Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho Khách hàng về giải quyết quyền lợi bảo hiểm khi khám/ điều trị tại Cơ sở y tế, Dai-ichi Life Việt Nam (DLVN) có hợp tác với các Cơ sở y tế về dịch vụ Bảo lãnh viện phí Nội trú, Ngoại trú và Chăm sóc răng của sản phẩm Bảo Hiểm Chăm Sóc Sức Khỏe và Bảo Hiểm Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Cầu. Khi Khách hàng (Người được bảo hiểm) đến khám/ điều trị tại Cơ sở y tế trong hệ thống các Cơ sở y tế hợp tác dịch vụ bảo lãnh viện phí với DLVN, Cơ sở y tế sẽ hướng dẫn Khách hàng làm thủ tục bảo lãnh viện phí với DLVN. Nếu yêu cầu bảo lãnh viện phí được chấp nhận, DLVN sẽ thanh toán số tiền bảo lãnh viện phí trực tiếp cho Cơ sở y tế. Trường hợp yêu cầu bảo lãnh viện phí không được chấp nhận, Khách hàng sẽ thanh toán chi phí khám/ điều trị cho Cơ sở y tế và sau đó nộp yêu cầu giải quyết Quyền lợi bảo hiểm cho DLVN. Hệ thống cơ sở y tế bảo lãnh viện phí: Danh sách Cơ sở y tế bảo lãnh viện phí tại Việt Nam: .png) ----- Danh sách Cơ sở y tế bảo lãnh viện phí tại Nước Ngoài: .jpg) Thông tin thủ tục, và tiến trình xử yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm, vui lòng xem tại đây. BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế; Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế. Điều 1. Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục I). 2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Phụ lục II). Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng 1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục I được sắp xếp vào các nhóm theo tác dụng điều trị được phân thành 08 (tám) cột, cụ thể như sau:
- Uống bao gồm các thuốc uống, nhai, ngậm; - Tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, truyền tĩnh mạch, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm hoặc truyền vào các khoang của cơ thể; - Dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi ngoài da, xoa ngoài da, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa, bôi vào niêm mạc; - Đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn, trực tràng, đặt dưới lưỡi; - Hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung; - Nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi; - Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có đường dùng, dạng dùng đặc biệt;
- Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4; - Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5; - Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc thuộc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương, phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tương đương tuyến III sử dụng các thuốc quy định tại cột 6; - Phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa, nhà hộ sinh tư nhân chưa được phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương (sau đây gọi chung là trạm y tế xã) sử dụng các thuốc quy định tại cột 7; đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc. 2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II, bao gồm 05 (năm) cột:
đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc. Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục II không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng thuốc phóng xạ và chất đánh dấu. Điều 3. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế 1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc sử dụng cho người bệnh theo số lượng thực tế sử dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này; giá mua thực tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu và phù hợp với phạm vi quyền lợi, mức hưởng theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế. 2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định của một trong các tài liệu sau:
3. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp sau:
Điều 4. Quy định thanh toán thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 5 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong một số trường hợp cụ thể như sau: 1. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp. 2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để xác định bằng văn bản về danh mục thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp. 3. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện dịch vụ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được sử dụng thuốc để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó (bao gồm cả những thuốc quy định tại hạng bệnh viện cao hơn). Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để làm cơ sở thanh toán. 4. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ nhân lực, trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất, nhu cầu điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định bằng văn bản về danh mục thuốc vượt hạng được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó (bao gồm cả các thuốc có quy định điều kiện về hạng và chuyên khoa của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I) nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh có hạng cao nhất đóng trên địa bàn. Điều 5. Quy định thanh toán đối với một số thuốc Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế khi tuân thủ quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này, đồng thời theo một số quy định trong các trường hợp cụ thể như sau: 1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp đa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa học hay thuốc ghi trong Danh mục thuốc. 2. Thuốc được xếp nhóm này nhưng sử dụng để điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này. 3. Một số thuốc có quy định điều kiện, tỷ lệ thanh toán được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 Danh mục thuốc quy định tại Phụ lục I. 4. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, hoặc quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất đó. 5. Trường hợp một số thuốc ở dạng lỏng hay khí nén (như oxy dược dụng, nitric oxid) không được đóng gói để sử dụng riêng cho từng người bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán số lượng thuốc sử dụng theo số thời gian thở khí y tế thực tế của người bệnh nhân (x) lượng khí thở trên một đơn vị thời gian (phút hoặc giờ). 6. Đối với chất đánh dấu, thuốc phóng xạ:
7. Các thuốc có ký hiệu dấu sao (*) là thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng sinh có ký hiệu dấu sao (*), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế. 8. Đối với các thuốc điều trị ung thư, thuốc điều hòa miễn dịch:
- Cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu, y học hạt nhân; - Các khoa hoặc trung tâm ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc bệnh viện đa khoa; - Các loại hình tổ chức có nhiệm vụ điều trị ung thư được quy định trong quy chế tổ chức hoạt động hoặc điều lệ tổ chức hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc công nhận.
9. Đối với thuốc được bào chế hoặc pha chế (bao gồm oxy dược dụng và nitric oxid) tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
- Thuốc được bào chế, pha chế phải có thành phần được quy định trong Danh mục thuốc ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, mỗi thành phần hoạt chất của chế phẩm phải có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này dưới dạng đơn chất hoặc dạng phối hợp. Trường hợp thuốc được bào chế, pha chế cấu thành bởi nhiều hoạt chất, nhưng có thành phần không có trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này, thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản này; - Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư này; - Chỉ sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
- Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế: Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xây dựng quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá hoặc chi phí của thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá hoặc chi phí thuốc để làm căn cứ thanh toán; - Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; - Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thực hiện theo quy định pháp luật về giá.
- Chi phí thành phần hoạt chất của thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Chi phí hao hụt (nếu có); - Chi phí tá dược, phụ liệu làm thuốc; - Chi phí khử khuẩn, tiệt khuẩn (nếu có); - Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu; - Chi phí bao bì đóng gói, vật tư tiêu hao; - Chi phí vật tư, hóa chất, phụ liệu phục vụ hoạt động kiểm tra chất lượng trước khi thực hiện kiểm nghiệm; - Chi phí kiểm nghiệm; - Chi phí nhân công thực hiện; - Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc: Đối với chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo lộ trình điều chỉnh các yếu tố cấu thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và được áp dụng cùng thời điểm với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
đ) Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán thuốc được bào chế, pha chế khi có thuốc thương mại trên thị trường có cùng thành phần, hàm lượng, dạng bào chế với thuốc được pha chế, bào chế và giá mua sắm thông qua đấu thầu thấp hơn giá hoặc chi phí thuốc được bào chế, pha chế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 10. Đối với thuốc sử dụng trong Hội chẩn từ xa:
- Việc hội chẩn được thực hiện theo nhiệm vụ chỉ đạo tuyến hoặc theo hợp đồng chuyển giao kỹ thuật; - Thuốc được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều trị cho người bệnh mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu; - Có biên bản hội chẩn theo đúng mẫu biên bản hội chẩn thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 49/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động y tế từ xa. 11. Trường hợp dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A, người bệnh không thể đến được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán như sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại thực hiện chuyển thuốc cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác mà người bệnh có thể đến được để tiếp tục điều trị và cấp thuốc cho người bệnh. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc điều trị cho người bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi nhận thuốc theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi chuyển thuốc theo phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế; - Người bệnh được ủy quyền cho người đại diện đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại hoặc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (nơi nhận thuốc từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp giấy hẹn khám lại). Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó phải ghi rõ thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người bệnh và người được ủy quyền nhận thuốc. Khi nhận thuốc, người được ủy quyền nhận thuốc phải xuất trình các giấy tờ phù hợp với thông tin được ghi trong văn bản ủy quyền. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của thông tin ghi trên giấy ủy quyền với giấy tờ mà người được ủy quyền xuất trình đến nhận thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; - Đối với người mắc bệnh lao, lao tiềm ẩn, lao kháng thuốc hoặc người mắc bệnh HIV/AIDS và các thuốc điều trị bệnh không lây nhiễm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi cấp giấy hẹn khám lại cử người hoặc thông qua đơn vị thứ ba vận chuyển thuốc đến cho người bệnh để tiếp tục điều trị và sử dụng thuốc.
Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Vụ Bảo hiểm y tế - Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc. 2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, phổ biến, thanh tra, kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền. 4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:
Điều 7. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023. 2. Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; Thông tư số 01/2020/TT-BYT ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2018/TT-BYT; Thông tư số 20/2020/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2018/TT-BYT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Điều 8. Quy định chuyển tiếp 1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào điều trị nội trú trước ngày Thông tư này có hiệu lực và phải tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị nội trú đó của người bệnh. 2. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc erlotinib, đường uống; thuốc gefitinib, đường uống; thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực; hoặc thuốc sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc gefitinib, đường uống sang thuốc erlotinib, đường uống). Điều 9. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để báo cáo); - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - PTTgCP. Vũ Đức Đam (để báo cáo); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo); - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật); - Bộ Tài chính; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Y tế các Bộ, ngành; - Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Các cơ sở KCB trên toàn quốc (qua Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế); - Lưu: VT, PC, BH (05). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Thuấn PHỤ LỤC I DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế) STT Tên hoạt chất Đường dùng, dạng dùng Hạng bệnh viện Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ 1.1. Thuốc gây tê, gây mê 1 Atropin sulfat Tiêm + + + + 2 Bupivacain hydroclorid Tiêm + + + 3 Desfluran Dạng hít + + + 4 Dexmedetomidin Tiêm + + 5 Diazepam Tiêm + + + + Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 6 Etomidat Tiêm + + + 7 Fentanyl Tiêm + + + 8 Halothan Đường hô hấp + + + 9 Isofluran Đường hô hấp + + + 10 Ketamin Tiêm + + + 11 Levobupivacain Tiêm + + 12 Lidocain hydroclodrid Tiêm, dùng ngoài + + + + Khí dung + + + 13 Lidocain + epinephrin (adrenalin) Tiêm + + + + 14 Lidocain+ prilocain Dùng ngoài + + + + 15 Midazolam Tiêm + + + 16 Morphin Tiêm + + + 17 Oxy dược dụng Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén + + + + 18 Pethidin Tiêm + + + 19 Procain hydroclorid Tiêm + + + + 20 Proparacain hydroclorid Tiêm, nhỏ mắt + + 21 Propofol Tiêm + + + 22 Ropivacain hydroclorid Tiêm + + + 23 Sevofluran Đường hô hấp, khí dung + + + 24 Sufentanil Tiêm + + + 25 Thiopental (muối natri) Tiêm + + + 1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ 26 Atracurium besylat Tiêm + + + 27 Neostigmin metylsulfat (bromid) Tiêm, uống + + + 28 Pancuronium bromid Tiêm + + + 29 Pipecuronium bromid Tiêm + + + 30 Rocuronium bromid Tiêm + + + 31 Suxamethonium clorid Tiêm + + + 32 Vecuronium bromid Tiêm + + + 2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP 2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid 33 Aceclofenac Uống + + + 34 Aescin Tiêm, uống + + 35 Celecoxib Uống + + + 36 Dexibuprofen Uống + + + 37 Diclofenac Tiêm, nhỏ mắt + + + Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn + + + + 38 Etodolac Uống + + + 39 Etoricoxib Uống + + + 40 Fentanyl Dán ngoài da + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư. 41 Floctafenin Uống + + + + 42 Flurbiprofen natri Uống, đặt + + + 43 Ibuprofen Uống + + + + 44 Ibuprofen + codein Uống + + + 45 Ketoprofen Tiêm, dán ngoài da + + + Uống, dùng ngoài + + + + 46 Ketorolac Tiêm, uống, nhỏ mắt + + + 47 Loxoprofen Uống + + + + 48 Meloxicam Tiêm + + + Uống, dùng ngoài + + + + 49 Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat Dùng ngoài + + + + 50 Morphin Tiêm + + + + Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. Uống + + + 51 Nabumeton Uống + + + 52 Naproxen Uống, đặt + + + 53 Naproxen + esomeprazol Uống + + + 54 Nefopam hydroclorid Tiêm, uống + + + 55 Oxycodone Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%. 56 Paracetamol (acetaminophen) Tiêm + + + Uống, đặt + + + + 57 Paracetamol + chlorpheniramin Uống + + + + 58 Paracetamol + codein phosphat Uống + + + + 59 Paracetamol + diphenhydramin Uống + + + + 60 Paracetamol + ibuprofen Uống + + + + 61 Paracetamol + methocarbamol Uống + + + 62 Paracetamol + phenylephrin Uống + + + 63 Paracetamol + pseudoephedrin Uống + + + 64 Paracetamol + tramadol Uống + + + 65 Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan Uống + + + + 66 Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin Uống + + + 67 Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin Uống + + + 68 Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin Uống + + + 69 Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan Uống + + + 70 Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan Uống + + + 71 Pethidin hydroclorid Tiêm + + + 72 Piroxicam Tiêm + + + Uống + + + + 73 Tenoxicam Tiêm + + + Uống + + + + 74 Tiaprofenic acid Uống + + + 75 Tramadol Tiêm, uống + + + 2.2. Thuốc điều trị gút 76 Allopurinol Uống + + + + 77 Colchicin Uống + + + + 78 Probenecid Uống + + + + 23. Thuốc chống thoái hóa khớp 79 Diacerein Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối. 80 Glucosamin Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình. 2.4. Thuốc khác 81 Adalimumab Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 82 Alendronat Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I. 83 Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3) Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I. 84 Alpha chymotrypsin Uống + + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng. 85 Calcitonin Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: - Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương; - Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng; - Tăng calci máu ác tính. 86 Etanercept Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%. 87 Golimumab Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 88 Infliximab Tiêm truyền + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 89 Leflunomid Uống + + 90 Methocarbamol Tiêm, uống + + + 91 Risedronat Uống + + + 92 Tocilizumab Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau: - Tờ hướng dẫn sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%; - Điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. 93 Zoledronic acid Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: - Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; - Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I. 3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN 94 Alimemazin Uống + + + + 95 Bilastine Uống + + + 96 Cetirizin Uống + + + + 97 Cinnarizin Uống + + + + 98 Chlorpheniramin (hydrogen maleat) Uống + + + + 99 Chlorpheniramin + dextromethorphan Uống + + + + 100 Chlorpheniramin + phenylephrin Uống + + + 101 Desloratadin Uống + + + 102 Dexchlorpheniramin Uống + + + + Tiêm + + + 103 Diphenhydramin Tiêm, uống + + + + 104 Ebastin Uống + + + 105 Epinephrin (adrenalin) Tiêm + + + + 106 Fexofenadin Uống + + + 107 Ketotifen Uống + + + Nhỏ mắt + + 108 Levocetirizin Uống + + + 109 Loratadin Uống + + + + 110 Loratadin + pseudoephedrin Uống + + 111 Mequitazin Uống + + + 112 Promethazin hydroclorid Tiêm, uống, dùng ngoài + + + + 113 Rupatadine Uống + + + 4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC 114 Acetylcystein Tiêm + + + + 115 Atropin Tiêm + + + + 116 Calci gluconat Tiêm + + + 117 Dantrolen Uống + + + 118 Deferoxamin Uống, tiêm + + + 119 Dimercaprol Tiêm + + + 120 Edetat natri calci (EDTA Ca- Na) Tiêm, uống + + + 121 Ephedrin Tiêm + + + 122 Esmolol Tiêm + + + 123 Flumazenil Tiêm + + + 124 Fomepizol Tiêm + + 125 Glucagon Tiêm + + + 126 Glutathion Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%. 127 Hydroxocobalamin Tiêm + + + + 128 Calci folinat (folinic acid, leucovorin) Tiêm, uống + + 129 Naloxon hydroclorid Tiêm + + + + 130 Naltrexon Uống + + + 131 Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) Tiêm + + + + 132 Natri nitrit Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua. 133 Natri thiosulfat Tiêm, uống + + + + 134 Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) Tiêm + + + + 135 Penicilamin Tiêm, uống + + + 136 Phenylephrin Tiêm + + + 137 Polystyren Uống + + + Thụt hậu môn + + 138 Pralidoxim Tiêm, uống + + + 139 Protamin sulfat Tiêm + + + 140 Meglumin natri succinat Tiêm truyền + + 141 Sorbitol Dung dịch rửa + + + + 142 Silibinin Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm. 143 Succimer Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì. 144 Sugammadex Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp: 1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản; 2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản; 3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành; 4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30); 5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ); 6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin. 145 Than hoạt Uống + + + + 146 Than hoạt + sorbitol Uống + + + + 147 Xanh methylen Tiêm + + + + 5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH 148 Carbamazepin Uống + + + 149 Gabapentin Uống + + + 150 Lamotrigine Uống + + + 151 Levetiracetam Uống + + + Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 152 Oxcarbazepin Uống + + + + 153 Phenobarbital Tiêm, uống + + + + 154 Phenytoin Tiêm + + + Uống + + + + 155 Pregabalin Uống + + + 156 Topiramat Uống + + + 157 Valproat natri Uống + + + + Tiêm + + + 158 Valproat natri + valproic acid Uống + + + 159 Valproic acid Uống + + 6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN 6.1. Thuốc trị giun, sán 160 Albendazol Uống + + + + 161 Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat) Uống + + + 162 Ivermectin Uống + + + 163 Mebendazol Uống + + + + 164 Niclosamid Uống + + + + 165 Praziquantel Uống + + + + 166 Pyrantel Uống + + + + 167 Triclabendazol Uống + + + + 6.2. Chống nhiễm khuẩn 6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam 168 Amoxicilin Uống + + + + 169 Amoxicilin + acid clavulanic Tiêm + + + Uống + + + + 170 Amoxicilin + sulbactam Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng. 171 Ampicilin (muối natri) Tiêm + + + + 172 Ampicilin + sulbactam Tiêm + + + + 173 Benzathin benzylpenicilin Tiêm + + + + 174 Benzylpenicilin Tiêm + + + + 175 Cefaclor Uống + + + + 176 Cefadroxil Uống + + + + 177 Cefalexin Uống + + + + 178 Cefalothin Tiêm + 179 Cefamandol Tiêm + + + 180 Cefazolin Tiêm + + + + 181 Cefdinir Uống + + + 182 Cefepim Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. 183 Cefixim Uống + + + 184 Cefmetazol Tiêm + + + 185 Cefoperazon Tiêm + + + 186 Cefoperazon + sulbactam Tiêm + + 187 Cefotaxim Tiêm + + + 188 Cefotiam Tiêm + + 189 Cefoxitin Tiêm + + + 190 Cefpirom Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. 191 Cefpodoxim Uống + + + 192 Cefradin Tiêm + + + Uống + + + + 193 Ceftazidim Tiêm + + + 194 Ceftazidim + avibactam Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. 195 Ceftibuten Tiêm, uống + + + 196 Ceftizoxim Tiêm + + + 197 Ceftolozan + tazobactam Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. 198 Ceftriaxon Tiêm + + + 199 Cefuroxim Tiêm + + + Uống + + + + 200 Cloxacilin Tiêm, uống + + + + 201 Doripenem* Tiêm + + 202 Ertapenem* Tiêm + + 203 Imipenem + cilastatin* Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. 204 Meropenem* Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. 205 Oxacilin Tiêm, uống + + + + 206 Piperacilin Tiêm + + + 207 Piperacilin + tazobactam Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. 208 Phenoxy methylpenicilin Uống + + + + 209 Procain benzylpenicilin Tiêm + + + + 210 Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam) Uống + + + + 211 Ticarcillin + acid clavulanic Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. 6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid 212 Amikacin Tiêm + + 213 Gentamicin Tiêm, tra mắt, dùng ngoài + + + + 214 Neomycin (sulfat) Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài + + + + 215 Neomycin + polymyxin B Nhỏ mắt + + + + 216 Neomycin + polymyxin B + dexamethason Nhỏ mắt, nhỏ tai + + + + 217 Netilmicin sulfat Tiêm + + 218 Tobramycin Tiêm + + + Nhỏ mắt + + + + 219 Tobramycin + dexamethason Nhỏ mắt + + + + 6.2.3. Thuốc nhóm phenicol 220 Cloramphenicol Tiêm + + + Uống, nhỏ mắt + + + + 6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol 221 Metronidazol Tiêm + + + Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo + + + + 222 Metronidazol + neomycin + nystatin Đặt âm đạo + + + + 223 Secnidazol Uống + + + + 224 Tinidazol Tiêm truyền + + + Uống + + + + 6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid 225 Clindamycin Tiêm + + + Uống + + + + 6.2.6. Thuốc nhóm macrolid 226 Azithromycin Tiêm + + Uống + + + 227 Clarithromycin Uống + + + 228 Erythromycin Uống, dùng ngoài + + + + 229 Roxithromycin Uống + + + 230 Spiramycin Uống + + + + 231 Spiramycin + metronidazol Uống + + + + 232 Tretinoin + erythromycin Dùng ngoài + + + 6.2.7. Thuốc nhóm quinolon 233 Ciprofloxacin Tiêm + + + Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai + + + + 234 Levofloxacin Tiêm + + Uống, nhỏ mắt + + + 235 Lomefloxacin Uống, nhỏ mắt + + + 236 Moxifloxacin Tiêm + + Uống, nhỏ mắt + + + 237 Nalidixic acid Uống + + + + 238 Norfloxacin Uống + + + Nhỏ mắt + + + + 239 Ofloxacin Tiêm + + + Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai + + + + 240 Pefloxacin Tiêm, uống + + + 6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid 241 Sulfadiazin bạc Dùng ngoài + + + + 242 Sulfadimidin (muối natri) Uống + + + + 243 Sulfadoxin + pyrimethamin Uống + + + 244 Sulfaguanidin Uống + + + + 245 Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống + + + + 246 Sulfasalazin Uống + + + 6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin 247 Doxycyclin Uống + + + + 248 Minocyclin Tiêm, uống + + + 249 Tigecyclin* Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng. 250 Tetracyclin hydroclorid Uống, tra mắt + + + + 6.2.10. Thuốc khác 251 Argyrol Nhỏ mắt + + + + 252 Colistin* Tiêm + + 253 Daptomycin Tiêm + + 254 Fosfomycin* Tiêm, uống, nhỏ tai + + 255 Linezolid* Uống, tiêm + + 256 Nitrofurantoin Uống + + + + 257 Rifampicin Dùng ngoài + + + + Nhỏ mắt, nhỏ tai + + + 258 Teicoplanin* Tiêm + + 259 Vancomycin Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi. 63. Thuốc chống vi rút 63.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS 260 Abacavir (ABC) Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 261 Darunavir Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 262 Efavirenz (EFV hoặc EFZ) Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 263 Lamivudin Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 264 Nevirapin (NVP) Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 265 Raltegravir Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS: thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 266 Ritonavir Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 267 Tenofovir (TDF) Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 268 Zidovudin (ZDV hoặc AZT) Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 269 Lamivudin + tenofovir Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 270 Lamivudine+ zidovudin Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 271 Lopinavir + ritonavir (LPV/r) Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 272 Tenofovir + lamivudin + efavirenz Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 273 Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 274 Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP) Uống + + + Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế. 6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C 275 Daclatasvir Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 276 Sofosbuvir Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 277 Sofosbuvir + ledipasvir Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 278 Sofosbuvir + velpatasvir Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 279 Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b) Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals - DAAs); thanh toán 30%. 6.3.3 Thuốc chống vi rút khác 280 Aciclovir Tiêm + + + Uống, tra mắt, dùng ngoài + + + + 281 Entecavir Uống + + + 282 Gancyclovir* Tiêm, uống + + 283 Oseltamivir Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm. 284 Ribavirin Uống + + + 285 Valganciclovir* Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus - CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%. 286 Zanamivir Dạng hít + 6.3.4. Thuốc điều trị COVID-19 287 Molnupiravir Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. 6.4. Thuốc chống nấm 288 Amphotericin B* Tiêm + + Phức hợp lipid + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: - Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng; - Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường. 289 Anidulafungin Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. 290 Butoconazol nitrat Bôi âm đạo + + 291 Caspofungin* Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: - Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính; - Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn; - Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác. 292 Ciclopiroxolamin Dùng ngoài + + + 293 Clotrimazol Đặt âm đạo + + + + 294 Dequalinium clorid Đặt âm đạo + + 295 Econazol Dùng ngoài, đặt âm đạo + + + + 296 Fluconazol Tiêm truyền, nhỏ mắt + + + Uống, đặt âm đạo + + + + 297 Fenticonazol nitrat Đặt âm đạo, dùng ngoài + + + 298 Flucytosin Tiêm + + 299 Griseofulvin Uống, dùng ngoài + + + + 300 Itraconazol Tiêm truyền + + Uống + + + 301 Ketoconazol Nhỏ mắt + + + Dùng ngoài, đặt âm đạo + + + + 302 Micafungin Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. 303 Miconazol Dùng ngoài, đặt âm đạo + + + + 304 Natamycin Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo + + + 305 Nystatin Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi + + + + 306 Policresulen Đặt âm đạo + + + 307 Posaconazol* Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp: - Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác; - Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác. 308 Terbinafin (hydroclorid) Uống, dùng ngoài + + + 309 Voriconazol* Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị: - Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn; - Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu; - Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol; - Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác. 310 Clotrimazol + betamethason Dùng ngoài + + + + 311 Clorquinaldol + promestrien Đặt âm đạo + + + + 312 Miconazol + hydrocortison Dùng ngoài + + + + 313 Nystatin + metronidazol + neomycin Đặt âm đạo + + + + 314 Nystatin + neomycin + polymyxin B Đặt âm đạo + + + + 6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip 315 Diiodohydroxyquinolin Uống + + + 316 Hydroxy cloroquin Uống + + 317 Metronidazol Tiêm + + + Uống + + + + 6.6. Thuốc điều trị bệnh lao 318 Ethambutol Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 319 Isoniazid Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 320 Isoniazid + ethambutol Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 321 Pyrazinamid Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 322 Rifampicin Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 323 Rifampicin + isoniazid Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 324 Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 325 Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 326 Streptomycin Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. Thuốc điều trị lao kháng thuốc 327 Amikacin Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 328 Bedaquiline Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 329 Capreomycin Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 330 Clofazimine Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 331 Cycloserin Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 332 Delamanid Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 333 Ethionamid Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 334 Kanamycin Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 255 Linezolid* Uống + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 234 Levofloxacin Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 236 Moxifloxacin Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 335 PAS- Na Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 336 Prothionamid Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế. 6.7. Thuốc điều trị sốt rét 337 Artesunat Tiêm + + + 338 Cloroquin Tiêm, uống + + + + 339 Piperaquin + dihydroartemisinin Uống + + + 340 Primaquin Uống + + + + 341 Quinin Tiêm + + + Uống + + + + 7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU 342 Dihydro ergotamin mesylat Tiêm, uống + + + 343 Ergotamin (tartrat) Tiêm, uống + + + + 344 Flunarizin Uống + + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp. 345 Sumatriptan Uống + + + 8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH 8.1. Hóa chất 346 Arsenic trioxid Tiêm + + 347 Bendamustine Tiêm truyền + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%. 348 Bleomycin Tiêm + + 349 Bortezomib Tiêm + + 350 Busulfan Tiêm, uống + + 351 Capecitabin Uống + + 352 Carboplatin Tiêm + + 353 Carmustin Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 354 Cisplatin Tiêm + + 355 Cyclophosphamid Tiêm, uống + + 356 Cytarabin Tiêm + + 357 Dacarbazin Tiêm + 358 Dactinomycin Tiêm + + 359 Daunorubicin Tiêm + + 360 Decitabin Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 361 Docetaxel Tiêm + + 362 Doxorubicin Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác. 363 Epirubicin hydroclorid Tiêm + + 364 Etoposid Tiêm, uống + + 365 Everolimus Tiêm, uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác. 366 Fludarabin Tiêm, uống + + 367 Fluorouracil (5-FU) Tiêm, dùng ngoài + + 368 Gemcitabin Tiêm + + 369 Hydroxyurea (Hydroxycarbamid) Uống + + 370 Idarubicin Tiêm + + 371 Ifosfamid Tiêm + + 372 Irinotecan Tiêm + + 373 L-asparaginase Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng L-asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác. 374 Melphalan Tiêm, uống + + 375 Mercaptopurin Uống + + 376 Mesna Tiêm + + 377 Methotrexat Tiêm, uống + + 378 Mitomycin Tiêm + + 379 Mitoxantron Tiêm + + 380 Oxaliplatin Tiêm + + 381 Paclitaxel Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác. 382 Pemetrexed Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%. 383 Procarbazin Uống + + 384 Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Uống + 385 Tegafur + gimeracil + oteracil kali Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ dày di căn; thanh toán 70%. 386 Temozolomid Uống + + 387 Tretinoin (All-trans retinoic acid) Uống + + 388 Vinblastin sulfat Tiêm + + 389 Vincristin sulfat Tiêm + + 390 Vinorelbin Tiêm, uống + + 8.2. Thuốc điều trị đích 391 Afatinib dimaleate Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 392 Bevacizumab Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%. 393 Cetuximab Tiêm truyền + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu. cổ. Sử dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 50%. 394 Erlotinib Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%. 395 Gefitinib Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%. 396 Imatinib Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 80%. 397 Nilotinib Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 80%. 398 Nimotuzumab Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 399 Pazopanib Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 400 Rituximab Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho không phải Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính. 401 Sorafenib Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển. 402 Trastuzumab Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa hoặc di căn có HER2 dương tính. 83. Thuốc điều trị nội tiết 403 Abiraterone acetate Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với điều trị hóa trị; thanh toán 30%. 404 Anastrozol Uống + + 405 Bicalutamid Uống + + 406 Degarelix Tiêm + + 407 Exemestan Uống + + 408 Flutamid Uống + + 409 Fulvestrant Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 410 Goserelin acetat Tiêm + + 411 Letrozol Uống + + 412 Leuprorelin acetat Tiêm + + 413 Tamoxifen Uống + + 414 Triptorelin Tiêm + + 8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch 415 Anti thymocyte globulin Tiêm + 416 Azathioprin Uống + + 417 Các kháng thể gắn với interferon ở người Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú. 418 Ciclosporin Tiêm, uống + + 419 Basiliximab Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 420 Glycyl funtumin (hydroclorid) Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ trong điều trị ung thư. 421 Lenalidomid Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 422 Mycophenolat Uống + + 423 Tacrolimus Tiêm, uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định của một trong các trường hợp sau: - Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép; - Hướng dẫn chẩn đoán điều trị huyết học, ghép tạng của Bộ Y tế; - Đối với người bệnh: ghép tim, ghép phổi, ghép tụy, ghép chi thể, ghép ruột; viêm thận Lupus ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids; hội chứng thận hư ở người lớn hoặc trẻ em không đáp ứng đầy đủ hoặc kháng với corticoids hoặc không dung nạp corticoids. 424 Thalidomid Uống + + 8.5. Thuốc khác 425 Clodronat disodium Tiêm, uống + + 426 Pamidronat Tiêm, uống + + 9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU 427 Alfuzosin Uống + + + 428 Dutasterid Uống + + + 429 Flavoxat Uống + + + 430 Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Sercnoa repens) Uống + + 431 Pinene + camphene + cineol + fenchone + borneol + anethol Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị sau tán sỏi; hoặc điều trị sỏi niệu quản <7mm. 432 Solifenacin succinate Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%. 433 Tamsulosin hydroclorid Uống + + + 10. THUỐC CHỐNG PARKINSON 434 Levodopa + carbidopa Uống + + + + 435 Levodopa + carbidopa monohydrat + entacapone Uống + + + + 436 Levodopa + benserazid Uống + + + + 437 Piribedil Uống + + + 438 Pramipexol Uống + + 439 Tolcapon Uống + + 440 Rotigotine Dán ngoài da + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 441 Trihexyphenidyl hydroclorid Uống + + + + 11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU 11.1. Thuốc chống thiếu máu 442 Acid folic (vitamin B9) Uống + + + + Tiêm + + + 443 Sắt fumarat Uống + + 444 Sắt (III) hydroxyd polymaltose Uống + + 445 Sắt protein succinylat Uống + + + 446 Sắt sucrose (hay dextran) Tiêm + + 447 Sắt sulfat Uống + + + + 448 Sắt ascorbat + acid folic Uống + + + 449 Sắt fumarat + acid folic Uống + + + + 450 Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic Uống + + 451 Sắt sulfat + acid folic Uống + + + + 11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu 452 Carbazochrom Tiêm + + + Uống + + + + 453 Cilostazol Uống + + + 454 Enoxaparin (natri) Tiêm + + + 455 Etamsylat Tiêm, uống + + + 456 Heparin (natri) Tiêm + + + 457 Nadroparin Tiêm + + + 458 Phytomenadion (vitamin K1) Tiêm, uống + + + + 459 Protamin sulfat Tiêm + + + 460 Tranexamic acid Tiêm + + + Uống + + + + 461 Triflusal Uống + + + 462 Warfarin (muối natri) Uống + + + 11.3. Máu và chế phẩm máu 463 Albumin Tiêm truyền + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%. 464 Albumin + immuno globulin Tiêm truyền + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng. 465 Huyết tương Tiêm truyền + + + 466 Khối bạch cầu Tiêm truyền + + + 467 Khối hồng cầu Tiêm truyền + + + 468 Khối tiểu cầu Tiêm truyền + + + 469 Máu toàn phần Tiêm truyền + + + 470 Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu (Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity - FEIBA) Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: - Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII; - Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX; - Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải; - Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật. 471 Yếu tố VIla Tiêm + + 472 Yếu tố VIII Tiêm + + + 473 Yếu tố IX Tiêm truyền + + 474 Yếu tố VIII + yếu tố von Willebrand Tiêm truyền + + 11.4. Dung dịch cao phân tử 475 Dextran 40 Tiêm truyền + + + + 476 Dextran 60 Tiêm truyền + + + 477 Dextran 70 Tiêm truyền + + + 478 Gelatin Tiêm truyền + + + 479 Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd Tiêm truyền + + + 480 Tinh bột este hóa (hydroxyethyl starch) Tiêm truyền + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi sử dụng dịch truyền đơn thuần không cải thiện lâm sàng; điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết Dengue của Bộ Y tế. 11.5. Thuốc khác 481 Deferasirox Uống + + 482 Deferipron Uống + + 483 Eltrombopag Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách. 484 Erythropoietin Tiêm + + + 485 Filgrastim Tiêm + + 486 Methoxy polyethylene glycol epoetin beta Tiêm + + + 487 Pegfilgrastim Tiêm + + 12. THUỐC TIM MẠCH 12.1. Thuốc chống đau thắt ngực 488 Diltiazem Uống + + + + 489 Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) Tiêm, phun mù, dán ngoài da + + + Đặt dưới lưỡi + + + + 490 Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat) Tiêm, khí dung, dạng xịt + + + Uống, đặt dưới lưỡi + + + + 491 Nicorandil Uống + + + 492 Trimetazidin Uống + + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác. 12.2. Thuốc chống loạn nhịp 493 Adenosin triphosphat Tiêm + + + Uống + + + + 494 Amiodaron hydroclorid Tiêm + + + Uống + + + + 495 Isoprenalin Tiêm, uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê. 496 Propranolol hydroclorid Tiêm + + + Uống + + + + 497 Sotalol Uống + + + 498 Verapamil hydroclorid Tiêm + + + Uống + + + + 12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp 499 Acebutolol Uống + + + + 500 Amlodipin Uống + + + + 501 Amlodipin + atorvastatin Uống + + + + 502 Amlodipin + losartan Uống + + + + 503 Amlodipin + lisinopril Uống + + + + 504 Amlodipin + indapamid Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. 505 Amlodipin + indapamid + perindopril Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. 506 Amlodipin + telmisartan Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. 507 Amlodipin + valsartan Uống + + + + 508 Amlodipin + valsartan + hydrochlorothiazid Uống + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế. 509 Atenolol Uống + + + + 510 Benazepril hydroclorid Uống + + + + 511 Bisoprolol Uống + + + + 512 Bisoprolol + hydroclorothiazid Uống + + + + 513 Candesartan Uống + + + + 514 Candesartan + hydrochlorothiazid Uống + + + + 515 Captopril Uống + + + + 516 Captopril + hydroclorothiazid Uống + + + + 517 Carvedilol Uống + + + + 518 Cilnidipin Uống + + + 519 Clonidin Tiêm + + + Uống + + + 520 Doxazosin Uống + + + 521 Enalapril Uống + + + + 522 Enalapril + hydrochlorothiazid Uống + + + + 523 Felodipin Uống + + + + 524 Felodipin + metoprolol tartrat Uống + + + 525 Hydralazin Tiêm truyền + + 526 Imidapril Uống + + + + 527 Indapamid Uống + + + + 528 Irbesartan Uống + + + + 529 Irbesartan + hydroclorothiazid Uống + + + + 530 Lacidipin Uống + + + + 531 Lercanidipin hydroclorid Uống + + + + 532 Lisinopril Uống + + + + 533 Lisinopril + hydroclorothiazid Uống + + + + 534 Losartan Uống + + + + 535 Losartan + hydroclorothiazid Uống + + + + 536 Methyldopa Uống + + + + 537 Metoprolol Uống + + + + 538 Nebivolol Uống + + + + 539 Nicardipin Tiêm, uống + + + 540 Nifedipin Uống + + + + 541 Perindopril Uống + + + + 542 Perindopril + amlodipin Uống + + + + 543 Perindopril + indapamid Uống + + + + 544 Quinapril Uống + + + + 545 Ramipril Uống + + + + 546 Rilmenidin Uống + + + 547 Telmisartan Uống + + + + 548 Telmisartan + hydroclorothiazid Uống + + + + 549 Valsartan Uống + + + + 550 Valsartan + hydroclorothiazid Uống + + + + 12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp 551 Heptaminol hydroclorid Tiêm + + + Uống + + + + 12.5. Thuốc điều trị suy tim 552 Carvedilol Uống + + + + 553 Digoxin Uống + + + Tiêm + + + + Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 554 Dobutamin Tiêm + + + 555 Dopamin hydroclorid Tiêm + + + 556 Ivabradin Uống + + + 557 Milrinon Tiêm + + 12.6. Thuốc chống huyết khối 558 Acenocoumarol Uống + + + 559 Acetylsalicylic acid (DL-lysin-acetylsalicylat) Uống + + + + 560 Acetylsalicylic acid + clopidogrel Uống + + + 561 Alteplase Tiêm + + 562 Apixaban Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 của Bộ Y tế. 563 Ciopidogrel Uống + + + + 564 Dabigatran Uống + + 565 Dipyridamol + acetylsalicylic acid Uống + + + 566 Eptifibatid Tiêm + + 567 Fondaparinux sodium Tiêm + 568 Rivaroxaban Uống + + 569 Streptokinase Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi. 570 Tenecteplase Tiêm + + 571 Ticagrelor Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%. 572 Urokinase Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trơng trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi. 12.7. Thuốc hạ lipid máu 573 Atorvastatin Uống + + + + Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế. 574 Atorvastatin + ezetimibe Uống + + + 575 Bezafibrat Uống + + + 576 Ciprofibrat Uống + + + 577 Ezetimibe Uống + + + 578 Fenofibrat Uống + + + Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán của Bộ Y tế. 579 Fluvastatin Uống + + + + 580 Gemfibrozil Uống + + + 581 Lovastatin Uống + + + + 582 Pravastatin Uống + + + + 583 Rosuvastatin Uống + + + + 584 Simvastatin Uống + + + + Đối với trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn lipid máu theo hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế. 585 Simvastatin + ezetimibe Uống + + + 12.8. Thuốc khác 586 Bosentan Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%. 587 Iloprost Tiêm, dạng hít, nhỏ mắt + + 588 Prostaglandin E1 Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch. 589 Fructose 1,6 diphosphat Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp: - Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim diện rộng giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể; - Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy máu, do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng; - Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng. 590 Indomethacin Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non. 591 Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid Tiêm + 592 Naftidrofuryl Uống + + + 593 Nimodipin Tiêm, uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương. 594 Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO) Khí nén + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch. 595 Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp tính. 596 Sulbutiamin Uống + + + 597 Tolazolin Tiêm, uống + + + 13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU 598 Acitretin Uống + + + + 599 Adapalen Dùng ngoài + + 600 Alpha - terpineol Dùng ngoài + + 601 Amorolfin Dùng ngoài + + 602 Azelaic acid Dùng ngoài + + 603 Benzoic acid + salicylic acid Dùng ngoài + + + + 604 Benzoyl peroxid Dùng ngoài + + 605 Bột talc Dùng ngoài + + + + 606 Calcipotriol Dùng ngoài + + + 607 Calcipotriol + betamethason dipropionat Dùng ngoài + + 608 Capsaicin Dùng ngoài + + + + 609 Clotrimazol Dùng ngoài + + + + 610 Clobetasol propionat Dùng ngoài + + + 611 Clobetasol butyrat Dùng ngoài + + + 612 Cortison Dùng ngoài + + + 613 Cồn A.S.A Dùng ngoài + + + + 614 Cồn boric Dùng ngoài + + + + 615 Cồn BSI Dùng ngoài + + + + 616 Crotamiton Dùng ngoài + + + + 617 Dapson Uống + + 618 Desonid Dùng ngoài + + 619 Dexpanthenol (panthenol, vitamin B5) Dùng ngoài + + + + 620 Diethylphtalat Dùng ngoài + + + + 621 S-bioallethrin + piperonyl butoxid Dùng ngoài + + 622 Flumethason + clioquinol Dùng ngoài + + + + 623 Fusidic acid Dùng ngoài + + + + 624 Fusidic acid + betamethason Dùng ngoài + + + 625 Fusidic acid + hydrocortison Dùng ngoài + + 626 Isotretinoin Uống, dùng ngoài + + + 627 Kẽm oxid Dùng ngoài + + + + 628 Mometason furoat Dùng ngoài + + 629 Mometason furoat + salicylic acid Dùng ngoài + + 630 Mupirocin Dùng ngoài + + + 631 Natri hydrocarbonat Dùng ngoài + + + + 632 Nepidermin Xịt ngoài da + + 633 Nước oxy già Dùng ngoài + + + + 634 Para aminobenzoic acid Uống + + 635 Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF) Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4. 636 Salicylic acid Dùng ngoài + + + + 637 Salicylic acid + betamethason dipropionat Dùng ngoài + + + + 638 Secukinumab Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 639 Tacrolimus Dùng ngoài + + + 640 Tretinoin Dùng ngoài + + + 641 Trolamin Dùng ngoài + + + 642 Tyrothricin Dùng ngoài + + 643 Urea Dùng ngoài + + + 644 Ustekinumab Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN 14.1. Chuyên khoa mắt 645 Fluorescein (natri) Tiêm, nhỏ mắt + + + 14.2. Thuốc cản quang 646 Adipiodon (meglumin) Tiêm truyền + + + 647 Amidotrizoat Tiêm + + + 648 Bari sulfat Uống + + + + 649 Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện Tiêm + + + 650 Gadobenic acid (dimeglumin) Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong chụp chiếu gan. 651 Gadobutrol Tiêm + 652 Gadoteric acid Tiêm + + + 653 lobitridol Tiêm + + + 654 Iodixanol Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%. 655 Iohexol Tiêm + + + 656 lopamidol Tiêm + + + 657 Iopromid acid Tiêm + + + 658 Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin Tiêm + + 659 Muối natri và meglumin của acid ioxaglic Tiêm + + + 143. Thuốc khác 660 Polidocanol Tiêm + + 15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN 661 Cồn 70° Dùng ngoài + + + + 662 Cồn iod Dùng ngoài + + + + 663 Đồng sulfat Dùng ngoài + + + + 664 Povidon iodin Dùng ngoài, đặt âm đạo + + + + 665 Natri hypoclorid đậm đặc Dùng ngoài + + + 666 Natri clorid Dùng ngoài + + + + 16. THUỐC LỢI TIỂU 667 Furosemid Tiêm + + + + Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. Uống + + + + 668 Furosemid + spironolacton Uống + + + + 669 Hydroclorothiazid Uống + + + + 670 Spironolacton Uống + + + + 17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA 17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa 671 Aluminum phosphat Uống + + + + 672 Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd Uống + + + + 673 Bismuth Uống + + + 674 Cimetidin Tiêm + + + Uống + + + + 675 Famotidin Tiêm, uống + + + + 676 Guaiazulen + dimethicon Uống + + + + 677 Lansoprazol Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực. 678 Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd Uống + + + + 679 Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon Uống + + + + 680 Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd Uống + + + 681 Nizatidin Uống + + + 682 Omeprazol Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực. Uống + + + + 683 Esomeprazol Tiêm + + + Uống + + + + 684 Pantoprazol Tiêm, uống + + + 685 Rabeprazol Uống + + + Tiêm + + 686 Ranitidin Tiêm + + + Uống + + + + 687 Ranitidin + bismuth + sucralfat Uống + + + 688 Rebamipid Uống + + + 689 Sucralfat Uống + + + + 17.2. Thuốc chống nôn 690 Dimenhydrinat Uống + + + + 691 Domperidon Uống + + + + 692 Granisetron hydroclorid Tiêm + + + 693 Metoclopramid Tiêm + + + Uống, đặt hậu môn + + + + 694 Ondansetron Tiêm + + Uống + + + 695 Palonosetron hydroclorid Tiêm + + 17.3. Thuốc chống co thắt 696 Alverin citrat Tiêm, uống + + + + 697 Alverin cifrat + simethicon Uống + + + + 698 Atropin sulfat Tiêm, uống + + + + 699 Drotaverin clohydrat Tiêm + + + Uống + + + + 700 Hyoscin butylbromid Tiêm + + + Uống + + + + 701 Mebeverin hydroclorid Uống + + + + 702 Papaverin hydroclorid Tiêm, uống + + + + 703 Phloroglucinol hydrat + trimethyl phloroglucinol Tiêm + + + Uống + + + + 704 Tiemonium methylsulfat Tiêm + + + 705 Tiropramid hydroclorid Uống + + + 17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng 706 Bisacodyl Uống + + + + 707 Docusate natri Uống, thụt hậu môn/ trực tràng + + + + 708 Glycerol Thụt hậu môn/ trực tràng + + + + 709 Lactulose Uống + + + + 710 Macrogol Uống + + + + 711 Macrogol + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid Uống + + + 712 Magnesi sulfat Uống + + + + 713 Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài + + + 714 Sorbitol Uống + + + + 715 Sorbitol + natri citrat Thụt hậu môn/ trực tràng + + + 17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy 716 Attapulgit mormoiron hoạt hóa Uống + + + + 717 Bacillus subtilis Uống + + + + 718 Bacillus clausii Uống + + + + 719 Berberin (hydroclorid) Uống + + + + 720 Dioctahedral smectit Uống + + + + 721 Diosmectit Uống + + + + 722 Gelatin tannat Uống + + + 723 Kẽm sulfat Uống, dùng ngoài + + + + 724 Kẽm gluconat Uống + + + + 725 Lactobacillus acidophilus Uống + + + + 726 Loperamid Uống + + + + 727 Nifuroxazid Uống + + + + 728 Racecadotril Uống + + + 729 Saccharomyces boulardii Uống + + + + 17.6. Thuốc điều trị trĩ 730 Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin Uống + + + + 731 Diosmin Uống + + + + 732 Diosmin + hesperidin uống + + + + 17.7. Thuốc khác 733 Amylase + lipase + protease Uống + + + + 734 Citrullin malat Uống + + 735 Itoprid Uống + + 736 L-Omithin - L- aspartat Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh não do gan từ giai đoạn 2 trở lên theo hệ thống phân loại West Haven. 737 Mesalazin (mesalamin) Uống + + + Thụt hậu môn, đặt hậu môn + 738 Octreotid Tiêm + + + 739 Simethicon Uống + + + + 740 Silymarin Uống + + 741 Somatostatin Tiêm truyền + + + 742 Terlipressin Tiêm + + + 743 Trimebutin maleat Uống + + + + 744 Ursodeoxycholic acid Uống + + + 745 Otilonium bromide Uống + + + 18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT 18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế 746 Beclometason (dipropionat) Xịt mũi, xịt họng + + + 747 Betamethason Tiêm, uống + + + Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài + + + + 748 Danazol Uống + + 749 Dexamethason Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn. Uống + + + + Nhỏ mắt + + + 750 Dexamethason phosphat + neomycin Nhỏ mắt, nhỏ mũi + + + + 751 Betamethasone + dexchlorpheniramin Uống + + + 752 Fludrocortison acetat Uống + + + 753 Fluocinolon acetonid Dùng ngoài + + + + 754 Hydrocortison Tiêm, uống, tra mắt + + + Dùng ngoài + + + + 755 Methyl prednisolon Uống + + + + Tiêm + + + + Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ. 756 Prednisolon acetat (natri phosphate) Tiêm, Nhỏ mắt + + + Uống + + + + 757 Prednison Uống + + + 758 Triamcinolon acetonid Tiêm, dùng ngoài + + + 759 Triamcinolon Uống + + + 760 Triamcinolon + econazol Dùng ngoài + + + 761 Cyproteron acetat Uống + + 762 Somatropin Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%. 18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron 763 Dydrogesteron Uống + + + 764 Estradiol valerate Uống + + + Tiêm + + 765 Estriol Uống, đặt âm đạo + + + 766 Estrogen + norgestrel Uống + + + 767 Ethinyl estradiol Uống + + + 768 Ethinyl estradiol + cyproterone acetate Uống + + 769 Lynestrenol Uống + + + 770 Nandrolon decanoat Tiêm + + + 771 Norethisteron Uống + + + 772 Nomegestrol acetat Uống + + + + 773 Promestrien Dùng ngoài, đặt âm đạo + + + 774 Progesteron Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo + + + 775 Raloxifen Uống + + + 776 Testosteron (acetat, propionat, undecanoat) Tiêm, uống + + + 18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết 777 Acarbose Uống + + + + 778 Dapagliflozin Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%. 779 Empagliflozin Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%. 780 Glibenclamid + metformin Uống + + + + 781 Gliclazid Uống + + + + 782 Gliclazid + metformin Uống + + + + 783 Glimepirid Uống + + + + 784 Glimepirid + metformin Uống + + + + 785 Glipizid Uống + + + + 786 Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn (Aspart, Lispro, Glulisine) Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. 787 Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec) Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. 788 Insulin analog trộn, hỗn hợp Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn, hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại. Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. 789 Insulin người tác dụng nhanh, ngắn Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. 790 Insulin người tác dụng trung bình, trung gian Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. 791 Insulin người trộn, hỗn hợp Tiêm + + + Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế. 792 Linagliptin Uống + + 793 Linagliptin + metformin Uống + + 794 Liraglutide Tiêm + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho người bệnh đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau: - Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp; - Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) sau thời gian 3 tháng; - Suy thận nồng độ CrCl <59 ml/phút. 795 Metformin Uống + + + + 796 Repaglinid Uống + + + + 797 Saxagliptin Uống + + 798 Saxagliptin + metformin Uống + + 799 Sitagliptin Uống + + 800 Sitagliptin + metformin Uống + + 801 Vildagliptin Uống + + 802 Vildagliptin + metformin Uống + + 18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp 803 Carbimazol Uống + + + + 804 Levothyroxin (muối natri) Uống + + + + 805 Propylthiouracil (PTU) Uống + + + 806 Thiamazol Uống + + + + 18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt 807 Desmopressin Tiêm, uống, xịt mũi + + 808 Vasopressin Tiêm, uống + + 18.6. Thuốc khác 809 Alglucosidase alfa Tiêm truyền + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%. 19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH 810 Immune globulin Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng; điều trị phơi nhiễm sởi, điều trị sởi khi có tình trạng nhiễm trùng nặng hoặc tình trạng suy hô hấp tiến triển nhanh hoặc viêm não theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sởi của Bộ Y tế; điều trị Hội chứng viêm đa hệ thống liên quan COVID-19 ở trẻ em (MIS-C) theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 ở trẻ em của Bộ Y tế; điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hội chứng giảm tiểu cầu, huyết khối sau tiêm vắc xin COVID-19 của Bộ Y tế. 811 Huyết thanh kháng bạch hầu Tiêm + + + 812 Huyết thanh kháng dại Tiêm + + + 813 Huyết thanh kháng nọc rắn Tiêm + + + + 814 Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm + + + + 20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE 815 Baclofen Uống + + + 816 Botulinum toxin Tiêm + + 817 Eperison Uống + + + + 818 Mephenesin Uống + + + + 819 Pyridostigmin bromid Uống + + 820 Rivastigmine Uống, dán ngoài da + + 821 Tizanidin hydroclorid Uống + + + 822 Thiocolchicosid Tiêm + + Uống + + + + 823 Tolperison Uống + + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng cơ sau đột quỵ. 21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG 21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt 824 Acetazolamid Tiêm + + Uống + + + 825 Atropin sulfat Nhỏ mắt + + + + 826 Besifloxacin Nhỏ mắt + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II. 827 Betaxolol Nhỏ mắt + + + 828 Bimatoprost Nhỏ mắt + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III. 829 Bimatoprost + timolol Nhỏ mắt + + 830 Brimonidin tartrat Nhỏ mắt + + + 831 Brimonidin tartrat + timolol Nhỏ mắt + + + 832 Brinzolamid Nhỏ mắt + + + 833 Brinzolamid + timolol Nhỏ mắt + + + 834 Bromfenac Nhỏ mắt + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III. 835 Carbomer Nhỏ mắt + + 836 Cyclosporin Nhỏ mắt + + 837 Dexamethason + framycetin Nhỏ mắt + + 838 Dexpanthenol Nhỏ mắt + + 839 Dinatri inosin monophosphat Nhỏ mắt + + + 840 FluoromethoIon Nhỏ mắt + + + 841 Glycerin Nhỏ mắt + + 842 Hexamidine di-isetionat Nhỏ mắt + + 843 Hyaluronidase Tiêm + + + 844 Hydroxypropylmethylcellulose Nhỏ mắt + + + 845 Indomethacin Nhỏ mắt + + + 846 Kali iodid + natri iodid Nhỏ mắt + + + 847 Latanoprost Nhỏ mắt + + 848 Latanoprost + Timolol maleat Nhỏ mắt + + 849 Loteprednol etabonat Nhỏ mắt + + + 850 Moxifloxacin + dexamethason Nhỏ mắt + + + 851 Natamycin Nhỏ mắt + + + 852 Natri carboxymethylcellulose (natri CMC) Nhỏ mắt + + + 853 Natri carboxymethylcellulose + glycerin Nhỏ mắt + + 854 Natri clorid Nhỏ mắt, nhỏ mũi + + + + 855 Natri diquafosol Nhỏ mắt + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III. 856 Natri hyaluronat Tiêm, nhỏ mắt + + + 857 Nepafenac Nhỏ mắt + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III. 858 Olopatadin hydroclorid Nhỏ mắt + + + 859 Pemirolast kali Nhỏ mắt + + + 860 Pilocarpin Nhỏ mắt + + + Uống + + 861 Pirenoxin Nhỏ mắt + + + 862 Polyethylen glycol + propylen glycol Nhỏ mắt + + + 863 Ranibizumab Tiêm trong dịch kính + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt của các bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II; bệnh viện Hữu Nghị, Thống Nhất và C Đà Nẵng đối với đối tượng theo Hướng dẫn số 52-HD/BTCTW ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Ban Tổ chức Trung ương đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại bệnh viện. 864 Tafluprost Nhỏ mắt + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III. 865 Tetracain Nhỏ mắt + + + 866 Tetryzolin Nhỏ mắt, nhỏ mũi + + + 867 Timolol Nhỏ mắt + + + 868 Travoprost Nhỏ mắt + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III. 869 Travoprost + timolol Nhỏ mắt + + 870 Tropicamid Nhỏ mắt + + + 871 Tropicamide + phenylephrine hydroclorid Nhỏ mắt + + + 21.2. Thuốc tai- mũi- họng 872 Betahistin Uống + + + 873 Cồn boric Dùng ngoài + + + + 874 Fluticason furoat Xịt mũi + + + 875 Fluticason propionat Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng + + + 876 Naphazolin Nhỏ mũi + + + + 877 Natri borat Nhỏ tai + + 878 Phenazon + lidocain hydroclorid Nhỏ tai + + + 879 Rifamycin Nhỏ tai + + 880 Tixocortol pivalat Dùng ngoài, phun mù + + + + 881 Triprolidin hydroclorid + pseudoephedrin Uống + + + + 882 Tyrothricin + benzocain+ benzalkonium Ngậm + + 883 Xylometazolin Nhỏ mũi, phun mù + + + + 22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON 22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ 884 Carbetocin Tiêm + + + 885 Carboprost tromethamin Tiêm + + 886 Dinoproston Đặt âm đạo + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II. 887 Levonorgestrel Đặt tử cung + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong kinh vô căn. 888 Methyl ergometrin maleat Tiêm + + + + 889 Oxytocin Tiêm + + + + 890 Ergometrin (hydrogen maleat) Tiêm + + + + 891 Misoprostol Uống + + + + Đặt âm đạo + + 22.2. Thuốc chống đẻ non 892 Atosiban Tiêm truyền + + 893 Papaverin Uống + + + + 894 Salbutamol sulfat Tiêm + + + 23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG, LỌC MÁU 895 Dung dịch lọc màng bụng Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng) + + + 896 Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat) Dung dịch thẩm phân + + + 897 Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat) Tiêm truyền + + + 24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH 24.1. Thuốc an thần 898 Bromazepam Uống + + + 899 Clorazepat Uống + + + 900 Diazepam Tiêm, uống + + + + Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu. 901 Etifoxin chlohydrat Uống + + + 902 Hydroxyzin Uống + + + 903 Lorazepam Uống + + + Tiêm + 904 Rotundin Uống + + + + 24.2. Thuốc gây ngủ 905 Zolpidem Uống + + + 906 Zopiclon Uống + + 24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần 907 Acid thioctic (Meglumin thioctat) Uống, tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường. 908 Alprazolam Uống + + 909 Amisulprid Uống + + + 910 Clorpromazin Tiêm + + + Uống + + + + 911 Clozapin Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 912 Clonazepam Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 913 Donepezil Uống + + + 914 Flupentixol Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 915 Fluphenazin decanoat Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 916 Haloperidol Tiêm (dạng dung dịch tiêm) + + + Tiêm (dạng dầu tiêm) + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. Uống + + + + 917 Levomepromazin Tiêm + + + Uống + + + + 918 Levosulpirid Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 919 Meclophenoxat Uống, tiêm + + + 920 Olanzapin Uống + + + 921 Quetiapin Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 922 Risperidon Uống + + + 923 Sulpirid Tiêm, uống + + + 924 Thioridazin Uống + + + 925 Tofisopam Uống + + 926 Ziprasidon Uống + + 927 Zuclopenthixol Tiêm, uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 24.4. Thuốc chống trầm cảm 928 Amitriptylin hydroclorid Tiêm + + + Uống + + + + 929 Citalopram Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 930 Clomipramin Uống + + + 931 Fluoxetin Uống + + + 932 Fluvoxamin Uống + + + 933 Methylphenidate hydrochloride Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16 tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 934 Mirtazapin Uống + + + 935 Paroxetin Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần. 936 Sertralin Uống + + + 937 Tianeptin Uống + + + 938 Venlafaxin Uống + + + 24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh 939 Acetyl leucin Tiêm + + + Uống + + + + 940 Peptid (Cerebrolysin concentrate) Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp: - Đột quỵ cấp tính; - Sau chấn thương sọ não; - Sau phẫu thuật chấn thương sọ não; - Sau phẫu thuật thần kinh sọ não. 941 Choline alfoscerat Tiêm + + + 942 Citicolin Tiêm + + + 943 Panax notoginseng saponins Tiêm, uống + + + 944 Cytidin-5monophosphat disodium + uridin Tiêm, uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên. 945 Galantamin Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer. Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị: - Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú; - Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống; - Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em; - Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật; - Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin. 946 Ginkgo biloba Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu đường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud. 947 Mecobalamin Tiêm, uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12. 948 Pentoxifyllin Uống + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi. Tiêm + + 949 Piracetam Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não. Uống + + + + 950 Vinpocetin Tiêm + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch. Uống + + + + 25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP 25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính 951 Aminophylin Tiêm + + + 952 Bambuterol Uống + + + 953 Budesonid Xịt mũi, xịt họng + + + Đường hô hấp + + + + 954 Budesonid + formoterol Dạng hít + + + 955 Fenoterol + ipratropium Xịt mũi, xịt họng, khí dung + + + 956 Formoterol fumarat Khí dung + + + 957 Indacaterol Dạng hít + + + 958 lndacaterol+ glycopyrronium Dạng hít + + + 959 Ipratropium Uống, khí dung + + 960 Natri montelukast Uống + + + 961 Omalizumab Tiêm + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro) và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán 50%. 962 Salbutamol sulfat Tiêm + + + Uống, xịt mũi, đường hô hấp + + + + 963 Salbutamol + ipratropium Khí dung + + + + 964 Salmeterol + fluticason propionat Khí dung, dạng hít + + + 965 Terbutalin Tiêm + + + Uống, đường hô hấp + + + + 966 Theophylin Uống + + + + 967 Tiotropium Dạng hít + + + + 25.2. Thuốc chữa ho 968 Ambroxol Uống + + + + 969 Bromhexin hydroclorid Tiêm, uống + + + + 970 Carbocistein Uống + + + 971 Carbocistein + promethazin Uống + + + 972 Codein camphosulphonat + sulfogaiacol + cao mềm grindelia Uống + + + 973 Codein + terpin hydrat Uống + + + + 974 Dextromethorphan Uống + + + + 975 Eprazinon Uống + + + + 976 Fenspirid Uống + + + + 977 N-acetylcystein Uống + + + + 25.3. Thuốc khác 978 Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae + Staphylococcus aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria catarrhalis Uống + + 979 Bột talc Bơm vào khoang màng phổi + 980 Cafein citrat Tiêm + + + 981 Mometason furoat Xịt mũi + + 982 Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò; hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant)) Đường nội khí quản + + 26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC 26.1. Thuốc uống 983 Kali clorid Uống + + + + 984 Magnesi aspartat + kali aspartat Uống + + + 985 Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan Uống + + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid + kali clorid+ natri citrat + glucose khan; Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan + kẽm. 986 Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan Uống + + + + 26.2. Thuốc tiêm truyền 987 Acid amin* Tiêm truyền + + + 988 Acid amin + điện giải (*) Tiêm truyền + + + 989 Acid amin + glucose + điện giải (*) Tiêm truyền + + + 990 Acid amin + glucose + lipid (*) Tiêm truyền + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose + lipid (*); Acid amin + glucose + lipid + điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%. 991 Calci clorid Tiêm + + + + 992 Glucose Tiêm truyền + + + + 993 Kali clorid Tiêm + + + 994 Magnesi sulfat Tiêm truyền + + + + 995 Magnesi aspartat + kali aspartat Tiêm + + + 996 Manitol Tiêm truyền + + + 997 Natri clorid Tiêm truyền + + + + Tiêm + + + 998 Natri clorid + dextrose/glucose Tiêm truyền + + + + 999 Nhũ dịch lipid Tiêm truyền + + + Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc thuốc tê. 1000 Natri clorid + kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose Tiêm truyền + + + 1001 Ringer lactat Tiêm truyền + + + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin. 1002 Natri clorid + natri lactat + kali clorid + calcium clorid + glucose (Ringer lactat + glucose) Tiêm truyền + + + 26.3. Thuốc khác 1003 Nước cất pha tiêm Tiêm + + + + 27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN 1004 Calci acetat Uống + + + 1005 Calci carbonat Uống + + + + 1006 Calci carbonat + calci gluconolactat Uống + + + + 1007 Calci carbonat + vitamin D3 Uống + + + 1008 Calci lactat Uống + + + + 1009 Calci gluconat Uống + + + + 1010 Calci glubionat Tiêm + + + 1011 Calci glucoheptonate + vitamin D3 Uống + + + 1012 Calci gluconolactat Uống + + + 1013 Calci glycerophosphat + magnesi gluconat Uống + + + 1014 Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2- oxovalerat + calci-2-oxo-3- phenylpropionat + calci-3- methyl-2-oxobutyrat + calci-DL-2-hydroxy-4- methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L-tryptophan + L-histidin + L- tyrosin (*) Uống + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận mãn, tăng ure máu. 1015 Calcitriol Uống + + + 1016 Dibencozid Uống + + 1017 Lysin + Vitamin + Khoáng chất Uống + + Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng. 1018 Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat Uống + + + + 1019 Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid Tiêm + + 1020 Tricalcium phosphat Uống + + + + 1021 Vitamin A Uống + + + + 1022 Vitamin A + D2 (Vitamin A + D3) Uống + + + + 1023 Vitamin B1 Tiêm, uống + + + + 1024 Vitamin B1 + B6 + B12 Uống + + + + Tiêm + + + 1025 Vitamin B2 Uống + + + + 1026 Vitamin B3 Tiêm + + + Uống + + + + 1027 Vitamin B5 Tiêm, uống + + + Dùng ngoài + + + + 1028 Vitamin B6 Tiêm, uống + + + + 1029 Vitamin B6 + magnesi lactat Uống + + + + 1030 Vitamin B12 (cyanocobalamin, hydroxocobalamin) Tiêm, uống + + + + 1031 Vitamin C Tiêm + + + Uống + + + + 1032 Vitamin D2 Uống + + + + 1033 Vitamin D3 Uống + + + + Tiêm + + + 1034 Vitamin E Uống + + + + Tiêm + 1035 Vitamin H (B8) Uống + + 1036 Vitamin K Tiêm, uống + + + + 1037 Vitamin PP Uống + + + + Tiêm + + + PHỤ LỤC II DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế) e Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu Đường dùng Dạng dùng Đơn vị (1) (2) (3) (4) (5) 1 BromoMercurHydrxyPropan (BMHP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 2 Carbon 11 (C-11) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 3 Cesium 137 (Cesi-137) Áp sát khối u Nguồn rắn mCi 4 Chromium 51 (Cr-51) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 5 Coban 57 (Co-57) Uống Dung dịch mCi 6 Coban 60 (Co-60) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi 7 Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA) Tiêm tĩnh mạch, khí dung Bột đông khô Lọ 8 Dimecapto Succinic Acid (DMSA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 9 Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 10 Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 11 Ethyl cysteinate dimer (ECD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 12 Ethylenediamine - tetramethylenephosphonic acid (EDTMP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 13 Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 14 Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 15 F18-NaF Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 16 Gallium citrate 67 (Ga-67) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 17 Gallium citrate 68 (Ga-68) Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch Dung dịch mCi 18 Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 19 Holmium 166 (Ho-166) Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u Dung dịch mCi 20 Human Albumin Microphere (HAM) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ 21 Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 22 Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 23 Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 24 Imino Diacetic Acid (IDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 25 Indiumclorid 111 (In-111) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 26 Iode 123 (I-123) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 27 Iode 125 (I-125) Cấy vào khối u Hạt mCi 28 Iode131 (I-131) Uống Viên nang, Dung dịch mCi Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 29 Iodomethyl 19 Norcholesterol Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 30 Iridium 192 (Ir-192) Chiếu ngoài Nguồn rắn mCi 31 Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi 32 Lipiodol I-131 Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi 33 MacroAgregated Albumin (MAA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch Lọ 34 Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 35 Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 36 Methionin Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 37 Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 38 Methylene Diphosphonate (MDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 39 Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide) Tiêm dưới da Bột đông khô Lọ 40 Nitrogen 13- amonia Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 41 Octreotide Indium-111 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 42 Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 43 Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 44 Phospho 32 (P-32) Uống, tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi Áp ngoài da Tấm áp mCi 45 Phospho 32 (P-32) - Silicon Tiêm vào khối u Dung dịch mCi 46 Phytate (Phyton, Fyton) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 47 Pyrophosphate (Pyron) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 48 Rhennium 188 (Re-188) Tiêm động mạch khối u Dung dịch mCi 49 Rose Bengal I-131 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 50 Samarium 153 (Sm-153) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 51 Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 52 Strontrium 89 (Sr-89) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 53 Sulfur Colloid (SC) Tiêm tĩnh mạch, dưới da Bột đông khô Lọ 54 Technetium 99m (Tc-99m) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 55 Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 56 Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô Lọ 57 Thallium 201 (Tl-201) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch mCi 58 Urea (NH2 14CoNH2) Uống Viên nang mCi 59 Ytrium 90 (Y-90) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch mCi PHỤ LỤC III THỐNG KÊ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ SỬ DỤNG THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU (Áp dụng kể từ ngày….tháng .... năm 20….) (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế) CƠ SỞ Y TẾ…………………………………………………………………. STT Loại DVKT Chất đánh dấu Thuốc phóng xạ Giá đề nghị thanh toán (đồng) Tên Giá (đồng) Tên chất đánh dấu Đơn vị (kit/lọ) Đơn giá (đồng) Định mức sử dụng của nhà sản xuất Định mức sử dụng thực tế bình quân Thành tiền (đồng) Tên thuốc phóng xạ Đơn vị (mci) Đơn giá (đồng) Liều sử dụng bình quân Tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân Thành tiền (đồng) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ và tên) Trưởng phòng……. (Ký, ghi rõ họ và tên) ….., ngày…..tháng……năm…… Thủ trưởng cơ sở y tế (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) Ghi chú: - Cột (1): Số thứ tự của dịch vụ kỹ thuật. - Cột (2): Tên của dịch vụ kỹ thuật có sử dụng thuốc phóng xạ, chất đánh dấu. - Cột (3): Giá của dịch vụ kỹ thuật chưa bao gồm chi phí của thuốc phóng xạ và chất đánh dấu, do cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Từ cột (4) đến cột (9): Các chỉ tiêu để tính chi phí của chất đánh dấu sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó: + Cột (4): Tên của chất đánh dấu. + Cột (5): Ghi đơn vị tính (kít hoặc lọ). + Cột (6): Ghi đơn giá của chất đánh dấu. + Cột (7): Định mức sử dụng nhà sản xuất: Ghi định mức sử dụng do nhà sản xuất quy định cho chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật. + Cột (8): Định mức sử dụng thực tế bình quân: Lưu ý: Cơ sở y tế tính toán định mức sử dụng thực tế bình quân của kít hoặc lọ chất đánh dấu đối với từng dịch vụ kỹ thuật căn cứ vào kỹ thuật của dịch vụ kỹ thuật và số lượng bệnh nhân trực tiếp thực hiện dịch vụ kỹ thuật đó tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ, sử dụng chất đánh dấu Methoxyisobytul isonitrin (MIBI), cứ 1 kít MIBI sử dụng được cho 4 bệnh nhân, do vậy định mức sử dụng HCĐD là 1/4. Cơ sở y tế ghi con số này vào cột 8 đối với dịch vụ kỹ thuật xạ hình SPECT tưới máu cơ tim pha nghỉ. - Cột (9): Thành tiền chi phí chất đánh dấu tại cột (9) bằng (=) cột (6) nhân (x) cột (8). - Từ cột (10) đến cột (15): các chỉ tiêu để tính chi phí của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật, trong đó: + Cột (10): Ghi tên của thuốc phóng xạ. + Cột (11): Ghi đơn vị tính của thuốc phóng xạ. + Cột (12): Ghi đơn giá của thuốc phóng xạ (theo giá mua của cơ sở y tế). + Cột (13): Ghi liều sử dụng bình quân của thuốc phóng xạ sử dụng trong dịch vụ kỹ thuật. + Cột (14): Ghi tỷ lệ sử dụng thực tế bình quân của thuốc phóng xạ. Cơ sở y tế xây dựng tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân dựa vào tốc độ phân rã chất phóng xạ, nguồn cung ứng chất phóng xạ, chu kỳ nhập chất phóng xạ và lưu lượng người bệnh sử dụng thuốc phóng xạ thực tế tại cơ sở y tế. Ví dụ đối với I-131, căn cứ vào thời gian phân rã T1/2 là 8 ngày, nếu cơ sở y tế nhập về với chu kỳ 15 ngày, thì vào ngày đầu tiên tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ là 100% nhưng sau 8 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 50% (do bị phân rã 50%) và sau 16 ngày tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ còn 25% (do 50% còn lại tiếp tục bị phân rã tiếp 50%), căn cứ trên lượng bệnh nhân sử dụng thuốc, cơ sở y tế xác định tỷ lệ sử dụng thuốc phóng xạ thực tế bình quân của I-131 là 50% thì sẽ ghi vào cột (14) tương ứng với I-131 là 50%. + Cột (15): Thành tiền chi phí thuốc phóng xạ tại cột (15) bằng (=) số tiền tại cột (12) nhân (x) cột (13) chia (:) cột (14). - Cột (16): Thành tiền chi phí giá dịch vụ kỹ thuật bao gồm cả chi phí thuốc phóng xạ và chất đánh dấu bằng (=) cột (3) cộng (+) cột (9) cộng (+) cột (15)./. Thông tư 20/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |