Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 có đáp án Show
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2023 được VnDoc biên soạn tổng hơp lại là các đề thi học kì 1 Hóa 8 với cấu trúc đề thi dưới dạng hình thức trắc nghiệm, câu hỏi tự luận, giúp đánh giá đúng năng lực đối tượng học sinh. Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 1Câu 1 (2,0 điểm)
Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:
Câu 3 (3,0 điểm)
Al + O2 Al2O3Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl Câu 4 (2,0 điểm)
Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam. Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình: 3Fe + 2O2 Fe3O4Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe. (Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16) Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 1Câu 1. Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học. Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên. Công thức của đơn chất: O2, Zn Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3. Câu 2 Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc) Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc) Câu 3
* Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: Chất mới tạo thành có tính chất khác với chất ban đầu về trạng thái, màu sắc, ... Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng.
4Al + 3O2 2Al2O32Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl Câu 4
b) mNO2 \= 0,25 x 46 = 11,5 gam. VNO2 \= 0,25 x 22,4 = 5,6 lít. Câu 5
nS = (40% x 80)/100% = 32 gam; nO = 80 – 32 = 48 gam
nS = 32 : 32 = 1 mol; nO = 48 : 16 = 3 mol
Câu 6 nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol Theo PTHH: 3 mol Fe phản ứng hết với 2 mol O2 Vậy: 0,3 mol Fe phản ứng hết với x mol O2 x = 0,2 mol VO2 \= 0,2 x 22,4 = 4,48 lít Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 2
Câu 1: (1,0 điểm) Nêu khái niệm nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Câu 2: (1,0 điểm) Nêu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa? Câu 3: (1,0 điểm) Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì? (Biết Cu = 64; S = 32; O = 16) Câu 4: (1,0 điểm)
Câu 5: (1,0 điểm) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các chất khí ở đktc? II. Bài tập: (5,0 điểm) Câu 6: (2,0 điểm) Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được Câu 7: (1,0 điểm) Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)
Câu 8: (2,0 điểm) Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 2Nội dung Điểm
Câu 1 - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học Ví dụ: Cu; H2 - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên Ví dụ: H2O; H2SO4 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 3 - Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết: - Nguyên tố Cu; S; O tạo nên chất - Trong hợp chất có 1Cu; 1S; 4O - Phân tử khối: 64 + 32 + 16.4 = 160(đvC) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 4
0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5 - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít 0,5 điểm 0,5 điểm II. Bài tập Câu 6
Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3: Số phân tử KCl: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7
mMg + mO2 \= mMgO
\=> mO2 \= mMgO - mMg \= 1000 - 600 \= 400 (gam) 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 8
MA = dA/O2.MO2 \= 2 . 32 = 64 (gam)
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là: mA = n.MA \= 0,25 . 64 \= 16 (gam) 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 3
Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau. Câu 1. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng:
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
Câu 3. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:
Câu 4. Hỗn hợp khí gồm khí O2 và khí CO2 có tỉ khối đối với khí Hiđrô là 19, thành phần % các khí trong hỗn hợp lần lượt là:
II. Tự luận (8,0 điểm). Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau: ? + O2 → Al2O3 Fe + ? → FeCl3 Na + H2O → NaOH + H2 ? + HCl → ZnCl2 + H2 CxHy + O2 → CO2 + H2O Câu 6. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al(III) liên kết với Cl(I). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó? Câu 7. a) Tính khối lượng, thể tích (ở đktc) và số phân tử CO2 có trong 0,5 mol khí CO2?
(Cho biết: C = 12, O = 16, S = 32, H = 1, Al = 27, Cl = 35,5) ...............................Hết.......................... Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 4Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,3đ) Câu 1. Hạt nhân được cấu tạo bởi:
Câu 2. Chất nào dưới đây là đơn chất?
Câu 3. Trong P2O5, P hóa trị mấy Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
Câu 5. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
Câu 6. Từ công thức hóa học Fe(NO3)2 cho biết ý nghĩa nào đúng? (1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên (2) Hợp chất do 3 nguyên tử Fe, N, O tạo nên (3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O (4) Phân tử khối bằng: 56 + 14.2 + 16.6 = 180 đvC
Câu 7. Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?
Câu 8. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần
Câu 9. Tính %mK có trong phân tử K2CO3
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng hóa học?
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
Câu 2. Hãy tính:
d)Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 Câu 3. Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207
Câu 4. Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:
.......................Hết......................... Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 4Phần 1: Trắc nghiệm khách quan 1 C2 B3 D4 B5 C6 A7 A8 A9 B10 B Câu 1.
Câu 2.
nCO2 = 11/44 = 0,25 mol
nN2O5 = 2,24/22,4 = 0,1 mol => mN2O5 = 0,1.108 = 10,8 gam
mKClO3 = 0,1. 122,5 = 12,15 gam d)Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 nH2 = 9.1023/6.1023 = 1,5 mol => V = 1,5.22,4 = 33,6 lít Câu 3.
%7D%7By.NTK%5Cleft(O%5Cright)%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%5C%25m_%7BS%7D%7D%7B%5C%25m_%7BO%7D%7D%20%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7Bx%7D%7By%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%5C%25m_%7BS%7D.NTK%5Cleft(O%5Cright)%7D%7B%5C%25m_%7BO%7D.NTK%5Cleft(S%5Cright)%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B50.32%7D%7B50.16%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%5C%3A%20%3D%20%20%3E%20x%20%3D%201%3By%20%3D%202) Câu 4. Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:
Chất tham gia: S, O2 Đơn chất: S, O2 Hợp chất: SO2 Đơn chất là gồm 1 hay nhiều nguyên tử của 1 nguyên tố tạo thành b) Phương trình hóa học: S + O2 → SO2 Theo phương trình: 1mol 1mol Theo đầu bài 1,5 mol x mol \=> nS = nO2 = 1,5 mol => VO2 = n.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6 lít Khí SO2 nặng hơn không khí: dSO2/29 = 64/29 = 2,2 lần Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 5
Em hãy lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau. Câu 1. Dãy nào gồm các chất là hợp chất?
Câu 2. Hóa trị của Nitơ trong hợp chất đi nitơ oxit (N2O) là?
Câu 3. Magie oxit có CTHH là MgO. CTHH của magie với clo hóa trị I là?
Câu 4. Hiện tượng biến đổi nào dưới đây là hiện tượng hóa học?
Câu 5. Khối lượng của 0,1 mol kim loại sắt là?
Câu 6. Cho phương trình hóa học sau: C + O2 → CO2. Tỉ lệ số mol phân tử của C phản ứng với số mol phân tử oxi là?
II. Phần tự luận. (7,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Em hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau? 1. NaOH + Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3 + Na2SO4 2. Mg + AgNO3 ---> Mg(NO3)2 + Ag 3. Na + O2 ---> ......... 4. ......... + HCl ---> AlCl3 + ....... Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy tính khối lượng của:
Câu 3. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon trong không khí sinh ra khí cacbon đi oxit (CO2).
(Cho Fe = 56; C = 12; O = 16; S = 32) Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 5
Với mỗi câu đúng, học sinh được 0,5 điểm. Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6CACCBD II. Phần tự luận. (7,0điểm) Đáp án Điểm Câu 1 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2+ 2 Ag 4 Na + O2 → 2Na2O Học sinh viết đúng CTHH của Na2O -Học sinh cân bằng đúng PTHH 2 Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2 - Học sinh xác định đúng Al và H2 - Học sinh cân bằng đúng PTHH. (Trường hợp học sinh sai mũi tên kí hiệu trong PTHH cứ 2 PTHH trừ 0,25 điểm) 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 Câu 2
Tính đúng Khối lượng mH2SO4= n.M = 0,05.232 = 1,16g
Tính đúng khối lượng m = n.M = 0,1.(32 +2.16) = 6,4 g 0,5 0,5 0,5 Câu 3. HS tính số mol cacbon có trong 1,2 g cacbon mC = nC.MC => nc = mC : MC = 1,2 : 12 = 0,1 mol a)Viết và cân bằng PTHH: C + O2 → CO2 Tính đúng: Theo PT: 1mol - 1 mol - 1 mol Theo ĐB: 0,1 mol – 0,1mol – 0,1mol
Voxi = noxi . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít Vcacbonđioxit = ncacbonđioxit.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít Học nêu được giải pháp và giải thích Nội dung câu hỏi mở, tùy giáo viên cho điểm khích lệ học sinh hoặc thêm 1 điểm của câu hỏi này vào nội dung ở câu khác. 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 1,0 Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 6
Đọc các câu sau và ghi chữ cái đứng trước vào câu trả lời đúng nhất vào bảng sau. Câu 1: Muốn thu khí NH3 vào bình thì thu bằng cách:
Câu 2: Tỉ khối của khí A đối với khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:
C.47g D.48g Câu 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO2 là:
Câu 4: “Chất biến đổi trong phản ứng là.........., còn chất mới sinh ra gọi là.........”
Câu 5: Đun nóng đường, đường chảy lỏng. Đây là hiện tượng:
Câu 6: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N….. của khí đó. Từ thích hợp là:
D.phân tử Câu 7: Cho các khí sau: N2, H2, CO, SO2, khí nào nặng hơn không khí ?
Câu 8: Số mol của 0,56 gam khí nitơ là:
Câu 9: Cho phương trình: Cu + O2 → CuO. Phương trình cân bằng đúng là:
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 11: Trong các phương trình sau, phương trình nào cân bằng sai ?
II. TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 1( 1 điểm)Tính số mol của:
d)16,8 lít khí CO2 (đktc) Câu 2: (1,5 điểm) Cân bằng các phương trình sau:
Câu 3 (1,5 điểm) Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65 % H Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối với khí hiđro là 8,5. Câu 4 (1 điểm) Đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu đuợc 30g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
Câu 5 (1 điểm) Hợp chất D có thành phần là: 7 phần khối lượng nitơ kết hợp với 20 phần khối lượng oxi. Tìm công thức hóa học của hợp chất D. (Biết N = 14; H= 1;C= 12; O= 16; S= 32; Cl= 35,5; Na = 23) Đáp án hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 6Câu hỏi trắc nghiệm khách quan 1 A2 C3 D4 C5 A6 D7 D8 B9 D10 C11 C Câu hỏi tự luận Câu 1 ( 1 điểm)Tính số mol của:
nCl2 = 142/71 = 2 mol
nH2SO4 = 41,4/98 = 0,422 mol
1mol chứa 6.022.1023 ng tử) + 1mol chứa 6.022.1023 ng tử ⇒ 9.1023 phân tử có số mol là: 9.1023/6.022.1023 = 1,5 mol + nNa = 1,5.2= 3 mol + nNa= 1.5.2= 3 mol + nC = 1.5 mol + nC= 1,5 mol + nO= 1,5.3 = 4,5 mol d)16,8 lít khí CO2 (đktc) nCO2 = 16.8/22,4 = 0,75 mol Câu 2:
Câu 3 (1,5 điểm) MA =dA/H2.MH2 = 8,5.2 =17 gam Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = (82,35.17)/100 = 14 gam và mH = (17,65.17)/100 = 3 gam Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nN = 14/14 = 1 mol và nH = 3/1 = 3 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3 Câu 4 (1 điểm) a. Phương trình hóa học : 2Mg + O2 → 2MgO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng Ta có: mMg + mO2 = mMgO b. mMg + mO2= mMgO →18 + mO2 = 30 → 18 + mO2 = 30 ⇔ mO2 = 30 − 18 = 12 (g) Câu 5 (1 điểm) Gọi Công thức hóa học của của D là NxOy Vì D có 7 phần khối lượng N kết hợp với 20 phần oxi nên x: y = 7/14 : 20/16 = 2:5 \=> Công thức hóa học của D là N2O5 Để xem và tải trọn bộ 15 đề thi học kì 1 hóa 8 năm 2023 mời các bạn ấn link TẢI VỀ ........................................ Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 8 trên VnDoc sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo. |