Tải Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: I always get up early. How about you? - Giải sách bài tập tiếng anh lớp 5 unit 2 đầy đủ nhấtBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.08 KB, 9 trang ) (1) Unit 2. I always get up early. How about you? trang 8 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 5 mới Unit 2. I always get up early. How about you? A. PRONUNCIATION- Cách phát âm 1. Mark the stress (') on the words. Then say the words aloud (Đánh dấu trọng âm (') vào những từ. Sau đó đọc lớn tiếng những từ này) KEY: 1. 'always 2. 'usually 3. 'often 4. 'sometimes 5. 'never ( Đọc những câu sau lớn lên. Chú ý đến những từ in đậm) KEY: 1. Tớ luôn luôn dậy ngủ sớm. (2) 3. ANh ấy thường đến thư viện. 4. Chúng tớ thỉnh thoảng đi xem phim. B. VOCABULARY- Từ vựng 1. Look and draw lines to math ( Nhìn và vẽ đường thẳng để nối) KEY: 1b: mặc quần áo 4c: nấu bữa tối 5d: tập thể dục buổi sáng 2. Complete the sentence. Use the correct forms of the words in brackets. (3) KEY: 1. get dressed Cô ấy thường xuyên mặc quần áo, chải đầu và đi học. Anh ấy ln ln rửa mặt và sau đó ăn sáng Họ thường xuyên dậy ngủ sớm và tập thể dục buổi sáng. Chúng tớ thường ở lại trường và làm bài tập về nhà vào buổi chiều. Cô ấy thỉnh thoảng đi mua sắm và nấu bữa tối sau giờ học. (4) KEY: Bạn làm gì vào buổi sáng? Tớ thường xuyên ăn sáng và đi đến trường. Bạn làm gì vào buổi chiều? Tớ luôn luôn ở lại trường và làm bài tập về nhà. Bạn làm gì sau giờ học? Tớ thường chơi cầu lông và nấu bữa tối. Bạn thường xuyên thăm ông bà bạn như thế nào? 1 lần 1 tuần/ Mỗi tối Bạn thường xuyên nói chuyện trực tuyến với bạn bè như thế nào? Mỗi tối/1 lần 1 tuần 2. Read and complete. Then read aloud (Đọc và hoànthành. Sau đọc to lên) KEY: 1c 2a 3b 4e 5d Hoa: Đây là ảnh của bạn tớ, Mary (5) Quân: Bạn ấy làm gì sau giờ học? Hoa: Sau giờ học á? Bạn ấy luôn luôn chơi thể thao ở phịng gym. Hoa: Bóng chuyền. Bạn ấy thích chơi mơn ấy lắm. Quân: Bạn ấy thường xuyên chơi bóng chuyền như thế nào? Quân: Bạn ấy thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi? Hoa: Bạn ấy thường xuyên nói chuyện trực tiếp với bạn bè. D. SPEAKING- nói 1. Read and reply (Đọc và đáp lại) Bạn làm gì vào buổi sáng? Bạn thường xuyên xem ti vi như thế nào? 2. Ask and answer the questions above. ( Hỏi và trả lời những câu hỏi trên) E. READING- đọc (6) Kate là một học sinh người Úc. Cô ấy sống ở xa thành phố. Cô ấy không tới trường. Cô ấy học trực KEY: b a: Cuộc sống ở Úc 2. Read again and write the answers. (7) KEY: 1. She helps her parents with their farm work. Kate làm gì sau bữa ăn sáng? Bạn ấy giúp bố mẹ làm công việc đồng áng. Bạn ấy làm gì vào buổi chiều? Bạn ấy làm việc trực tiếp làm việc trực tuyến với thầy cô giáo. Bạn ấy làm gì trước giờ đi ngủ? Bạn ấy gửi email bài tập về nhà cho các thầy cô giáo của bạn ấy. Bạn ấy thường xuyên gặp gỡ bạn bè như thế nào? Bạn ấy gặp bạn bè 1 lần 1 tuần. Bạn ấy thường nói chuyện cùng ai? Bạn ấy thường nói chuyên với Mai, bạn của bạn ý ở Việt Nam. F. WRITING (Viết) (8) KEY 1. does morning exercise Nam luôn tập thể dục trước khi ăn sáng. Mai thường nấu bữa tối sau khi tan trường. Tony thường chơi điện tử khi cậu ấy rảnh. Mary tới thư viện hai lần một tuần. 2. Write about your daily activities. (Viết về hoạt động thường ngày của bạn) (9) 1. What's your name? My name is Hoa. |