Hãy so sánh kích thước của hạt nhân và lớp vỏ rồi đưa ra kết luận về kích thước của nguyên tử là gì

I. Thành phần cấu tạo nguyên tử

Từ những kết quả thực nghiệm, người ta chứng minh được xác định thành phần nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron.

Nội dung chính

  • I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
  • 1. Lớp vỏ electron
  • 2. Hạt nhân nguyên tử
  • THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ
  • I. Thành phần cấu tạo của Nguyên tử
  • Cấu tạo của Nguyên tử, kích thước và khối lượng của Electron hạt nhân – hoá 10 bài 1
  • Tính chất hoá học của Axit Sunfuric H2SO4, ví dụ và bài tập – hoá lớp 10
  • Liên kết cộng hóa trị là gì, Liên kết cộng hóa trị có cực và không cực – hóa 10 bài 13
  • Cách xác định số Oxi hoá và hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất – hoá 10 bài 15
  • Mục lục sách giáo khoa (SGK) Hóa 10 – Lý thuyết và bài tập Hóa học 10
  • Kích thước khối lượng và điện tích của các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu
  • Mục lục
  • Từ nguyênSửa đổi

1. Lớp vỏ electron

Lớp vỏ electron gồm các hạt electron mang điện tích âm (-) chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân. Electron kí hiệu là e.

  • Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg
  • Điện tích: qe = -1,602.10-19C (culông)
  • Điện tích của electron được kí hiệu là – eo và quy ước bằng 1-.

2. Hạt nhân nguyên tử

Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton mang điện tích dương (+) và notron không mang điện. Hạt proton kí hiệu là p, hạt notron kí hiệu là n.

  • Khối lượng proton: mp = 1,6726.10-27 (kg)
  • Điện tích của proton: qp = + 1,602.10-19C (culông)
  • Khối lượng notron: mn = 1,6748.10-27(kg)
  • Điện tích của notron: qn = 0

Như vậy, thành phầncấu tạo nguyên tửgồm:

– Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và notron.

– Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Thành phần cấu tạo nguyên tử

thanh-phan-cau-tao-nguyen-tu-kich-thuot-va-khoi-luong-nguyen-tu

THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ

Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG VÀ KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ nhằm hỗ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.

Ngày đăng: 09-09-2017

25,907 lượt xem

1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử

- Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được:

Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron.

Trong đó:

+ Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

+ Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

=>Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

- Khối lượng và điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:

Tên hạt

Kí hiệu

Khối lượng

Điện tích

Proton

P

1,6726.10-27(Kg)

≈ 1u

+ 1,602.10-19C

1+

(đơn vị điện tích)

Notron

N

1,6748.10-27(Kg)

≈1u

0

Electron

E

9,1094.10-31(Kg)

≈0 u

- 1,602.10-19C

1-

(đơn vị điện tích)

- Đơn vị khối lượng nguyên tử: u

1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị12C =1,67.10-27kg = 1,67.10-24g

* Nhận xét:

- Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (P) trong hạt nhân bằng số electron (E) của nguyên tử. P = E

- Khối lượng của e (lớp vỏ) rất nhỏ so với khối lượng p và n (hạt nhân):

mnguyên tử=∑mp+ ∑mn+∑me

Vì khối lượng của e không đáng kể nên:

mnguyên tử=∑mp+ ∑mn = m hạt nhân

2. Kích thước nguyên tử

​- Kích thước nguyên tử: các nguyên tử có kích thước khoảng 10-10m= 0,1nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053nm.

- Kích thước hạt nhân: các hạt nhân đều có kích thước khoảng 10-14m = 10-5nm.

* Nhận xét:

- Kích thước của hạt nhân nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của nguyên tử: Nguyên tử có cấu tạo rỗng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT


ĐÀO TẠO NTIC

Địa chỉ:Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 -0778494857

Email:

I. Thành phần cấu tạo của Nguyên tử

- thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ Electron, trong đó:

°Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

°Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

⇒ Như vậy, nguyên tửđược cấu tạotừ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

Cấu tạo của Nguyên tử, kích thước và khối lượng của Electron hạt nhân – hoá 10 bài 1

THPT Sóc Trăng Send an email

0 4 phút

Nguyên tử là một trong những hạt có thành phần cấu tạo phức tạo, gồm hạt nhân và lớp vỏ Electron, trong đó: hạt nhân gồm các hạt proton và notron, vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân

Bài viết gần đây

  • Tính chất hoá học của Axit Sunfuric H2SO4, ví dụ và bài tập – hoá lớp 10

  • Liên kết cộng hóa trị là gì, Liên kết cộng hóa trị có cực và không cực – hóa 10 bài 13

  • Cách xác định số Oxi hoá và hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất – hoá 10 bài 15

  • Mục lục sách giáo khoa (SGK) Hóa 10 – Lý thuyết và bài tập Hóa học 10

Vậy kích thước và khối lượng của nguyên tử là bao nhiêu? các thành phần cấu tạo nên nguyên tử là hạt nhân (gồm proton và nơtron) và lớp vỏ Electron có khối lượng và kích thước thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Bạn đang xem: Cấu tạo của Nguyên tử, kích thước và khối lượng của Electron hạt nhân – hoá 10 bài 1

I. Thành phần cấu tạo của Nguyên tử

–Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định đượcthành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ Electron, trong đó:

°Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

°Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

⇒ Như vậy, nguyên tử được cấu tạotừ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

II. Khối lượng và kích thước của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

1. Khối lượng của nguyên tử và các hạt proton, notron, electron.

Khối lượng và điện tích của Proton, Nơtron và Electron được thể hiện ở bảng sau:

Tên hạt

Kí hiệu

Khối lượng

Điện tích

Proton

P

1,6726.10-27(kg)≈ 1u

+ 1,602.10-19C

1+(đơn vị điện tích)

Notron

N

1,6748.10-27(kg)≈ 1u

0

Electron

E

9,1094.10-31(kg) ≈0u

– 1,602.10-19C

1- (đơn vị điện tích)

Đơn vị khối lượng nguyên tử: u

1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị12C =1,67.10-27(kg) = 1,67.10-24(g).

– Đơn vị điện tích nguyên tố: 1 đơn vị điện tích nguyên tố = 1,602.10-19C

– Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton (P) trong hạt nhân bằng số electron (E) của nguyên tử: số p = số e

Khối lượng nguyên tử:

mnguyên tử=∑mp+ ∑mn+∑me

– Vì khối lượng của e không đáng kể nên:

mnguyên tử=∑mp+ ∑mn= mhạt nhân

2. Kích thước của nguyên tử

– Để biểu thị kích thước nguyên tử, người ta dùng đơn vị nanomet (viết tắt là nm) hay angstrom (kí hiệu là

).

1nm = 10-9m; 1

= 10-10m; 1nm =10

.

Kích thước nguyên tử:các nguyên tử có kích thước khoảng 10-10m= 0,1nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hidro có bán kính khoảng 0,053nm.

Kích thước hạt nhân:các hạt nhân đều có kích thước khoảng 10-14m = 10-5nm.

⇒ Kích thước của hạt nhân nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước của nguyên tử:Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

III. Bài tập về Cấu tạo nguyên tử

Bài 1 trang 9 SGK hóa 10:Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

A. Electron và proton.

B. Proton và nơtron.

C. Nơtron và electon.

D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

* Lời giải bài 1 trang 9 SGK hóa 10:

– Đáp án đúng: B. Proton và nơtron.

Bài 2 trang 9 SGK hóa 10:Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

A. Electron và proton.

B. Proton và nơtron.

C. Nơtron và electon.

D. Electron, proton và nơtron.

Chọn đáp án đúng.

* Lời giải bài 2 trang 9 SGK hóa 10:

– Đáp án đúng: D. Electron, proton và nơtron.

Bài 3 trang 9 SGK hóa 10:Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6cm thì đường kính nguyên tử sẽ là:

A. 200m. B. 300m.

C. 600m. D. 1200m.

* Lời giải bài 3 trang 9 SGK hóa 10:

– Đáp án đúng: C. 600m.

– Đường kính hạt nhân khi phóng to: 6cm.

– Đường kính nguyên tử: 6cm x 10.000 = 60.000(cm) = 600(m).

Bài 4 trang 9 SGK hóa 10:Tìm tỉ số về khối lượng của electron so với proton, so với nơtron. .

* Lời giải bài 4 trang 9 SGK hóa 10:

– Ta có:me= 9,1094.10-31;mp= 1,6726.10-27;mn= 1,6748.10-27 nên:

– Tỉ số về khối lượng của electron so với proton là:

– Tỉ số về khối lượng của electron so với nơtron là:

Bài 5 trang 9 SGK hóa 10:Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhình cầu= (4/3)π.r3.

* Lời giải bài 5 trang 9 SGK hóa 10

a) rZn= 1,35. 10-1nm = 0,135.10-7cm (1nm = 10-9m)

1u = 1,6605.10-24g.(vì 1u =1,6605. 10-27kg )

mZn= 65.1,6605.10-24g = 107,9.10-24g.

b) mhạt nhân Zn= 65u = 107,9.10-24gam.

rhạt nhân Zn= 2.10-6nm = (2.10-6x 10-7)cm = 2.10-13cm.

Hy vọng với bài viết về thành phần cấu tạo của nguyên tử, kích thước và khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử như Proton, Electron và Nơtron ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Tags

Hóa Học 10

THPT Sóc Trăng Send an email

0 4 phút

Kích thước khối lượng và điện tích của các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu

Sao chép

Mục lục

  • 1 Từ nguyên
  • 2 Lịch sử
    • 2.1 Nguyên tử luận
    • 2.2 Nguồn gốc lý thuyết khoa học
    • 2.3 Hạt cấu thành và lý thuyết lượng tử
    • 2.4 Phân hạch, vật lý năng lượng cao và vật chất ngưng tụ
  • 3 Các thành phần
    • 3.1 Hạt hạ nguyên tử
    • 3.2 Hạt nhân
    • 3.3 Đám mây electron
  • 4 Tính chất
    • 4.1 Tính chất hạt nhân
    • 4.2 Khối lượng
    • 4.3 Hình dạng và kích thước
    • 4.4 Phân rã phóng xạ
    • 4.5 Mômen từ
    • 4.6 Mức năng lượng
    • 4.7 Hóa trị và liên kết hóa học
    • 4.8 Trạng thái
  • 5 Quan sát và thăm dò
  • 6 Nguồn gốc và trạng thái hiện tại
    • 6.1 Sự hình thành
    • 6.2 Trái Đất
    • 6.3 Các dạng hiếm và trên lý thuyết
      • 6.3.1 Nguyên tố siêu nặng
      • 6.3.2 Vật chất ngoại lai
  • 7 Xem thêm
  • 8 Chú thích
  • 9 Tham khảo
    • 9.1 Sách tham khảo
  • 10 Liên kết ngoài