Địa Điểm Kinh Doanh là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Địa Điểm Kinh Doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính lúc Đăng Ký Địa Điểm Kinh Doanh. Được đặt tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Show
Nghị định 78/2015/NĐ – CP hướng dẫn về thủ tục doanh nghiệp đã có một số điểm mới như sau:“Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc. Kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh”. Thành lập địa điểm kinh doanhNhư vậy, theo Nghị định 108/2018/NĐ-CP doanh nghiệp có quyền thành lập địa điểm kinh doanh ở bất cứ đâu. Trong phạm vi cùng tỉnh với trụ sở chính hoặc đặt địa điểm kinh doanh tại các tỉnh thành khác nhau.✍ Thành lập địa điểm kinh doanh cùng phường với trụ sở chính của công ty. ✍ Thành lập địa điểm kinh doanh cùng quận với trụ sở chính công ty. ✍ Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở chính công ty. ✍ Thành lập địa điểm kinh doanh cùng khác tỉnh với trụ sở chính của công ty. Sự khác nhau giữa chi nhánh và địa điểm kinh doanh là gì ?Chi nhánh có thể hạch toán phụ thuộc hoặc độc lập. Như vậy chi nhánh có thể đăng ký mã số thuế riêng, hóa đơn riêng. Địa điểm kinh doanh hoàn toàn phụ thuộc vào trụ sở chính. Hình thức kê khai thuế tập trung. Sử dụng hóa đơn của công ty. Hoạt động theo sự chỉ đạo của công ty. Chi nhánh được phép đăng ký và sử dụng con dấu cho hoạt động của chi nhánh. Địa điểm kinh doanh không được đăng ký và sử dụng con dấu. Chi nhánh công ty có thể đặt tại tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác không phải tỉnh thành phố đặt trụ sở chính của doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh chỉ được phép mở ở cùng tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. ✏ Ưu điểm của địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diệnCó thực hiện chức năng kinh doanh. Khi doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh lại địa điểm kinh doanh thì làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh.Thủ tục gọn nhẹ, nhanh chóng thường chỉ từ 05-07 ngày làm việc thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh đặt trụ sở. Không phải làm thủ tục chốt thuế, trả con dấu chấm dứt hoạt động như chi nhánh, Văn phòng đại diện. Lưu ý về kê khai và nộp thuế môn bài khi thành lập địa điểm kinh doanh mới nhấtTheo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi. Bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 đến ngày 31/12/2020. Các địa điểm kinh doanh mới thành lập thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn thuế môn bài bao gồm:
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh⤿ Mã số Doanh nghiệp. ⤿ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh. ⤿ Tên địa điểm kinh doanh.⤿ Địa chỉ của địa điểm kinh doanh: Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ của chi nhánh. Văn phòng đại diện thì địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh cũng không được là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu là nhà riêng mà có số phòng thì cũng cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng). ⤿ Ngoài ra, trường hợp công ty thuê địa điểm đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh tốt nhất. Cần yêu cầu bên cho thuê cung cấp các văn bản chứng minh địa điểm không thuộc nhà chung cư, nhà tập thể. ⤿ Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh: Chỉ được kinh doanh theo phạm vi hoạt động của công ty mẹ. ⤿ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh. Đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. Xem thêm: Thay đổi người đại diện theo pháp luật Tách đổi giấy phép đầu tư Thay đổi địa chỉ kinh doanh trên hóa đơn Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh (Ảnh minh họa) 1. Địa điểm kinh doanh là gì?Theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Doanh nghiệp thành lập phải thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. 2. Các yêu cầu về tên địa điểm kinh doanhTheo Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: - Tên địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể: + Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. + Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh” + Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh. - Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. - Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”. - Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức. 3. Trình tự, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanhTheo Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP trình tự, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định như sau: 3.1 Hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh- Thông báo lập địa điểm kinh doanh. + Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký. + Trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh thì thông báo địa điểm kinh doanh do người đứng đầu chi nhánh ký. (Mẫu Phụ lục II-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 3.2 Trình tự thông báo lập địa điểm kinh doanhBước 1: Gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. - Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. - Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Nhật Anh
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUANMục lục bài viết
1. Địa điểm kinh doanh là gì ?TheoLuật Doanh nghiệp năm 2020, Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể, không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Theo Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP thì Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Như vậy, từ ngày Nghị định 108/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 10/10/2018 thì đã bãi bỏ việc doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh, bây giờ doanh nghiệp hoàn toàn có thể lập địa điểm kinh doanh ở trong hoặc ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính, mà không phải làm thủ tục lập chi nhánh trước rồi mới lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh nếu khác tỉnh với trụ sở chính như trước đây. 2. Một số yêu cầu cơ bản khi thành lập địa điểm kinh doanh2.1 Tên địa điểm kinh doanhTheo quy định tại khoản 1 điều 40 Luật doanh nghiệp 2020 thì : “1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.”. Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh. Căn cứ theo khoản 2, 3 Điều 20 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:
2.2 Mã số địa điểm kinh doanhCăn cứ theo khoản 6 Điều 8 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:
2.3 Địa chỉ địa điểm kinh doanhĐịa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký ở ngoài địa chỉ trụ sở chính. Doanh nghiệp được lập địa điểm kinh doanh ở trong hoặc ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. 2.4 Ngành nghề kinh doanhĐịa điểm kinh doanh hoạt động ngành nghề phụ thuộc vào công ty mẹ và trong giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không hiện ngành nghề kinh doanh. 3. Thủ tục thành lập lập địa điểm kinh doanh3.1Thành phần hồ sơ thành lập ĐĐKDCăn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Thành phần hồ sơ gồm:
Thông báo lập địa điểm kinh doanh gồm các nội dung sau: a) Mã số doanh nghiệp; b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở); c) Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh; d) Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh; đ) Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp phápkhác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh; e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối vớitrường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. 3.2Cơ quan giải quyết và thời hạn xử lý hồ sơ* Cơ quan giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh- sở kế hoạch và đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh * Thời hạn xử lý hồ sơ: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ. - Với trường hợp mà hồ sơ thông báo lập địa điểm kinh doanh không hợp lệ. Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc. - Khi nhận Thông báo lập địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh doanh nghiệp cho doanh nghiệp. 4. Thuế môn bài của địa điểm kinh doanhTheo Điểm b Khoản 3 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì người nộp lệ phí môn bài sẽ nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc. Vậy khi lập địa điểm kinh doanh quý công ty cần phải đóng thuế môn bài cho địa điểm kinh doanh của mình tại nơi địa điểm kinh doanh có địa chỉ. Cách xác định mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh không giống như xác định bậc thế môn bài của công ty, không căn cứ vào số vốn điều lệ của công ty mẹ. Mức thuế môn bài của địa điểm kinh doanh theo quy định hiện nay là 1.000.000đồng/năm. 5. Đăng ký khai thuế môn bài cho hộ kinh doanh khác tỉnhCục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 73110/CT-TTHT ngày 19 tháng 9 năm 2019 hướng dẫn đăng ký và kê khai thuế đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh.
Xem thêm: Nhà chung cư có được dùng làm địa điểm kinh doanh hay không ? và Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh hộ kinh doanh khác quận Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng./. Bọ phận hỗ trợ pháp lý Doanh Nghiệp - Công ty Luật TNHH Minh Khuê |