Bảng hóa trị của các nguyên tố là một trong những kiến thức sẽ đồng hành cùng chúng ta trong suốt chương trình học môn hóa học cấp THCS và THPT. Nào, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một số nội dung về bảng hóa trị, cách ghi nhớ bảng thông qua các bài ca hóa trị nhé! Show
Hóa trị là gì?Hóa trị của một nguyên tố là số liên kết hóa học mà 1 nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó. Ví dụ:
Lưu ý:
Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị: Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó. Bảng hóa trị của các nguyên tố trong hóa học thường gặpDưới đây là danh sách các nguyên tố thường gặp nhất khi làm bài tập hóa học, hãy ghi nhớ bảng này để hoàn thành bài dễ dàng hơn. Bảng hóa trị các nguyên tố trong hóa học thường gặp Số protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcKim loại/Phi kimNguyên tử khốiHoá trị1HiđroHPhi kim1I2HeliHePhi kim43LitiLiKim loại7I4BeriBeKim loại9II5BoBÁ kim11III6CacbonCPhi kim12IV, II7NitơNPhi kim14II, III, IV…8OxiOPhi kim16II9FloFPhi kim19I10NeonNePhi kim2011NatriNaKim loại23I12MagieMgKim loại24II13NhômAlKim loại27III14SilicSiÁ kim28IV15PhotphoPPhi kim31III, V16Lưu huỳnhSPhi kim32II, IV, VI17CloClPhi kim35,5I,…18ArgonArPhi kim39,919KaliKKim loại39I20CanxiCaKim loại40II...24CromCrKim loại52II, III25ManganMnKim loại55II, IV, VII…26SắtFeKim loại56II, III29ĐồngCuKim loại64I, II30KẽmZnKim loại65II35BromBrPhi kim80I…47BạcAgKim loại108I56BariBaKim loại137II80Thuỷ ngânHgKim loại201I, II82ChìPbKim loại207II, IV Ghi chú:
Bảng hóa trị của gốc axit, bazơ hay gặp khi làm bài tậpDanh sách hóa trị một số gốc axit, bazơ Tên nhómHoá trịGốc axitAxit tương ứngTính axitHiđroxit(*) (OH); Nitrat (NO3)INO3HNO3MạnhSunfat (SO4); Cacbonat (CO3)IISO4H2SO4MạnhPhotphat (PO4)I, II, IIIClHClMạnh (*): Tên này dùng trong các hợp chất với kim loại. PO4H3PO4Trung bìnhCO3H2CO3Rất yếu (không tồn tại) Trên đây là bảng hóa trị lớp 8 của các nhóm mà các bạn đã được học, cụ thể:
Xem hóa trị các nguyên tố hóa học ở đâu?
Học thuộc hóa trị của các nguyên tố với bài ca hóa trịBài ca hóa trị số 1Bài ca hoá trị hoá học lớp 8Bài ca hóa trị số 2Bài ca hoá trị nâng caoChúng tôi hy vọng thông qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về bảng hóa trị. Đồng thời nắm vững và ghi nhớ nó bằng cách học thuộc và làm thật nhiều bài tập để đạt được kết quả học tập như ý nhé. Để có thể học tốt môn Hóa thì việc ghi nhớ bảng nguyên tố hóa học là yêu cầu bắt buộc. Đây cũng là kiến thức cơ bản sẽ theo các em trong suốt quá trình học cấp 2, cấp 3 và giúp các em giải chính xác các bài tập liên quan. Sau đây là những kiến thức về bảng nguyên tố hóa học lớp 8 thường gặp và bài ca hóa trị dễ học, dễ nhớ mà Marathon Education muốn chia sẻ đến các em. \>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 10 Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học thường gặpSố proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV Bảng nguyên tố hóa học (Nguồn: Internet) Chú thích:
Hóa trị của nguyên tố là tổng số liên kết hóa học mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử. Bảng hóa trị sẽ bao gồm các thông tin cần thiết như tên nguyên tố, số proton, ký hiệu hóa học, nguyên tử khối và hóa trị của nguyên tố đó. Thứ tự của các nguyên tố trong bảng nguyên tố hóa học sẽ được sắp xếp theo số proton tăng dần. Tuy nhiên, các em nên nhớ rằng, các nguyên tố hóa học không phải chỉ có duy nhất một hóa trị. Bên cạnh một số nguyên tố có 1 hóa trị như Hidro (I), Liti (I), Beri (II), Bo (III) thì có những nguyên tố có 2 hóa trị như Cacbon (II, IV), Photpho (III, V), Crom (II, III) hoặc nhiều hơn 2 như Nitơ (II, III, IV), Lưu huỳnh (II, IV, VI) hay Mangan (II, IV, VII),… Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (Nguồn: Internet)Hiện nay, các nhà khoa học đã khám phá được tổng cộng 110 nguyên tố hoá học. Trong đó, 98 nguyên tố hóa học có nguồn gốc từ tự nhiên (trên Trái Đất, mặt trời, mặt trăng…), các nguyên tố còn lại là nhân tạo. Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tửSTT Tên gốc – nhóm chức Công thức hóa học nhóm – gốc axit Nguyên tử khối Hóa Trị 1 Hidroxit OH 17 I 2 Clorua Cl 35,5 I 3 Nitrat NO3 62 I 4 Sunfat SO4 96 II 5 Cacbonat CO3 60 II 6 Clorat ClO3 83.5 I 7 Perclorat ClO4 99.5 I 8 ĐiHidro Photphat H2PO4 98 I 9 Hidro Photphat HPO4 97 II 10 Photphat PO4 96 III Bảng hóa trị một số nhóm nguyên tử (Nguồn: Internet) Để giải các bài tập hóa học, nắm chắc bảng nguyên tố hóa học cơ bản và hóa trị thôi chưa đủ, các em cần phải ghi nhớ thêm hóa trị của một số nhóm nguyên tử thường gặp như:
Ví dụ: M là Natri (hóa trị I) ta có 2 công thức muối axit là NaH2PO4 và Na2HPO4
Mẹo nhớ nhanh hóa trị của các nguyên tố hóa học với bài ca hóa trịGhi nhớ bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị không hề khó như các em vẫn nghĩ. Để giúp các em dễ nhớ các nguyên tố hóa học, số hóa trị và giúp môn học bớt khô khăn, các thầy cô đã sáng tác nên nhiều bài ca hóa trị khác nhau. Tuy nhiên, để tránh nhầm lẫn, các em chỉ nên học thuộc một bài. Sau đây là một vài bài ca hóa trị mà các em có thể tham khảo. Bài ca hóa trị số 1: Kali, Iot, Hidro Natri với Bạc, Clo một loài Có hóa trị I bạn ơi Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari Cuối cùng thêm chú Oxi Hóa trị II ấy có gì khó khăn Bác Nhôm hóa trị III lần Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay Cacbon, Silic này đây Là hóa trị IV không ngày nào quên Sắt kia kể cũng quen tên II, III lên xuống thật phiền lắm thay Nitơ rắc rối nhất đời I, II, III, IV khi thì là V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV Photpho nói tới không dư Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V Bạn ơi cố gắng học chăm Bài ca hóa trị suốt năm rất cần Bài ca hóa trị số 2: Hidro (H) cùng với liti (Li) Natri (Na) cùng với kali (K) chẳng rời Ngoài ra còn bạc (Ag) sáng ngời Chỉ mang hóa trị I thôi chớ nhầm Riêng đồng (Cu) cùng với thuỷ ngân (Hg) Thường II ít I chớ phân vân gì Đổi thay II, IV là chì (Pb) Điển hình hoá trị của chì là II Bao giờ cùng hoá trị II Là oxi (O), kẽm(Zn) chẳng sai chút gì Ngoài ra còn có canxi (Ca) Magiê (Mg) cùng với bari (Ba) một nhà Bo (B), nhôm (Al) thì hóa trị III Cacbon, Silic (Si), thiếc (Sn) là IV thôi Thế nhưng phải nói thêm lời Hóa trị II vẫn là nơi đi về Sắt (Fe) II toan tính bộn bề Không bền nên dễ biến liền sắt III Photpho III ít gặp mà Photpho V chính người ta gặp nhiều Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu? I, II, III, IV phần nhiều tới V Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng Clo Iot lung tung II III V VII thường thì I thôi Mangan rắc rối nhất đời Đổi từ I đến VII thời mới yên Hoá trị II dùng rất nhiều Hoá trị VII cũng được yêu hay cần Bài ca hoá trị thuộc lòng Viết thông công thức đề phòng lãng quên Học hành cố gắng cần chuyên Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều Bài tập về xác định hóa trị của các nguyên tố hóa họcBài tập 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố
Phương pháp giải:
Lời giải: a. Gọi a là hóa trị cần xác định của Al trong hợp chất Al2O3 Trong hợp chất Al2O3, O có hóa trị II. Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a.2 = 2.3 ⇔ a = 3 (III) Vậy hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là III. Tương tự
c. Hóa trị của Cr trong hợp chất CrO là II. Hóa trị của Cr trong hợp chất Cr2O3 là III. Bài tập 2: Cho 7 hợp chất với công thức hóa học như sau MgCl, NaO, BaO, NaCl, AlO3, K2O, Fe2O3. Dựa vào bảng hóa trị các nguyên tố cho biết những công thức nào viết đúng và viết sai. Phương pháp giải:
Lời giải: Các công thức hóa học viết đúng gồm BaO, K2O, Fe2O3. Các công thức hóa học gồm MgCl (MgCl2); NaO (Na2O); AlO3 (Al2O3). Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất dưới đây:
Phương pháp giải: \begin{aligned} & \small \text{Bước 1: Viết công thức hóa học chung của hợp chất: } M_xN_y \ & \small \text{Bước 2: Xác định m và n lần lượt là hóa trị của 2 nguyên tố M và n.} \ & \small \text{Bước 3: Xây dựng đẳng thức theo quy tắc hóa trị: } m.x = n.y \ & \small \text{Bước 4: Chuyển đẳng thức trên về dạng phân thức: } \frac{x}{y} = \frac{n}{m} = \frac{n'}{m'} \ & \small \text{Bước 5: Chọn x = m' và y = n' với m' và n' nguyên dương sao cho phân thức } \frac{m'}{n'} \text{ tối giản} \end{aligned} Lời giải: \begin{aligned} & \small \text{a.} \ & \small \text{Gọi x và y lần lượt là chỉ số của 2 nguyên tố C và S, công thức hóa học chung của hợp chất là } C_xS_y \ & \small \text{Hóa trị của 2 nguyên tố C và là lần lượt là IV và II.} \ & \small \text{Theo quy tắc hóa trị, ta có: } 4.x = 2.y \ & \small \iff \frac{x}{y} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \ & \small \text{Chọn x = 1 và y = 2, công thức hóa học của hợp chất là } CS_2. \end{aligned} Tương tự
Team Marathon vừa chia sẻ cho các em những kiến thức về bảng nguyên tố hóa học và bài ca hóa trị. Học hóa cũng rất thú vị phải không nào? Hy vọng, những thông tin hữu ích trong bài viết này sẽ giúp cho việc học của các em trở nên nhẹ nhàng, ít áp lực hơn. Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học online nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới! Hóa trị là gì hóa học lớp 8?“Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị”. (Theo Sách giáo khoa Hóa học 8 – NXB giáo dục Việt Nam). Làm sao để nhận biết hóa trị?Hóa trị được biểu diễn bằng số chỉ báo, thường được đặt bên dưới hoặc bên trên ký hiệu nguyên tố trong các công thức hóa học. Ví dụ, trong phân tử H2O, nguyên tử ôxi (O) có hóa trị -2. Điều này cho biết mỗi nguyên tử ôxi trong phân tử H2O cần nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền nhất. Natri có hóa trị là bao nhiêu?Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) hay còn gọi là "Sodium", là một nguyên tố hóa học có Hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23. Quy tắc hóa trị là gì lớp 7?- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. |