De thi sinh học sinh giỏi cấp trường lớp 7

ÔN THI HỌC SINH GIỎI – MÔN SINH 7

***************

Câu 1: Động vật khác với thực vật ở đặc điểm nào?


Thực vật:

-          Tự dưỡng, có chất diệp lục (lục lạp) 

-          Không  có khả năng tự di chuyển 

-          Phản ứng chậm với phản ứng bên ngoài,

-          Không có hệ thần kinh 

-          Quang hợp: hấp thụ CO2, thải ra O2 
có vách tế bào 

Động vật:

-          Dị dưỡng, không có chất diệp lục 

-          Có khả năng di tự chuyển 

-          Phản ứng nhanh với kích thích bên ngoài, có hệ thần kinh 

-          Hô hấp: hấp thụ O2 thải ra CO2  không có vách tế bào 


Câu 2: Nêu đặc điểm chung của động vật.

Đặc điểm chung của động vật:

+ Có khả năng di chuyển được.

+ Có hệ thần kinh và giác quan.

+ Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn)

Câu 3: Vì sao nước ta có giới Động vật đa dạng, phong phú?

Giới Động vật nước ta đa dạng, phong phú vì các lí do sau :

- Nước ta ở vùng nhiệt đới gió mùa có đầy đủ ánh nắng và độ ẩm, tạo điều kiện cho thực vật và động vật phát triển.

- Nước ta nằm ven biển Đông và có bờ biển tương đối dài nên phong phú động vật biển.

- Nước ta có 3/4 lãnh thổ là rừng núi nên động vật rừng cũng phong phú không kém.

- Nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ, nhận nhiều chế độ khí hậu khác nhau, nên quần tụ được nhiều động vật có nguồn gốc từ nhiều vùng khác nhau.

Câu 4: Trùng roi giống và khác tế bào thực vật ờ những điểm nào?

-          Giống nhau :

+ Dinh dưỡng bằng cách tự dưỡng

+ Đều có cấu tạo từ tế bào

+ Lớn lên và sinh sản

- Khác nhau

+ Trùng roi : Có thể dinh dưỡng theo cách dị dưỡng khi không có ánh sánh , có khả năng đi chuyển , có hệ thần kinh và giác quan

+ Thực vật : Chỉ có thể dinh dưỡng bằng cách tự dưỡng , không có khả năng di chuyển , không có hệ thần kinh và giác quan

Câu 5: Cấu tạo, di chuyển, sinh sản của trùng roi

-          Có kích thước hiển vi.

-          Hình thoi, đuôi nhọn, đầu tu và 1 roi trên đầu.

-          Di chuyển bằng cách roi xoáy vào nước.

-          Cơ thể trùng troi gồm: nhân, chất nguyên sinh, hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp.

-          Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng và tự dưỡng

-          Hô hấp qua màng tế bào

-          Bài tiết nhờ không bào co bóp thải ra ngoài

-          Nhân, chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi

-          Phân đôi theo chiều dọc

Câu 6: Nêu đặc điểm và ý nghĩa của tập đoàn trùng roi.

Tập đoàn trùng roi có các đặc điểm và ý nghĩa sau :

- Chúng gồm nhiều tế bào liên kết lại với nhau như mạng lưới.

- Mỗi cá thể có roi quay ra ngoài để cùng di chuyển nhưng vẫn sống độc lập, chưa có sự chuyên hoá về chức năng.

- Giữa các tế bào có các "cầu nguyên sinh chất" liên hệ với nhau.

- Chúng được coi như một hình thức "chuyển tiếp" giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.

Câu 7: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh là gì?

-          Có kích thước hiển vi

-          Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống

-          Dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng

-          Sinh sản vô tính và hữu tính

-          Di chuyển nhờ: roi, lông bơi, chân giả, không có bộ phận di chuyển hoặc tiêu giảm

câu 8: Nêu vai trò cùa Động vật nguyên sinh.

-          Làm thức ăn cho động vật lớn hơn

-          Làm sạch môi trường nước

-          Là vật chỉ thị các địa tầng có dầu hỏa

-          Dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy, phấn, vôi (trùng phóng xạ, trùng lỗ)

Gây bệnh cho người và động vật

Câu 9: So sánh đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét

Đặc điểm

Trùng kiết lị

Trùng sốt rết

Cấu tạo

- Có chân giả ngắn

- Không có không bào

- Kích thước lớn hơn hồng cầu

- Không có bộ phận di chuyển

- Không có các không bào

- Kích thước nhỏ hơn hồng cầu

Dinh dưỡng

- Nuốt hồng cầu

- Trao đổi chất qua màng tế bào

- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu

- Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bào

Phát triển

- Trong môi trường " kết bào xác " vào ruột người " chui ra khỏi bào xác "bám vào thành ruột gây nên các vết loét

- Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen " máu người " chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu

Sinh sản

- Phân ra nhiều cơ thể mới

- Phân ra nhiều cơ thể mới

câu 10: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra  ở miền núi?

Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì ở đây có nhiều khu vực thuận lợi cho quá trình sống của muỗi anôphen mang mầm bệnh (trùng sốt rét) như: có nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp,….

Câu 11: Cấu tạo của trung biến hình

-          Cấu tạo gồm: nhân, chất nguyên sinh, chân giả, không bào co bóp, không bào tiêu hóa

-          Di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả.

-          Cơ thể luôn biến đổi

Câu 12: Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người?

-          Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột để nuốt hồng cầu tại đó, gây ra chảy máu. Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm cho người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiếm đến tính mạng nếu không chữa trị kịp thời.

Câu 13: Cách phòng chống bệnh kiết lị như thế nào?

Bào xác trùng kiết lị theo gió hay ruồi nhặng phát tán vào thức ăn rồi qua miệng, vào cơ quan tiêu hoá người, gây bệnh, đôi khi gây thành dịch. Để phòng bệnh này chỉ cần ăn thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi (vì quá 70°c, trùng kiết lị đã chết), diệt ruổi nhặng, rửa tay trước khi ăn.

Câu 14: Cách phòng chống bệnh sốt rét.

Cách phòng chống bệnh sốt rét ở nước ta:

-          Ăn, ở sạch sẽ ngăn nắp.

-          Thường xuyên vệ sinh môi trường, phát quang cây cỏ quanh nhà (từ 50 - 100m).

-          Dùng hương xua muỗi, đốt lá cây xông khói, dùng kem xua muỗi vào buổi tối.

-          Dùng hóa chất diệt muỗi phun trên tường .

-          Ngủ trong màn tẩm hóa chất diệt muỗi.

Câu 15: Thủy tức có hình dạng ra sao và di chuyển như thế nào?

-          Cơ thể hinh trụ

-          Đối xứng tỏa tròn

-          Dưới có đế

-          Trên là lỗ miệng, và các tua xung quanh

Kiểu sau đo và kiểu lộn đầu

Các câu hỏi ôn thi:

Câu 1.

Cho một số đại diện động vật sau: cá ngựa, cá cóc Tam đảo, giun kim, sán lá gan, cái

ghẻ, cá sấu, thỏ, chẫu chàng, ốc sên, đồi mồi, lươn, vịt, cú mèo, rận nước, bạch tuộc, sán

lông, giun móc câu, ve sầu.

Hãy sắp xếp chúng vào các ngành hoặc các lớp động vật cho phù hợp.

Câu 2.

a) Hãy nêu sự tiến hoá về hệ thần kinh của các ngành động vật không xương sống?

b) Đặc điểm chung của Giun đốt? Vai trò thực tiễn của giun đốt?

Câu 3.

a) Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu

chúc xuống dưới? Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch?

b) So sánh hệ tuần hoàn của Bò sát và Chim?

Câu 4.

a) Những đặc điểm hô hấp của Chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?

b) Những đặc điểm cấu tạo nào của Chân khớp khiến Chân khớp đa dạng về tập tính

và môi trường sống?

ĐÁP ÁN:

Câu 1

- Ngành Giun dẹp: sán lá gan, sán lông

- Ngành Giun tròn: giun kim, giun móc câu.

- Ngành Thân mềm: ốc sên, bạch tuộc.

- Ngành Chân khớp: cái ghẻ, rận nước, ve sầu.

- Lớp Cá: cá ngựa, lươn.

- Lớp ếch: cá cóc Tam đảo, chẫu chàng.

- Lớp Bò sát: cá sấu, đồi mồi.

- Lớp Chim: cú mèo, vịt

- Lớp Thú: cá voi,

Câu 2

a) Sự tiến hoá về hệ thần kinh của các ngành động vật không xương sống:

- Từ chỗ hệ thần kinh chưa phân hoá( Động vật nguyên sinh) à Đến thần kinh hình mạng lưới ( Ruột khoang) à Tới chỗ hình chuỗi hạch với hạch não, hạch dưới hầu, chuỗi hạch bụng (

Giun đốt) à Đến hình chuỗi với hạch não lớn, hạch dưới hầu, chuỗi hạch ngực và bụng (Chân khớp)

b)

* Đặc điểm chung của Giun đốt:

Chi bên cỏ nhiều tơ thích nghi bơi lội trong nước. Giun đốt phân bô ở các môi trường sông khác nhau như : nước mặn. nước ngọt, trong đất, trên cây (vắt), thích nghi với các lôi sông khác nhau như : tự do. định cư. kí sinh, chui rúc trong đất ẩm... Do đó, một số cấu tạo cơ thể bị biến đổi đi như : chi hơn, tơ tiêu giảm, thần kinh giác quan kém phát triển. Nhưng các loài giun đốt vần giữ đầy đủ đặc điểm chung của ngành.

* Vai trò thực tiễn của giun đốt:

-          Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).

-          Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.

-          Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.

-          Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.

Câu 3

a)

* Nếu ta cho ếch vào 1 lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới, ếch sẽ không

bị chết ngạt.

* Từ kết quả trên, ta có thể rút ra kết luận: ếch hô hấp bằng da là chủ yếu.

b) So sánh hệ tuần hoàn của Bò Sát và Chim:

* Giống:

- Đều gồm tim và các mạch máu ( động mạch, tĩnh mạch, mao mạch)

- Đều gồm hai vòng tuần hoàn máu

* Khác nhau


Bò sát

- Tim 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 1 tâm

thất), tâm thất có vách ngăn hụt

- Máu nuôi cơ thể là máu pha

Chim

- Tim 4 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 2 tâm

thất)

- Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi


Câu 4

a) Những đặc điểm hô hấp của Chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời

sống bay:

- Hệ hô hấp có thêm hệ thống túi khí.

- Phổi có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí.

b) Đặc điểm cấu tạo của Chân khớp khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và

môi trường sống là:

- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống....

- Phần phụ miệng thích nghi với nhiều loại thức ăn khác nhau.

- Hệ thần kinh ( đặc biệt là não) và giác quan phát triển.

ÔN TẬP SINH HỌC 7 HKII – HSG

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi vớiđời sống ở cạn?

1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của nước khibơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước.

2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa đểthở)→ dễ quan sát.

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô,nhận biết âm thanh trên cạn.

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.

Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.

Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:

- Da trần, ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi.

- Hô hấp bằng phổi và bằng da.

- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứamáu pha.

- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài.

- Nòng nọc phát triển qua biến thái.

- Là động vật biến nhiệt.

Câu 3: Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.

- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ pháhại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gâybệnh.

- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng

- Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.

- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng.

Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vàomàng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất → động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 5: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.

Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau:

- Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng

.- Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nộiquan và tham gia vào hô hấp.

- Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.

Câu 6: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.

- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.

- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thẻ ít bị pha trộn.

- Thằn lằn là động vật biến nhiệt.

- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.

- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.

Câu 8: Nêu đặc điểm chung của Bò sát.

Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:

- Da khô, có vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.

- Chi yếu có vuốt sắc.

- Phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt. máu pha đi nuôi cơ thể.

- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.

- Là động vật biến nhiệt.

Câu 9: Nêu vai trò của Bò sát.

- Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệtchuột,...

- Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa,...

- Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu,...

- Làm dược phẩm: Rượu rắn, mật trăn, nọc rắn,yếm rùa,...

- Gây độc cho người: rắn...

Câu 10: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.

- Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong.

- Đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi/lứa, trứng được cả chim trống và mái ấp.

- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.

Câu 11: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diệntích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.-

 Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

Câu 12: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánh

- Đập cánh liên tục.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗcánh

Kiểu bay lượn.

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng màkhông đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thayđổi của luồng gió.

Câu 13: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay

.Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo 1 dòng khí liên tục đi qua các ống khítrong phổi theo 1 chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ô xi trong không khí với hiệusuất cao, đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển dòng khí qua các ống khí càng nhanh đápứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay

Câu 15: Trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.

Là động vật có xương sống thích nghi với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:

- Mình có lông vũ bao phủ.

- Chi trước biến đổi thành cánh.

- Có mỏ sừng.

- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vàohô hấp.

- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.

- Trứng lớn có vỏ đá voio, được ấp nhờ thânnhiệt của chim bố mẹ

.- Là động vật hằng nhiệt.

Câu 16: Nêu vai trò của chim.

- Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.

- Cung cấp thực phẩm: Chim bồ câu, gà, vịt...

- Làm cảnh: vẹt, yểng...

- Làm chăn đệm, đồ trang trí: lông vịt, ngan,ngỗng, lông đà điểu....

- Phục vụ du lịch, săn bắt: vịt trời, ngỗng trời, gà gô...

- Huấn luyện để săn mồi: cốc đế, chim ưng,đại bàng...

- Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây.

- Có hại cho kinh tế nông nghiệp: chim ănquả, ăn hạt, ăn cá...

- Là động vật trung gian truyền bệnh.

Câu 17: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.

- Bộ lông mao dày xốp → giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩm trong bụi rậm

- Chi trước ngắn → đào hang, di chuyển.

- Chi sau dài khỏe → bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.

- Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy → thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thămdò môi trường.

- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía → định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.

- Mắt có mí, cử động được → giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm

Câu 18: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãnthai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm:

- Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xươngsống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển

.- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 19: Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sốngđã học.

* Hệ hô hấp:

- Gồm khí quản, phế quản và phổi.

- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tíchtrao đổi khí.

- Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành.

* Hệ tuần hoàn:

- Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn.

- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh.

- Thỏ là động vật hằng nhiệt.

* Hệ thần kinh:

- Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển.

- Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp

- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ.

* Hệ bài tiết: Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.

Câu 20: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.

- Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, chân yếu.

- Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn.

- Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp.

Câu 21: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.

- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn

- Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn

- Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theochiều dọc

- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạngbơi chèo

- Chi sau tiêu giảm

- Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữaCâu 22: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang.- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.- Các răng đều nhọn.* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảngtrống hàm.* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi- Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiềnmồi- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dàyêmCâu 23: Nêu đặc điểm chung của Thú.Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất:- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằngsữa mẹ- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể- Là động vật hằng nhiệt- Bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, rănghàm- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể màuđỏ tươi- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểunãoCâu 24: Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ. - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và saukhi sinh.4 - Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp chohoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trườngsống.Câu 25: Nêu vai trò của Thú.- Cung cấp thực phẩm: Trâu, bò, lợn,...- Sức kéo: Trâu, bò, ngựa,...- Cung cấp nguồn dược liệu quí: sừng, nhung củahươu, nai, mật gấu,...- Làm đồ mĩ nghệ có giá trị: ngà voi, da, lông hổ,báo,...- Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt, khỉ,...- Tiêu diệt ngặm nhấm có hại: chồn, cày,...Câu 26: Nêu sự phân hóa và chuyên hóa 1 số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của các ngànhĐộng vật.- Hô hấp: Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi khí qua toàn bộ da → mang đơn giản → mang → davà phổi → phổi- Tuần hoàn: Chưa có tim → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → tim 3 ngăn → tim 4 ngăn- Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa → thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạchphân hóa(não, hầu, bụng,...) → hình ống phân hóa: bộ não, tủy sống- Hệ sinh dục: Chưa phân hóa → tuyến sinh dục không có ống đẫn → tuyến sinh dục có ống dẫn.Câu 27: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ:trùng roi, thủy tức- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bàosinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính:Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.- Có 1 cá thể tham gia- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.- Có 2 cá thể tham gia- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thểCâu 28: Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong- Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con- Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau thai → phát triển trực tiếp có nhauthai- Con non không được nuôi dưỡng → được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ → cj học tập thích nghi vớicuộc sốngCâu 29: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đớinóng. Giải thích?* Động vật đới lạnh:- Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể.- Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.- Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù.- Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng- Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp.- Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng nguồn nhiệt.* Động vật hoang mạc đới nóng:- Chân dài → vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày→vị trícơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để - Bướu mỡ lạc đà → nơi dự trữ nước.- Màu lông nhạt giống màu cát → dễ lẩn trốn kẻ thù.- Mỗi bước nhảy cao và xa → hạn chế tiếp xúc với 5 chống nóng.- Khả năng nhịn khát → thời gian tìm được nước rất lâu- Chui rúc vào sâu trong cát → chống nóngcát nóng- Di chuyển bằng cách quăng thân → hạn chế tiếp xúc với cát nóng- Hoạt động vào ban đêm → tránh nóng ban ngày- Khả năng đi xa → tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất xa nhau.Câu 30: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học.* Khái niệm: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học: + Sử dụng thiên địch: - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ- Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực* Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:+ Ưu điểm:- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.- Tránh ô nhiễm môi trường+ Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở ni có khí hậu ổn định- Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triểnCâu 31: Thế nào là động vật quý hiếm? Kể tên các cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm? Cần bảo vệ độngvật quý hiếm như thế nào?* Khái niệm: Là những động vật có giá trị về nhiều mặt(thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu,...) và có số lượng giảm sút.* Các cấp độ tuyệt chủng: - Rất nguy cấp: ốc xà cừ, hươu xạ- Nguy cấp: tôm hùm đá, rùa núi vàng- Ít nguy cấp: gà lôi trắng, khỉ vàng- Sẽ nguy cấp: cà cuống, cá ngựa gai* Bảo vệ:- Bảo vệ môi trường sống của chúng- Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép- Chăn nuôi, chăm sóc đầy đủ- Xây dựng khu dự trữ thiên nhiênCâu 32: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.* Lợi ích của đa dạng sinh học:- Cung cấp thực phẩm→nguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giátrị- Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư- Ô nhiễm môi trường* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài6