Hệ thống quản lý sinh viên Đại học

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIKHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNGPHÂN TÍCH - THIẾT KẾHƯỚNG ĐỐI TƯỢNGĐỀ TÀI: Xây dựng hệ thống quản lý sinhviên trong trường đại họcGiáo viên hướng dẫn: Trần Đỗ ĐạtI.System Request1. Chủ nhiệm dự án (project sponsor ): Nhóm HDBLương Sỹ Hữu:mssv 20083364 Lop: dt 6Nguyễn Văn TàiPhan Duy Thắng2. Nhu cầu kinh doanh (business need )- Đối với Nhà Trường :+ Giúp giảm gánh nặng trong việc quản lý hồ sơ và điểm của sinhviên+ Cải thiện tốc độ truy cập thông tin sinh viên (tìm kiếm, sửa, xóa,thêm) và việc xử lý học tập sinh viên (tính toán điểm thi…)+ Đồng bộ cơ sở dữ liệu quản lý sinh viên- Đối với sinh viên:+ Xem hồ sơ cá nhân và kết quả học tập dễ dàng và kịp thời3. Yêu cầu kinh doanh (business requirementss)- Hệ thống sẽ quản lý toàn bộ thông tin và điểm thi của sinh viên.- Cung cấp khả năng xem thông tin và điểm thi trực tuyến.- Các chức năng của hệ thống:+ Quản lý hồ sơ sinh viên+ Quản lý việc thi cử của sinh viên (danh sách đủ điều kiện thi vàkết quả thi cử)+ Tổng kết kết quả học tập hàng kỳ, hàng năm của sinh viện4. Giá trị kinh doanh (business value)- Giá trị vô hình:+ Giảm bớt đội ngũ nhân viên quản lý, xử lý hồ sơ và kết quả họctập sinh viên+ Giảm bớt thời gian và công sức cho đội ngũ cán bộ quản lý+ Đồng nhất được hồ sơ sinh viên giữa các phòng ban trong nhàtrường, tránh được sự chồng chéo hay những sai sót đáng tiếc.+ Giúp sinh viên có thể dễ dàng xem thông tin cá nhân và điểm thìdễ dàng và nhanh chóng.+ Khẳng định vị thế vị thế của một trường ĐH công nghệ hàng đâucả nước.5. Các vấn đề đặc biệt (special issues or contraints)- Thời gian hoàn thành hệ thống : trong vòng 15 tuần hệ thống phảihoàn thành- Đảm bảo sự an toàn và bảo mật thông tin trong cơ sở dữ liệu (tránh bịsửa , sóa bởi những người không có thẩm quyền).2II.Phân tích tính khả thi1. Khả thi về kỹ thuậta) Mức độ quen thuộc với ứng dụng.- Hiện này máy tính và mạng internet có mặt ở hầu hết mọinơi từ thành thì tới nông thôn.- Việc phát triển một phần mêm quản lý sinh viên đã đượcthực hiện trên thế giới. Ta có thể dựa vào kinh nghiệm của họ.- Do các thành viên trong nhóm đều là sinh viên nên cũngnắm được các yêu cầu cần thiết cơ bản của một hồ sơ quản lý sinhviên, các nhu cầu cơ bản về chức năng cũng như giao diện khi sử dụngchương trình, ngoài ra nhóm còn xin ý kiến đóng góp của phòng đàotạo trường về yêu cầu của chương trình nên nhóm cũng đã có đượcnhững hiểu biết cơ bản về chương trình.b) Mức độ quen thuộc với công nghệ.- Chương trình được xây dựng trên công cụ ms access vàvisual basic khá phổ biến hiện nay, nhóm cũng đã được làm quen ởhọc kỳ trước trong môn kỹ thuật phần mềm nên khá quen thuộc,không phải mất quá nhiều thời gian tìm hiểu công cụ cũng như giảmđược những rủi ro do không hiểu rõ công cụ- Chương trình sẽ được đóng gói dưới dạng một gói chươngtrình cái đặt nên người sử dụng không cần phải hiểu về công cụ accessvà visual basic, máy tính dùng để chạy chương trình cũng không cầncài đặt 2 công cụ trên.c) Quy mô dự án.- Số người tham gia dự án gồm 4 người.- Thời gian hoàn thành dự án là 15 tuần.d) Sự tương thích với hệ thống cũ.- Hệ thống được xây dựng mới hoàn toàn, dung lượng thấp vàkhông cần cài đặt thêm công cụ đi kèm nên dễ dàng tương thích với hệthống máy tính của nhà trường.2. Khả thi về kinh tếa) Xác định các loại chi phí và lợi nhuận- Chi phí : phần cứng, lương, chi phí cho văn phòng làm việccho đội ngũ xây dựng dự án, chi phí vận hành và bảo dưỡng hệ thống.- Lợi nhuận:+ Hữu hình: giảm được tri phí trả lương cho đội ngũ quản lýđược cắt giảm, giảm được tri phí cho không gian lưu trữ.+ Vô hình: Tao được sự thuận tiên cho cả người quản lý cũngnhư sinh viên, xử lý kết quả học tập sinh viên nhanh chóng vàkịp thời giúp sinh viên có thể chủ động hơn trong học tập.b) Định giá (assign values to costs and benefits).3- Chi phí xây dựng , vận hành hệ thống : Phần cứng (1lần)1 Tỉ , chi phí tri trả lương cho 4 người xây dựng dự án (trong 15 tuần)200 Triệu, không gian xây dựng dự án 10Triệu/tháng, chi phí chi phíbảo trì và sửa chữa hệ thống 50 Triệu/tháng.- Lợi nhuận: do giảm được bộ máy quản lý nên hàng thángtiếc kiệm được 100Triệu/tháng, hồ sở sinh viên được lưu trữ tập trungtại 1 máy chủ nên giảm được tri phí lưu trữ ở nhiều phòng ban khácnhau ước tính 100Triệu/tháng.c) Xác định dòng tiền mặt.2008200920102011Giảm được chi 1tỉphí từ việc cắtgiảm biên chế1tỉ1tỉ1tỉGiảm được chi 0,5tỉphí từ việcgiảmkhônggian lưu trữ0,5tỉ0,5tỉ0,5tỉTổng lợi nhuận1,5tỉ1,5tỉ1,5tỉPV của tổng lợi 1,456tỉnhuận1,413tỉ1,373tỉ1,333tỉPV của tổng tất 1,456tỉcảcáclợinhuận2,869tỉ4,242tỉ5,575tỉChi phí phần 1tỉcứng000Developmentlabor0000001,5tỉ240triệuTổng chi phí 1,24tỉphát triển4Tổng5,575tỉPhần cứng100triệu110triệu120triệu130triệuOperationallabor240triệu280triệu320triệu380triệuTổng chi phí 340triệuvận hành390triệu440triệu510triệuTổng chi phí390triệu440triệu510triệuPV của tổng 1,534tỉchi phí0,368tỉ0,407tỉ0,455tỉPV của tổng tất 1,534tỉcả các loại chiphí1,902tỉ2,309tỉ2,764tỉTổngnhuận-chicủa dự án1,11tỉ1,06tỉ0,99tỉNPV hàng năm (0,078)tỉ1,045tỉ0,966tỉ0,878tỉNPV tích lũy0,967tỉ1,933tỉ2,811tỉ1,58tỉlợi (0,08)tỉphí(0,078)tỉTỉ lệ hoàn vốn1,017%Điểm hòa vốn1,075 nămLợi nhuận vô hình2,764tỉ2,811tỉ-dễ dàng trong việc quản lý sinh viên-sinh viên dễ dàng xem thông tin và điểm thid) Đồ thị điểm hòa vốn53. khả thi về tổ chức-Phân tích đánh giá mức độ hệ thống được chấp nhận bởi người sửdụng:o Đối tượng sử dụng hệ thống gồm có: trường đại học, sinh viêno Đối với trường đại học sau khi cài đặt cấu hình hệ thống, vấn đềquản lý sinh viên: lên danh sách sinh viên trong lớp, ngành, khoa,lên danh sách sinh viên được thi, lên danh sách những sinh viênlên lớp, ở lại lớp sẽ không còn phức tạp nữa. Hệ thống sẽ tự độnglàm việc chỉ sau 1 lần nhấp chuột.o Đối với sinh viên: có thể xem điểm thi của toàn bộ khóa học, xemthông tin về việc lên lớp, hoàn thành khóa học của mình6o Ngoài chức năng quản lý sinh viên, hệ thống sẽ tiếp tục hoànthiện thêm chức năng ra đề thi: ngân hàng đề thi, và chấm điểmthi phù hợp với nhu cầu hiện tại là thi trắc nghiệm Hệ thống dễ sử dụng, đạt hiệu quả cao trong vấn đề quản lý- Phân tích khả năng tích hợp của hệ thống vào trong hệ thống đang vậnhành trong trường đại học:o Hiện chưa có trường đại học nào có cả 1 hệ thống quản lý sinhviên ở Việt Namo Hệ thống dễ cài đặt, cấu hình trong các trường đại họcoIII. Ước lượng quy mô dự ánSử dụng phương pháp điểm chức năng (Function Point)System Componets :Input :STT12345678InputThông tin cá nhân sinh viênThông tin về người quản trịThông tin về khoa lớp sinh viênThông tin về điểm thi các kỳThông tin về môn học và số trìnhThông tin thời khóa biểu và giáo trìnhThông tin về khen thưởng kỷ luậtThông tin về yêu cầu của sinh viênComplexHighLowMediumMediumMediumMediumMediumHighOutput :STT123456Out putThông tin cá nhân sinh viênĐiểm thi từng kỳ của sinh viênĐiểm trung bình các kỳ của sinh viênThời khóa biếu và số trình từng mônCác tin tức mới được thông báo từ khoaThông tin trả lời từ người quản trịComplexMediumMediumLowMediumHighHighQueries :STTQueriesComplex712345Đăng nhập hệ thốngTìm kiếm thông tin cá nhân sinh viênTìm kiếm điểm của sinh viênYêu cầu và thay đổi thông tin sinh viênXác nhận thông tin của sinh viênHighMediumMediumLowMediumFile :STT123456FileComplexMediumMediumMediumMediumMediumMediumBảng lớpBảng khoaBảng thông tin sinh viênBảng mônBảng điểm mônBảng số học trìnhProgram Interface :STT1234567Program InterfaceGiao diện chung của hệ thốngGiao diện nhập thông tin cá nhân sinh viênGiao diện nhập thông tin về môn , số trìnhvà điểmGiao diện xem thông tin sinh viênGiao diện tìm kiếm sinh viênGiao diện xem điểm sinh viênGiao diện thông tin lớp , khoaDescriptionTotalNumberComplexityMediumLow8ComplexMediumLowMediumMediumHighHighMediumHighTotalInputs8__1_ x 3_5_ x 4_2_ x 6_35__Outputs_6__1_ x 4_3_ x 5_2_ x 7_33__Queries_5__1_ x 3_3_ x 4_1_ x 6_21__Files_6__0_ x 7_6_ x 10_0_ x 15_60__ProgramInterfaces_7__1_ x 5_4_ x 7_2_ x 10_53__Total Unadjusted Function Points (TUFP):Overall System:Data communications_3_Heavy use configuration_0_Transaction rate_0_End-user efficiency_0_Complex processing_0_Installation ease_0_Multiple sites_0_Performance_0_Distributed functions_0_On-line data entry_0_On-line update_0_Reusability_0_Operational ease_2_Extensibility_2_Total Processing Complexity(PC):_7_9_202__Tính toán các giá trị APC và TAFP.Adjusted Processing Complexity (APC):0.65 + (0.01 * 7) = 0.72Total Adjusted Function Points (TAFP):0.72_(APC) x 202_ (TUFP) = 145.44 (TAFP)Line of Code (Visual Basic) : 50*123.84= 7272Effort(in peron-month) = 1.4 * 7272= 11 person-month.Schedule time(month) = 3.0 * 111/3 = 6.67 monthLập WBS (Work BreakDown Structure)TaskTask namenumber1Tìm hiểu thực tế đưa ra ýtưởng2Phân tích ý tưởng ,phân tíchkhả thi dự án3Xác định yêu cầu chung củahệ thống4Đánh giá qui mô dự án5Xây dựng kế hoạch cho côngviệc6Xác định công cụ triển khai dựán7Xác định rủi ro của dự án8Lập kế hoạch chi tiết cho côngviệc9Phân bổ nhân sự cho dự án10Phân tích và thiết kế giao diệncho module 1 : nhập dữ liệu vềsinh viên11Lập trình và kiểm thử module112Phân tích và thiết kế giao diệncho module 2 : tìm kiếm sinhviên10DurationDependency7 daysEstimationO4 days1O7days2O7 days5 days33OM6 daysM6 days6 days45MO2 days20 days89OM20 days10M20 days9M13141516171819Lập trình và kiểm thử module2Phân tích và thiết kế giao diệncho module 3 : xem thông tinsinh viênLập trình và kiểm thử module3Phân tích và thiết kế giao diệncho module 4 : các DataReportbáo cáoLập trình và kiểm thử module4Ghép các module và kiểm thửhệ thốngCài đặt và hướng dẫn sử dụng20 days12M20 days9M20 days14M20 days9M20 days16M8 days11,13,15,17M8 days18PTime estimate = ( O + 4* M + P ) / 6 = 9.17Biểu đồ Gantt :11Biểu đồ Pert :12IV. Phân công công việc và phân bổ nhân lực+ Số người tham gia dự án : 4+ Cơ cấu tổ chứcTrungHiếuV.TrangTuyếnĐánh giá rủi ro dự ánRisk #1 : Phát triển hệ thống có thể chậm trễ do các thànhviên trong nhóm đều lần đầu tiếp xúc với công cụ triển khaicho dự án là Visual Basic và AccessKhả năng có thể xảy ra rủi ro : HighTác động rủi ro đến dự án : Làm chậm tiến độ từ 1 đến 2tuần13Biện pháp khắc phục : Tham gia các lớp đào tạo ngôn ngữVB và Access , tham khảo ý kiến của những người đi trước .Risk # 2 : Do nhu cầu của người sử dụng hệ thống là cầnnhiều chức năng hơn .Khả năng có thể xảy ra : MediumTác động đến dự án : làm chậm tiến độ và giá dự án , làmcho hệ thống trở lên phức tạp.Biện pháp khắc phục : Tìm hiểu kỹ yêu cầu ngay từ ban đầu của khác hàng sửdụng hệ thống.VI. Xác Định Yêu Cầu(Requirements Determination)I.Lựa chọn kỹ thuật phân tích yêu cầu : BPI (Business ProcessImprovement)+ Lý do : Nhóm xây dựng phần mềm Quản lý sinh viên , với quy môtrung bình , hướng phát triển đã dược định hình . Trên thị trường hiện naycũng đã có một số phần mềm có tính năng tương tự , do vậy có thể nghiêncứu ,tham khảo những đặc tính tích cự nhằm cải tiến , sáng tạo nhằm pháttriển tốt hơn . Mặt khác kỹ thuật BPI có các đặc điểm phân tích (AnalysisCharacteristics) chấp nhận được và mức rủi ro thất bại thấp .Do đó nhóm chọn kỹ thuật phân tích yêu cầu : BPI .II.Tổng hợp yêu cầu (Requirements Gathering).1. Phân tích tài liệu (Document Analysis) .Phân tích tài liệu là công việc quan trọng cần thiết cho tất cả các phươngpháp khác .-Nghiên cứu phân tích các tài liệu có liên quan đến công tác quản lý nhânsự, cơ cấu tổ chức của các trường đại học ,cao đẳng …- Tài liệu liên quan đến các phương pháp quản lý thông tin sinh viên ,quảnlý các môn học, quản lý điểm của sinh viên …-Nghiên cứu tài liệu về các phần mềm có chức năng tương đương , tìm racác điểm tích cực các điểm tích cực cần học tập , các điểm cần cải tiến cho tốthơn .Từ đó tổng hợp đưa ra cầu yêu cầu cho hệ thống .2. Phỏng vấn (Interviews).2.1.Đối tượng phỏng vấn (Interviwees): Trưởng phòng đàotạo(người lãnh đạo) , Nhân viên phòng đào tạo(người trực tiếp quảnlý) và Sinh viên.2.2.Thiết kế câu hỏi phỏng vấn(Designing InterviewQuestions) :14Đối tượng phỏngCâu hỏivấn1.Trưởng phòng 1.Cơ cấu tổ chức cán bộ giảng dậy ?đào tạo2.Phương pháp quản lý sinh viên ?3.Phương pháp quản lý kến quả học tập của sinh viên ?4.Ông mong muốn phần mềm đáp ứng được các yêu cầunhư thế nào ?5.Nếu giải quyết được các khó khăn đó thi ông ước tính sẽgiảm được bao nhiêu chi phí ?6.Nếu chúng tôi phát triển được một phần mềm quản lý đápứng được các yêu cầu trên thì trường Ông có mạnh dạn đưavào áp dụng ?…2.Nhân viênphòng đào tạo3.Sinh viên1.Những khó khăn gặp phải trong công việc của Cô hiệnnay?2.Với những khó khăn như vậy thì Cô mong muốn phầnmêm phải có những chức năng gì ?3.Phương pháp quản lý sinh viên hiện nay của trường nhưthế nào ?4.Khoảng thười gian update điểm trung bình trong bao lâu?5.Trường hợp sinh viên lưu ban hay học lại hệ thống sẽ xửlý theo trình tự nào ?6.Quy trình khăc phục một lỗi nhầm lẫn như thế nào ?…1.Suy nghĩ của bạn về mô hình quản lý sinh viên đang ápdụng ở trường bạn ?2.Có điều gì bạn chưa hài lòng không ?3.Bạn mong muốn có một phần mềm quản lý sinh viên đápứng được các yêu cầu nào ?4.Bạn nghĩ sao về ý tưởng phần mềm quản lý sinh viên cótính tương tác cao ?…2.3.Chiến lược hỏi (Questioning Strategies) : Top-Down.3. Kết hợp phát triển ứng dụng (Joint Application Development(JAD)).- Trưởng nhóm Ngô Quang Trung đề nghị dự án triển khai một số phiênhọp JAD giữa 6 người : 4 người trong nhóm , trưởng phòng đào tạo vànhân viên phòng đào tạo.- Sau 5 lần họp trong vòng 10 ngày , giới hạn ,mục tiêu và các yêu cầu củadự án đã được xác định rõ.15+Người điều phối :Ngô Quang Trung.+Thư ký : Phạm Trung Hiếu.+Người phân tích mô hình và và các ý tưởng chính :Nguyễn Đăng Trang.+Người đưa ra các kiến nghị và so sánh với các phần mềm khác :NguyễnVăn Tuyến.III. Định nghĩa yêu cầu (Requirements Definition).- Qua các bước trên Nhóm phát triển thu thập các thông tin, yêu cầu về dựán .- Các yêu cầu được tổng hợp đưa vào Tài liệu định nghĩa yêu cầu và phânloại theo từng nhóm khác nhau (Yêu cầu Chức năng và Phi chức năng).- Sau khi được chỉnh sửa hoàn thiện tài liệu định nghĩa yêu cầu được sửdụng làm tài liệu chuẩn cho các phần mô hình hóa chức năng(functionalmodels) , mô hình hóa cấu trúc(structural models) và mô hình hóa hành vi(behavioral models) Các yêu cầu phi chức năng (Nonfunctional Requirements)• Các yêu cầu hoạt động (Operational Requirements)-hoạt động trên hệ điều hành Windows XP and Vista.-Ngôn ngữ tiếng Việt.-Giao diện thân thiện dễ sử dụng và đẹp mắt.-Hoạt động trên mạng LAN kho dữ liệu tập chung.• Các yêu cầu về khả năng hoạt động (performance Requirements)-Đáp ứng nhanh ngay cả khi kho dữ liệu lớn (< 2s).-Đưa ra các kết quả tìm kiếm nhanh và chính xác.• Yêu cầu về bảo mật (Security Requirements)-Đảm bảo tính nhất quán trong quản lý thông tin .-Đối với người quản lý yêu cầu phải đăng nhập trước khi tác độnglàm thay đổi dữ liệu .-Đối với người sử dụng (sinh viên …) chỉ có khả năng xem và inkết quả học tập( không được phép chỉnh sửa).• Yêu cầu về văn hóa chính trị (Cultural and political Requirements)Không có. Các yêu cầu chức năng (Functional Requirements).• Lưu trữ dữ liệu :Lưu trữ trong cơ sở dữ liệu tập trung các thông tin :-Thông tin về người quản trị và mật khẩu truy nhập .-Thông tin sinh viên.-Thông tin điểm của sinh viên.-Thông tin môn hoc số trình.-Thông tin về khoa lớp.16••••-Thông tin vè khen thưởng kỷ luật.-Thông tin thời khóa biểu và giáo trình.Thay đổi dữ liệu :-Nhân viên phòng đào tạo có khả năng thêm mới , sửa , xóa cácthông tin khi cần thiết .Truy suất dữ liệu và in ấn:-Người sử dụng nói chung có khả năng truy suất các thông tin cánhân sinh viên, thông tin điểm của sinh viên , thông tin thời khóabiểu, giáo trình … và có khả năng in trực tiếp các thông tin đó.Tìm kiếm thông tin :Người sử dụng nói chung có khả năng tìm kiếm các thông tin cầnthiết về sinh viên, về điểm …Đổi mật khẩu :Đổi mật khẩu khi cần thiết cho nhân viên phòng đào tạo.VII. Activity diagramQuản Lý Sinh Viên17Đăng nhậpNhập thông tin sinh viên18Nhập TTkhoaNhập TTmôn19Nhập TTlớpNhập điểm20Tìm TTSVXem điểm21Xemđiểm theo lớpXem điểm theo môn22Xem điểm theo SHSVVIII. Use case descriptionsUse case name: Đăng nhậpID: 1Importance Level: HighPrimary Actor: Người quản trịUse case type: detail, essentialStakeholders and Interests: Người quản trị muốn đăng nhập vào hệthống để nhập, sửa, xóa thong tin được quản lý trong hệ thốngBrief Description: Use case mô tả cách thức người quản trị có thể truy cậpvào hệ thống.Trigger: Người quản trị mở chương trình và đăng nhập vào hệ thống.Type: ExternalRelationships:Association: Người quản trị.Include:Extend:Nhập TTKhoa, Nhập TTMônGeneralization:Normal Flow of Events:1. Người quản trị đăng nhập vào hệ thống2. Hệ thống xác nhận tính hợp lệ của tài khoản3. Người quản trị thực hiện các công việc cần thiết4. Người quản trị thoát khỏi hệ thống23Subflows:Alternate/Exceptional Flows:2a: Nếu tài khoản đăng nhập không hợp lệ, hệ thống yêu cầu ngườiquản trị nhập lại.2b: Thoát khỏi hệ thống sau 3 lần nhập sai.Use case name: Tìm TTSVID: 2Importance Level: HighPrimary Actor: Người quản trị, Người Use case type: detail, essentialdùngStakeholders and Interests: Người quản trị, Người dùng muốn tìm kiếmTTSVBrief Description: Use case mô tả cách thức người quản trị, người dùngcó thể tìm kiếm TTSV từ hệ thống.Trigger: Người quản trị, Người dùng mở chương trình và gửi yêu cầu tìmkiếm đến hệ thống.Type: ExternalRelationships:Association: Người quản trị, Người dùngInclude: Tìm theo SHSV, Tìm theo TênExtend:Generalization:Normal Flow of Events:1. Người quản trị (NQT), Người dung (ND) gửi yêu cầu tìm kiếmđến hệ thống2. Hệ thống yêu cầu NQT or ND chọn cách tìm kiếm theo SHSVhày theo tên3. NQT or ND gọi Tìm Theo SHSV hoặc theo Tên use caseSubflows:Alternate/Exceptional Flows:2a: NQT or ND không muốn tìm kiếm TTSV nữa, thoát khỏi hệthống24Use case name: Tìm Theo SHSV ID: 3Importance Level: HighPrimary Actor: Người quản trị, Người Use case type: detail, essentialdùngStakeholders and Interests: Người quản trị, Người dùng muốn tìm kiếmTTSVBrief Description: Use case mô tả cách thức người quản trị, người dùngcó thể tìm kiếm TTSV từ hệ thống.Trigger: Người quản trị, Người dùng mở chương trình và gửi yêu cầu tìmkiếm đến hệ thống.Type: ExternalRelationships:Association: Người quản trị, Người dùngInclude:Extend:Generalization:Normal Flow of Events:1. Người quản trị (NQT), Người dung (ND) gọi tìm theo shsv usecase2. Hệ thống yêu cầu NQT or ND nhập SHSV3. NQT or ND nhập SHSV4. Hệ thống so sánh SHSV do NQT or ND nhập vào với SHSVtrong cơ sở dữ liệu5. Hệ thống hiển thì kết quả tìm kiếm.6. NQT or ND thoát khỏi hệ thốngSubflows:5a: Nếu tìm thấy thì hiển thị toàn bộ thong tin sinh viên5b: Nết không tìm thấy thì hiển thị thông báo không tìm thấy.Alternate/Exceptional Flows:2a: NQT or ND yêu cầu một tìm kiếm TTSV mới25