Show Nội dung Text: Giải nhanh bài toán hóa học bằng phương pháp đường chéo
Phương pháp đường chéo thường được áp dụng cho các bài toán hỗn hợp chứa 2 thành phần mà yêu cầu của bài toán là xác định tỉ lệ giữa 2 thành phần đó. Bài toán liên quan đến hỗn hợp là một trong những bài toán phổ biến nhất trong chương trình Hoá học phổ thông. Các em xem nội dung phương pháp trên web hoặc có thể tải về dạn PDF ở cuối trang Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thaydungdayhoa.com là vi phạm bản quyền Bài viết Phương pháp đường chéo trong hóa học vô cơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phương pháp đường chéo trong hóa học vô cơ. Phương pháp đường chéo trong hóa học vô cơ (chi tiết, có lời giải)Phương pháp giảiMột số dạng bài thường gặp: + Tính hàm lượng các đồng vị: Ta sử dụng sơ đồ đường chéo cho sự chênh lệch của đại lượng số khối của từng đồng vị và khối lượng nguyên tử tủng bình( là giá trị trung bình các số khối của các đồng vị tạo nên nguyên tố đó) ⇒ Hàm lượng của mỗi đồng vị + Tính tỉ lệ thành phần của hỗn hợp khí qua tỉ khối Sử dụng phân tử khối của thành phần khí và khối lượng phân tử trung bình để xây dựng sơ đồ đường chéo tìm ra tỉ lệ số mol ( thể tích các chất khí) + Pha chế các dung dịch có cùng chất tan Ta có thể sử dụng các dạng sơ đồ đường chéo sao
Với d là tỉ khối của dung dịch d1<d2 ⇒ + Tính thành phần hỗn hợp muối của phản ứng axit bazơ Ví dụ minh họaVí dụ 1: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là:
Hướng dẫn giải: n CO2 = 0,02 mol = n muối M (tb muối) = 3,164 : 0,02 = 158,2
⇒ Đáp án C Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là: . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của trong CuSO4 là:
Giải: Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án D Ví dụ 3: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần lượt là:
Giải: Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án C Ví dụ 4: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280g dung dịch CuSO4 16%
Giải: Coi CuSO4.5H2O là dung dịch CuSO4 có:
⇒ m dd CuSO4 8% = 240g ⇒ Đáp án D Ví dụ 5: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 10ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là: Giải: n CO2 = 0,02 mol; n OH- = 0,03 mol
⇒ m = 0,01.197 = 1,97g ⇒ Đáp án C Bài tập tự luyệnBài 1: Cho 5,94g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần của hỗn hợp ban đầu là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: Cứ 1 mol hỗn hợp phản ứng thì m tăng: 96 – 60 = 36g Ta có: mtăng = 7,74 – 5,94 = 1,8g ⇒ nhỗn hợp = 1,8 : 36 = 0,05 mol
Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ nK2CO3 = 0,02 mol ⇒ mK2CO3 = 2,76g ⇒ Đáp án A Bài 2: Khối lượng nguyên tử trung bình của rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có 2 đồng vị . Thành phần % số nguyên tử của đồng vị là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án A Bài 3: Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18,2. Thành phần % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là:
Lời giải: Hướng dẫn giải:
⇒ Đáp án B Bài 4: Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 ( d= 1,84) và bao nhiêu lít nước cất (d = 1) để pha thành 9 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28
Lời giải: Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án D Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m g Na2O nguyên chất vào 40g dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Gía trị của m là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: Ta có: Na2O → 2NaOH ⇒ Coi Na2O là dung dịch NaOH có C% = 80/62 . 100% =129% Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án B Bài 6: Tỉ khối hơi của N2 và H2 so vs O2 là 0,3125. Thể tích N2 & H2 có trong 29,12 lít hỗn hợp lần lượt là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: Ta có sơ đồ đường chéo:
⇒ Đáp án A Bài 7: Cho 8,96 lít hỗn hợp CO2 và NO2 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 36,6g muối khan. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: 2NaOH + 2NO2 → NaNO3 + NaNO2 2NaOH + CO2 → Na2CO3 Từ phản ứng ta thấy: Cứ 1 mol NO2 tạo ra 1 mol hỗn hợp 2 muối, có Cứ 1 mol CO2 tạo ra 1 mol muối Na2CO3 có M = 106
⇒ Đáp án B Bài 8: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn quặng A với m2 tấn quặng B thu được quặng C, mà tư 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1:m2 là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: Số kg Fe có trong 1 tấn của mỗi quặng là: + Quặng A chứa: 420kg + Quặng B chứa: 504kg + Quặng C chứa: 480kg Ta có sơ đồ đương chéo:
⇒ Đáp án D Bài 9: Hòa tan 200g SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Gía trị của m là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: SO3 + H2O → H2SO4 Coi SO3 là dung dịch H2SO4 có C% = 122,5% Ta có sơ đồ đường chéo:
m = 200.29,4 : 44,1 = 300g ⇒ Đáp án D Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,55g photpho rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 0,3M, sau đó cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:
Lời giải: Hướng dẫn giải: P → H3PO4 n H3PO4 = n P = 0,05 mol Ta có: ⇒ Tạo 2 muối: Na2HPO4 và Na3PO4 Ta có sơ đồ đường chéo: ⇒ Đáp án B Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official |