Have been v3 là gì

Bạn đã bao giờ nghe đến cụm Have been + V-ing trong tiếng Anh chưa? Khi mới xem qua, đây có vẻ là một cách chia động từ khá cồng kềnh. Nó bao gồm cả trợ động từ “Have” của các thì hoàn thành, đi với “been” và theo sau là V-ing. Liệu bạn đã đoán được đây là công thức của thời thì nào trong tiếng Anh chưa? Câu trả lời chính là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Hãy đọc tiếp bài viết này để hiểu hơn về cụm Have been + V-ing và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Have been v3 là gì
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Nó cũng chỉ những sự việc đã kết thúc nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. 

Have been + V-ing và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng khi nào?

Trong phần này, chúng mình sẽ nói cho bạn kĩ hơn về những trường hợp, ngữ cảnh sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại. Nó dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động này.

Ví dụ:

  • We have been waiting for you for 2 hours. / (Chúng tôi đã đợi bạn cả 2 tiếng đồng hồ.)
  • They have been preparing for their Christmas plan since November. / (Họ đã chuẩn bị những kế hoạch cho lễ Giáng sinh từ tháng 11.)
  • He has been studying for the final exam for a week. / (Anh ấy đã ôn tập cho bài kiểm tra cuối kỳ cả một tuần rồi.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả ảnh hưởng tới hiện tại. 

Ví dụ: 

  • Chi seems really tired. Has she been working on the report all day? / (Chi có vẻ thực sự mệt mỏi. Cô ấy đã dành cả ngày để làm báo cáo đó à?)
  • We can see the improvement in her result. She has been practising hard the last 3 months. / (Chúng ta có thể thấy sự tiến bộ trong kết quả của cô ấy. Cô ấy đã luyện tập chăm chỉ trong 3 tháng qua.)
  • These dishes are so delicious. Has he been cooking them for the whole morning? / (Những món ăn này rất ngon. Anh ấy đã dành cả buổi sáng để nấu chúng đấy à?)

Xem thêm: In charge of là gì? Cách dùng chi tiết

Ngoài ra, cụm Having been + V-ingthì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn được dùng khi có những dấu hiệu nhận biết cụ thể dưới đây.

  • For + khoảng thời gian (trong khoảng…)

Ví dụ: For an hour, for 2 days, for 3 weeks, for 4 months,…

They has been buying stuffs and decorating the house for a week. / (Họ đã mua đồ đạc và trang trí ngôi nhà được một tuần nay rồi.)

  • Since + mốc thời gian (Kể từ…)

Ví dụ: Since January, since 2020, since he graduated,…

The author has been writing his book since May. / (Tác giả đã viết cuốn sách của ông ấy từ tháng Năm.)

  • All + thời gian (trong cả…)

Ví dụ: All the morning, all night, all day, all his/her lifetime,…

She has been fighting for her dreams all her lifetime. / (Cô ấy đã chiến đấu cho những ước mơ của mình suốt cả cuộc đời.)

  • For the whole + Thời gian (trong cả…)

Ví dụ: For the whole week, for the whole night, for the whole month,…

They have been working on this project the whole month. / (Họ đã làm việc trong dự án này cả tháng nay.)

Xem thêm: Cách dùng liên từ Or có thể bạn chưa biết!

Công thức Have been + V-ing trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Tương tự các thời thì khác, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được chia làm 3 thể. Đó là khẳng định, phủ định và nghi vấn. 

Thể khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ: 

  • She has been looking for that book since morning. / (Cô ấy đã tìm kiếm cuốn sách đó từ buổi sáng nay.)
  • We have been swimming in this pool for an hour. / (Chúng tôi đã bơi ở cái bể này được một tiếng rồi.)
  • The children have been playing in the park for about 3 hours. / (Lũ trẻ đã chơi trong công viên được khoảng 3 tiếng rồi.)
  • Nam left Ha Noi and has been living in Da Nang for 2 years./ (Nam đã rời khỏi Hà Nội và sống ở Đà Nẵng được 2 năm rồi.)
  • The professor has been staying in the lab room for the whole night. / (Vị giáo sư đã ở trong phòng nghiên cứu cả một đêm.)

Lưu ý: Khi chủ ngữ trong câu là I, we, you, they, hoặc danh từ số nhiều, chúng ta sử dụng have been + Ving. Khi chủ ngữ trong câu là he, she, it và các danh từ số ít, sau nó sẽ là trợ động từ has been + V-ing

Thể phủ định

S + have/has + not + been + V-ing

Lưu ý: Ta có thể dùng haven’t/ hasn’t như cách viết rút gọn để thay cho have/has + not. 

Ví dụ: 

  • Lisa has not been practising dancing daily since that accident. / (Lisa đã không còn tập nhảy mỗi ngày kể từ vụ tai nạn đó.)
  • We haven’t been going to the supermarket recently. / (Dạo gần đây chúng tôi không đi đến siêu thị.)
  • The boy hasn’t been eating enough fruit and vegetables these days. / (Cậu bé không ăn đầy đủ rau củ và hoa quả trong những ngày gần đây.)
  • Now is the dry season in our area. It hasn’t been raining for very long. / (Hiện tại đang là mùa khô trong khu vực của chúng tôi. Trời đã không mưa từ rất lâu rồi.)
  • My old teacher has not been coming to school regularly. / (Giáo viên cũ của tôi đã không đến trường học thường xuyên.) 

Xem thêm:Cấu trúc Apart from và cách dùng trong tiếng Anh

Thể nghi vấn

Q: (WH) + have/ has + S + been + V-ing? A: Yes, S + have/has. No, S + haven’t/hasn’t.

Ví dụ:

  • Have they been working on the assignment since afternoon? / (Họ vẫn đang làm bài tập từ buổi chiều đó à?)
  • Has your sister been shopping for new clothes? / (Chị của bạn vẫn đang mua sắm quần áo mới à?)
    Have you been keeping a healthy routine? / (Bạn vẫn đang duy trì một thói quen sống lành mạnh phải không?)
  • How long have you been playing volleyball? / (Bạn đã chơi bóng chuyền bao lâu rồi?)
  • What has your brother been doing since he left the old company? / (Anh trai bạn đã làm gì từ khi anh ấy rời khỏi công ty cũ?) 

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành

Hai thời thì này có nhiều điểm giống nhau khiến người học dễ nhầm lẫn. Hãy theo dõi bảng dưới đây để nắm được cách phân biệt và sử dụng chúng cho đúng nhé!

 

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở thời điểm hiện tại.
  • Thường nhấn mạnh vào kết quả của hành động.
  • Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và còn tiếp diễn ở tương lai.
  • Thường nhấn mạnh tính liên tục của hành động xảy ra. 

Công thức

  • S + have/ has + V3
  • S + have/ has not + V3
  • Have/ has + S + V3?
  • Yes, S + have/has.
  • No, S + haven’t/hasn’t.
  • S + have/has + been + V-ing
  • S + have/has + not + been + V-ing
  • Have/Has + S + been + V-ing ?
  • Yes, S + have/has.
  • No, S + haven’t/hasn’t.

Ví dụ

  • My students have just finished the essay. (Học sinh của tôi vừa mới hoàn thành bài luận.)
  • She has studied French for 5 years. / (Cô ấy đã học tiếng Pháp được 5 năm rồi.)
  • We haven’t met Lan since she moved to Hanoi. / (Chúng tôi chưa từng gặp lại Lan kể từ khi cô ấy chuyển đến Hà Nội.)
  • What have you done today? / (Trong ngày hôm nay bạn đã làm gì rồi?)
  • Have you known about him before? / (Bạn đã biết về anh ta trước đây chưa?)
  • My daughter has been sleeping for 5 hours. / (Con gái tôi đã ngủ được 5 tiếng rồi.)
  • She has been feeling upset and tired these days. / (Gần đây cô ấy đang cảm thấy buồn bã và mệt mỏi.)
  • She hasn’t been crying since that accident happened. / (Cô ấy đã không khóc kể từ khi vụ tai nạn đó xảy ra.)
  • Has Josh been talking about the new product of his company? / (Josh vẫn đang nói về sản phẩm mới của công ty anh ấy à?)
  • Why haven’t you been answering my messages recently? / (Sao dạo này bạn không trả lời tin nhắn của tôi vậy?)

Xem thêm:Tổng hợp 15 quy tắc đánh trọng âm đơn giản, dễ nhớ

Trên đây là những kiến thức bổ ích về Have been + V-ing và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn có rất nhiều điểm tương đồng nhau. Điều này rất dễ khiến cho người học sử dụng sai thời thì, chia sai động từ trong câu. Khi sử dụng, bạn hãy lưu ý tới các dấu hiệu nhận biết và ngữ cảnh để phân biệt cho đúng nhé! Chúc bạn học tốt và thành công!