Dấu gạch nối trong tiếng anh đọc là gì

Dấu gạch ngang là dấu được dùng để tách riêng ra thành phần chú thích thêm trong câu; viết ghép một tổ hợp hai hay nhiều tên riêng, hai hay nhiều số cụ thể; đặt ở đầu dòng nhằm viết các phần liệt kê, các lời đối thoại.

1.

Mã Morse bao gồm các chuỗi chứa các dấu chấm và dấu gạch ngang.

The Morse code is all about the series of dots and dashes.

2.

Có bao nhiêu dấu gạch ngang xuất hiện trong mã Morse của bạn?

How many dashes are there in your Morse code?

Chúng ta cùng phân biệt hai loại dấu trong tiếng Anh là underscore và dash nha!

- dash (dấu gạch ngang) dùng để tách các thành phần câu, và dùng trong mã Morse: How many dashes are there in your Morse code? (Có bao nhiêu dấu gạch ngang xuất hiện trong mã Morse của bạn?)

- underscore (dấu gạch dưới) dùng để thể hiện ký tự trắng: Many social media accounts used the underscore as a means of a space. (Nhiều tài khoản mạng xã hội đã sử dụng dấu gạch dưới như một dấu cách.)

A hyphen that is used to prevent a hyphenated word, number, or phrase from breaking if it falls at the end of a line.

  • optional hyphen
  • hyphen · hyphenate

Dấu gạch nối (-) đứng trước từ

Hyphen (-) before the word

Bất cứ nội dung nào không chứa từ hoặc cụm từ xuất hiện sau dấu gạch nối

Anything that doesn’t contain the word or phrase that appears after the hyphen

Hãy lưu ý nhập số GRT không có dấu gạch nối hoặc dấu cách.

It's important to enter your GRT number without hyphens or spaces.

Gần đây, Thư viện Quốc hội hướng dẫn các nhà xuất bản không thêm dấu gạch nối ngăn cách.

More recently, the Library of Congress has instructed publishers not to include a hyphen.

A005589, "Số chữ cái trong tên tiếng Anh của n, không bao gồm dấu cách và dấu gạch nối."

A005589, "Number of letters in the English name of n, excluding spaces and hyphens."

Thử nghĩ xem -- chúng tôi vẫn còn viết chữ "teen-ager" có dấu gạch nối, như thể từ đó mới được đặt ra.

Imagine -- we still spell "teen-ager" with a hyphen, as if that word had just been coined.

Có hàng triệu Enodis dùng dấu gạch nối để kết nối với nguồn cội và nhà của họ ở Mỹ hay Canada, Anh, hay Đức.

There are millions of Enodis who use hyphens to connect their countries of origin with their various homes in the US or Canada or Britain or Germany.

Trong thực tế, chúng tôi cũng muốn cho phép không chỉ chèn và thay thế chữ, mà còn của các khoảng trống hoặc dấu gạch nối.

In practice, we also want to allow not just insertion and substitution of letters, but also of spaces or hyphens.

Tôi muốn xin ông lưu ý tới sự việc là từ điển Duden nói là không có dấu gạch nối trong chữ " chữ ký-bảo lãnh. "

If I may call your attention to the fact that the Duden dictionary says there is no hyphen in endorsement obligations

Năm 1933, ông đổi họ với Verdon-Roe bằng cuộc thăm dò ý kiến, thêm dấu gạch nối giữa hai cái tên cuối cùng để tôn vinh mẹ mình.

In 1933 he changed his surname to Verdon-Roe by deed poll, adding the hyphen between his last two names in honour of his mother.

Nhưng khi bạn thấy dấu gạch nối trong từ "teen-age" và dấu tách âm trên từ "coöperate", thì bạn biết được mình đang đọc tạp chí The New Yorker

But you see that hyphen in "teen-age" and that diaeresis over "coöperate," and you know you're reading The New Yorker.

Vào năm 2007, Campbell kết hôn với Omar Brown, một vận động viên chạy nước rút người Jamaica và cựu sinh viên Đại học Arkansas, cô đổi tên thành Campbell-Brown, một vài năm sau, cô bỏ dấu gạch nối từ tên của cô, đổi tên thành Campbell Brown.

In 2007, Campbell married Omar Brown, a fellow Jamaican sprinter and University of Arkansas alumnus, changing her name to Campbell-Brown, a few years later she dropped the hyphen from her name, changing it to Campbell Brown.

Đối với iOS, Android, Roku và tvOS, macro này sẽ gửi một giá trị chữ số 32 chữ hoa thập lục phân, hiển thị trong năm nhóm và cách nhau bằng dấu gạch nối, ở dạng 8-4-4-4-12 cho tổng cộng 36 ký tự (32 ký tự chữ số và bốn gạch nối).

For iOS, Android, Roku, and tvOS, this macro sends a 32 uppercase hexadecimal digits value, displayed in five groups and separated by hyphens, in the form 8-4-4-4-12 for a total of 36 characters (32 alphanumeric characters and four hyphen).

Hiện tại đối với Nga, mã ISO 3166-2 được xác định cho các đối tượng liên bang sau: 21 nước cộng hòa 9 lãnh thổ hành chính 46 khu hành chính 2 thành phố tự trị 1 khu tự trị 4 quận tự trị Mỗi mã bao gồm hai phần, cách nhau bởi dấu gạch nối.

Currently for Russia, ISO 3166-2 codes are defined for the following federal subjects: 21 republics 9 administrative territories 46 administrative regions 2 autonomous cities 1 autonomous region 4 autonomous districts Each code consists of two parts, separated by a hyphen.

Dấu chấm câu gạch nối

Punctuation, Dash

Lưu ý: Nếu bất kỳ ID video nào của bạn bắt đầu bằng dấu gạch nối, hãy thêm dấu ngoặc kép cho ID video đó ("-videoid") để đảm bảo rằng hệ thống nhận dạng cả cụm đó như một ID video (chứ không phải toán tử tìm kiếm nâng cao loại trừ ID video đó khỏi quá trình tìm kiếm).

Note: If any of your video IDs start with a hyphen, put quotes around that video ID ("-videoid") to make sure it's identified as a video ID (and not an advanced search operator that excludes it from the search).

Lưu ý: Nếu bất kỳ ID video nào của bạn bắt đầu bằng dấu gạch nối, hãy thêm dấu ngoặc kép cho ID video đó ("-videoid") để đảm bảo rằng hệ thống nhận dạng cả cụm đó như một ID video (chứ không phải một toán tử tìm kiếm nâng cao loại trừ ID video đó khỏi quá trình tìm kiếm).

Note: If any of your video IDs start with a hyphen, put quotes around that video ID ("-videoid") to make sure it's identified as a video ID (and not an advanced search operator that excludes it from the search).

Hiện tại ở Hoa Kỳ, mã ISO 3166-2 được xác định cho các phân mục sau: 50 tiểu bang 1 quận (tức là Quận Columbia, thủ đô của đất nước) 6 khu vực xa xôi hẻo lánh (bao gồm Quần đảo xa xôi nhỏ của Hoa Kỳ, một bộ sưu tập gồm chín hòn đảo hoặc nhóm đảo) Mỗi mã bao gồm hai phần, cách nhau bởi dấu gạch nối.

Currently for the United States, ISO 3166-2 codes are defined for the following subdivisions: 50 states 1 district (i.e., the District of Columbia, the capital of the country, also known as Washington D.C.) 6 outlying areas (including the United States Minor Outlying Islands, a collection of nine islands or groups of islands) Each code consists of two parts, separated by a hyphen.

Dấu gạch nối trong tiếng Anh gọi là gì?

Hyphen là tên của một loại dấu mà người học sử dụng hằng ngày và có ký hiệu là (-). Theo từ điển Cambridge, chức năng của dấu gạch nối sẽ được chia ra làm 2 chức năng chính như sau và một chức năng phụ như sau: Được sử dụng để nối các từ lại với nhau hoặc các thành phần từ với nhau.

Dấu gạch ngang trong tiếng Anh để làm gì?

- dash (dấu gạch ngang) dùng để tách các thành phần câu, và dùng trong mã Morse: How many dashes are there in your Morse code? (Có bao nhiêu dấu gạch ngang xuất hiện trong mã Morse của bạn?)

Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang?

Dấu gạch nối không phải là dấu câu, ngắn hơn dấu gạch ngang, không có dấu cách giữa nó với các tiếng khác trong từ phiên âm có nhiều tiếng và dữ liệu ngày giờ. Một số ví dụ dùng dấu gạch nối như: Lê-nin, Ê-đi-xơn, Ma-ri Quy-ri, 31-01-2020.

Đầu Dash là gì?

Dấu gạch ngang (Dashes) có hai quy luật chính mà người học cần nắm bắt: Sử dụng dấu gạch ngang khi câu có những suy nghĩ đứt đoạn (interrupting thoughts) ở cuối. Sử dụng dấu gạch ngang theo cặp khi những suy nghĩ đứt đoạn (interrupting thoughts) nằm ở giữa câu.