Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 8

Tiếng Anh 10 Unit 8: Grammar trang 28

Relative clauses

1. (Trang 28 - Tiếng anh 10) Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline ‘which’,‘that’, ‘who’ and "whose'. What are these words used for? Decide if the clauses are defining or non­defining relative clauses.

(Đọc những câu sau từ phần bắt đầu. Gạch dưới “which”, “that”, “who” và “whose”. Những từ này dùng để làm gì? Quyết định chúng là mệnh đề quan hệ xác định hay không xác định.) 

Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 8

Đáp án:

1. that: mệnh đề quan hệ xác định

2. which: mệnh đề quan hệ không xác định

3. that: mệnh đề quan hệ xác định

4. which: mệnh đề quan hệ không xác định

5.  whose: mệnh đề quan hệ xác định

2. (Trang 28 - Tiếng anh 10) Match 1 -6 with a-f to make meaningful sentences.

(Nối 1-6 với a - f để làm thành câu có nghĩa.)

Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 8

Đáp án:

1 - e

2 - d

3 - a

4 - f

5 - c

6 – b

Hướng dẫn dịch:

1. I talked to a man whose smartphone was stolen. 

(Tôi đã nói chuyện với người đàn ông mà điện thoại thông minh của ông ấy đã bị trộm.)

2. We often visit our grandfather in Vinh, which is a city in central Vietnam.

(Chúng tôi thường thăm ông mình ở Vinh, một thành phố ở miền Trung Việt Nam.)

3. Thank you very much for the book that you sent me. 

(Cảm ơn bạn rất nhiều về quyển sách mà bạn đã gửi cho mình.)

4. The man turned out to be her son, who had gone missing during the war. 

(Người đàn ông hóa ra là con trai bà ấy, lại là người đã mất tích trong chiến tranh.)

5. He admires people who are wealthy and successful. 

(Anh ấy ngưỡng mộ những người mà giàu có và thành công.)

6. Have you heard of John Atanasoft, whose invention changed the world? 

(Bạn đã từng nghe về John Atanasoft người mà phát minh của ông đã thay đổi thế giới chưa?)

3. (Trang 28 - Tiếng anh 10) Use 'who', 'which', 'that' or 'whose' to complete each of the sentences.

(Sử dụng “who”, “which”, “that” hay “whose” đế hoàn thành các câu.)

Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 8

Đáp án:

1. which

2. whose

3. which

4. who/that

5. whose

6. who

Hướng dẫn dịch:

1. Những thiết bị điện tử cá nhân mà làm xao nhãng học sinh khỏi việc học trong lớp đều bị cấm ở hầu hết trường học.

2. Máy tính xách tay mà vỏ ngoài của nó được trang trí với những con vật vui nhộn thì là máy của dì tôi

3. Máy tính bảng của tôi, mà được 2 năm rồi, vẫn chạy tốt.

4. Những học sinh mà có điện thoại thông minh có thể sử dụng chúng để tra từ trên từ điển điện tử.

5. Một số nhà khoa học nghĩ rằng trẻ em mà được ba mẹ cho phép sử dụng thiết bị điện tử sớm sẽ có nhiều lợi thế hơn trong tương lai.

6. Long, chỉ mới 2 tuổi rưỡi, thích chơi trò chơi trên máy tính bảng.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 chi tiết, hay khác:

Unit 8: Getting Started (trang 26, 27): Listen and read. Learning with personal electronic devices...

Unit 8: Language (trang 27, 28): Match each of the phrases on the left with its explanation on the right...

Unit 8: Reading (trang 29): Look at the pictures. What are the students doing...

Unit 8: Speaking (trang 30): Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning...

Unit 8: Listening (trang 31): Look at the pictures and read the caption below these pictures...

Unit 8: Writing (trang 32): Look at the pictures of people using electronic devices. Think about one advantage...

Unit 8: Communication and culture (trang 33): Read the following comments on personal electronic devices. Which sounds most reasonable...

Unit 8: Looking back (trang 34): Listen and repeat...

Unit 8: Project (trang 35): Your class is going to hold a discussion on the topic Personal electronic devices in class...

Before

BEFORE YOU READ 

Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn hình và thảo luận câu hỏi.)

1. What are the people in the picture doing?

(Những người trong tranh đang làm gì?)

2. How are they working?

(Họ làm việc như thế nào?)

3. What do you think of the crop?

(Bạn nghĩ gì về vụ mùa?)

4. What helps produce good crops?

(Điều gì giúp tạo ra cây trồng tốt?)

Giải bài tập tiếng anh lớp 10 unit 8

Lời giải chi tiết:

1. They're harvesting the crop/ rice from the fields.

(Họ đang thu hoạch vụ / lúa từ các cánh đồng.)

2. They’re working hard and merrily.

(Họ đang làm việc chăm chỉ và vui vẻ.)

3. I think it’s a good crop/ bumper crop.

(Tôi nghĩ đây là vụ mùa bội thu.)

4. To get good crops, besides good farming method(s), it requires hard work and suitable weather.

(Để có được cây trồng tốt, ngoài phương thức tốt, nó đòi hỏi làm việc chăm chỉ và thời tiết thích hợp.)

While

WHILE YOU READ 

Read the passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn,và sau đó làm bài tập theo sau.)

Many years ago, my village was very poor. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly make ends meet. Their lives were simple and they were in need of many things. Many people had to live in houses made of straw and mud, and few families had a radio or a TV set. However, in spite of the shortages, the villagers managed to send their children to school and college. They hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.

The children have met their parents' wishes. When they came back from college or technical high school, they introduced new fanning methods, which resulted in bumper crops. They also helped the villagers grow cash crops for export. Soon, the lifestyle of my village changed. Today, people live in brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. Sometimes they go to town on their motorbikes to do some shopping or to visit their friends.

“Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home," said an old farmer, “and I always tell my grandchildren to study harder so that they can do even more for the village than their parents did."

Phương pháp giải:

Tạm dịch bài đọc:

Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố mua sắm hay thăm bạn bè.

"Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về", một lão nông nói, "và tôi luôn bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng trước đây."

Task 3

Task 3: Answer the following questions.

(Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What was life like in the author's village many years ago?

(Cuộc sống trong làng của tác giả cách đây nhiều năm như thế nào?)

2. Why did the villagers want to send their children to school and college in spite of their shortages?

(Tại sao người dân muốn gửi con đến trường và đại học mặc dù nghèo?)

3. How did the children help improve the lifestyle in the village when they finished college or technical high school?

(Làm thế nào trẻ em có thể giúp cải thiện lối sống trong làng khi học xong trung học hoặc trung học kỹ thuật?)

4. What did an old farmer say about the effect of the knowledge the young people brought home?

(Một nông dân già nói gì về hiệu quả của kiến thức mà những người trẻ tuổi mang về?)

5. What exactly did he tell his grandchildren?

(Chính xác ông đã nói gì với cháu của mình?)

Lời giải chi tiết:

1. It was poor and simple.

(Nó nghèo và đơn giản.)

2. Because they hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.

(Bởi vì họ hy vọng rằng với một nền giáo dục khoa học và công nghệ, con cái của họ có thể tìm thấy một cách để cải thiện cuộc sống của họ.)

3. They introduced new farming methods which resulted in bumper crops. They also helped to grow cash crops for export.

(Họ giới thiệu các phương pháp canh tác mới dẫn đến vụ mùa bội thu. Họ cũng giúp trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.)

4. He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home from technical high schools or colleges.

(Ông nói cuộc sống của họ đã thay đổi rất nhiều nhờ vào kiến thức mà con cái họ mang về từ các trường trung học kỹ thuật hoặc cao đẳng.)

5. He told his grandchildren, “Study harder so that you can even do more for the village than your parents did”.

(Ông nói với cháu của mình, "Học tập chăm chỉ hơn để cháu thậm chí có thể làm nhiều cho làng hơn bố mẹ cháu đã làm".)