Hàng hóa từ khu phi thuế quan ra nước ngoài năm 2024

Thuế nhập khẩu là một trong những sắc thuế quan trọng của mỗi quốc gia, là nguồn thu quan trọng đối với ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, vì chưa có văn bản pháp luật nào quy định rõ ràng về thuế xuất nhập khẩu nên nhiều người vẫn chưa nắm được bản chất của sắc thuế này. Thuế nhập khẩu ai chịu, ai là đối tượng nộp thuế và mức nộp là bao nhiêu?

Hàng hóa từ khu phi thuế quan ra nước ngoài năm 2024
Xác định những đối tượng chịu thuế nhập khẩu.

1. Thuế nhập khẩu ai chịu?

Căn cứ theo Điều 2, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đối tượng chịu thuế như sau:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu của Việt Nam.
  • Hàng hóa được xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu tại chỗ và hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quyền phân phối.

Những đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, xuất khẩu gồm:

  • Hàng hóa quá cảnh, trung chuyển, chuyển khẩu.
  • Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
  • Hàng hóa được xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài, nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan với mục đích chỉ sử dụng ở trong khu vực phi thuế quan. Hàng hóa lưu chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác.
  • Phần dầu khí được sử dụng với mục đích trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

2. Đối tượng nộp thuế nhập khẩu

Hàng hóa từ khu phi thuế quan ra nước ngoài năm 2024
Đối tượng nộp thuế nhập khẩu theo Luật Thuế xuất nhập khẩu.

Căn cứ theo Điều 3, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, đối tượng nộp thuế nhập khẩu sẽ bao gồm: - Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Tổ chức nhận ủy thác nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa. - Người nhập cảnh, xuất cảnh có kèm theo hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng thông qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. - Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, gồm:

  • Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ: chuyển phát nhanh quốc tế, dịch vụ bưu chính trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế.
  • Tổ chức tín dụng tổ chức khác trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế.
  • Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân, hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh.
  • Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp.Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà bán lại ở thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định. - Người có hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật. \>> Tham khảo: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

3. Biểu thuế nhập khẩu 2024

Biểu thuế nhập khẩu năm 2024 được căn cứ theo Danh mục mặt hàng chịu thuế nhập khẩu theo Thông tư 31/2022/TT-BTC. Lưu ý: Biểu thuế nhập khẩu 2024 chỉ mang tính chất tham khảo.

3.1. Biểu thuế nhập khẩu 2024

Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2024 được tổng hợp bao gồm:

  • Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
  • Biểu thuế nhập khẩu thông thường. 15 biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt bao gồm: (ACFTA, AJCEP, ATIGA, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VCFTA, VKFTA, VN-EAEU, CPTPP, AHKFTA, VNCU, EVFTA, UKVFTA, RCEPT) Khi đưa hàng hoá từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, người khai hải quan phải khai trên tờ khai hải quan theo đúng quy định đối với từng loại hình nhập khẩu tại Chi cục hải quan quản lý khu phi thuế quan, khai thuộc đối tượng không chịu thuế (trừ mặt hàng không được hưởng ưu đãi thuế đối với hàng nhập khẩu). Bước 2: Cơ quan Hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định.

Bước 3:

Người khai hải quan đăng ký, khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu (tái xuất) và xuất trình hồ sơ hải quan, thực tế hàng hoá (khi có yêu cầu) cho cơ quan hải quan.

CÁCH THỰC HIỆN

Thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc qua Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến

HỒ SƠ

Số lượng:

01 bộ hồ sơ

Thành phần:

1. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu 2. Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán

  1. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật
  1. Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
  1. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật

6. Tờ khai trị giá

  1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
  1. Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất/ Giấy phép tạm nhập tái xuất do Bộ Công Thương cấp

THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật

Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan

Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hoá chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá cho cơ quan hải quan.

Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Tổ chức/Cá nhân

KẾT QUẢ THỰC HIỆN

Quyết định thông quan hàng hóa

CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội

- Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, Xuất khẩu thương mại

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Hàng rào phi thuế quan đối với hàng hóa là gì?

(Chinhphu.vn) - Hàng rào phi thuế quan là biện pháp nhằm bảo vệ hàng hóa nhập khẩu/xuất khẩu không vượt quá số lượng đã ấn định, giới hạn hàng nhập khẩu để bảo vệ doanh nghiệp (DN) trong nước.

Các khu phi thuế quan là gì?

Khu phi thuế quan là khu vực địa lý có ranh giới xác định, được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hàng rào cứng, có cổng và cửa ra vào bảo đảm điều kiện cho sự kiểm soát của cơ quan Hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan, có cơ quan Hải quan giám sát, kiểm tra hàng hóa và phương tiện ra vào khu.

Chi phi thông quan là gì?

Phí thông quan hàng hóa là gì? Là mức phí mà nhà xuất/nhập khẩu cần phải đóng cho cơ quan hải quan. Mức lệ phí được niêm yết và thống nhất toàn hệ thống cơ quan hải quan. Ở giai đoạn 2012 – 2015, thời gian thông quan một lô hàng thuộc lĩnh vực do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý là 23 ngày.

Có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu?

Có 3 phương pháp để xác định căn cứ tính thuế của hàng xuất, nhập khẩu cụ thể là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm, phương pháp tính thuế tuyệt đối và phương pháp tính thuế hỗn hợp.