Hướng dẫn khai báo mã hàng trong lectra năm 2024

  • 1. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) VĂN PHÒNG HƯNG HÀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY TÀI LIỆU CƠ BẢN Modul: THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH [Ứng dụng sản phẩm của công ty Lectra] Phần mềm THIẾT KẾ MẪU - Modaris GIÁC SƠ ĐỒ - Diamino NGƯỜI THỰC HIỆN :ĐOÀN HỮU TRÁC Mobile 0916-22-11-80 . HỌC VIÊN LỚP KHÓA HỌC : : : Hưng Yên 01-2010 Mobile . . . Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 1 of 109
  • 2. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) TÀI LIỆU CƠ BẢN PHẦN MỀM LECTRA Thiết kế-Chỉnh sửa-Nhảy mẫu bằng phần mềm [Modaris] Giác sơ đồ bằng phần mềm [Diamino] 1. Chuẩn bị thiết kế và giác sơ đồ 1.1. Lập thư mục lưu trữ mã hàng Chọn ổ D: => Phải chuột => Trái chọn [New] => Trái chọn [Folder] đổi tên thành [Tên khách hàng] => Trái chọn thư mục [Tên khách hàng] => Phải chuột vào phần trống => Trái chọn [New] => Trái chọn [Folder] đổi tên thành tên [Mã hàng] Ví dụ ta có mã hàng sau: D: My Documents HH-HOCVIEN H.TRAC P621000D 1.2. Lập bảng quy tắc nhảy cỡ Cách tạo: Trong thư mục lưu trữ mã hàng của ổ đĩa, hoặc thư mục ngân hàng dữ liệu D: thư mục [Tên Khách hàng] Thư mục [Tên mã hàng] Phải chuột vào phần trống => Trái chọn [New] => Trái chọn [Tex document] đổi tên thành [Tên Mã hàng.txt] Nội dung bảng quy tắc nhảy cỡ: alpha S (Cỡ nhỏ nhất) *M (Cỡ gốc) L XL 2XL 3XL (No XXXL) Chú ý: Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 2 of 109
  • 3. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Lưu và đóng cửa sổ bảng quy tắc nhảy cỡ: - Main Menu => Menu File => Save as => Kiểm tra lại tên bảng quy tắc nhảy cỡ => Bấm [Save] - Bấm [Close] để đóng bảng Quy tắc nhảy cỡ Ví dụ: D: My Documents HH-HOCVIEN H.TRAC P621000D P621000D.txt 2. Làm việc với phần mềm thiết kế, chỉnh sửa, nhảy cỡ “Modaris” của công ty Lectra Technology 2.1. Khởi động và giao diện của phần mềm [Modaris] 2.1.1. Khởi động phần mềm Cách 1: Bấm nút [Start] => [Programs] => [Lectra] => [ModarisV5R2] => [ModarisV5R2] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 3 of 109
  • 4. HƯNG HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Trên “Destop” máy tính [Douple Clich] vào Biểu tượng phần mềm Thiết kế Lectra là [Modaris V5R2] 2.1.2. Giao diện của phần mềm (Phụ lục 1) Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 4 of 109
  • 5. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.2. Thực đơn chính của phần mềm [Modaris] 2.2.1. Thực đơn quản lý dữ liệu [Menu File] 2.2.2. Thực đơn soạn thảo, tiên ích, cho chi tiết [Menu Edit] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 5 of 109
  • 6. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.2.3. Thực đơn làm việc với chi tiết mẫu [Menu Sheet] 2.2.4. Thực đơn ra đường may góc đặc biệt [Menu Corner tools] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 6 of 109
  • 7. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.2.5. Thực đơn công cụ Ẩn/ Hiện trên chi tiết [Menu Display] 2.2.6. Thực đơn hỗ trợ nhảy cỡ [Menu Sizes] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 7 of 109
  • 8. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.2.7. Thực đơn lựa chọn đối tượng [Menu Selection] 2.2.8. Thực đơn tạo Macro [Menu Macro] 2.2.9. Thực đơn làm việc với lớp [Menu Layers] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 8 of 109
  • 9. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.2.10. Thực đơn lựa chọn hệ đơn vị đo hệ thống [Menu Parameters] 2.2.11. Thực đơn thiết lập cấu hình hệ thống [Menu Config] 2.2.12. Thực đơn thanh công cụ [Menu Tools] 2.2.13. Thực đơn trợ giúp [Menu Help] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 9 of 109
  • 10. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3. Thực đơn thiết kế, chỉnh sửa, nhảy cỡ, lập bảng thống kê chi tiết của phần mềm [Modaris] 2.3.1. Thực đơn F1 [Thực đơn thiết kế, số hóa mẫu]  Thực đơn điểm  Thực đơn đường  Số hóa mẫu [Points] [Lines] [Digit] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 10 of 109
  • 11. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3.2. Thực đơn F2 [Thực đơn thiết kế dấu bấm, xoay lật chi tiết, thiết kế khung hình cơ bản]  Thiết kế dấu bấm  Xoay lật chi tiết [Notches] [Orientation]  Thiết kế khung hình cơ bản [Tools] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 11 of 109
  • 12. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3.3. Thực đơn F3 [Thực đơn chỉnh sửa mẫu, ghim mẫu]  Thực đơn chỉnh sửa đường [Lines modifications]  Thực đơn chỉnh sửa điểm [Points modifications]  Thực đơn ghim điểm [Pins] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 12 of 109
  • 13. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3.4. Thực đơn F4 [ Thực đơn đường may, làm việc với chi tiết mẫu]  Thực đơn đường may (Công nhiệp hoá) [Industrisation]  Thực đơn làm việc với chi tiết mẫu thực [Piece] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 13 of 109
  • 14. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3.5. Thực đơn F5 [Thực đơn tạo chi tiết đối xứng, xếp ly, chiết ly, tự động hóa CAD/ CAM]  Thực đơn tách, ghép, tạo chi tiết đối xứng [Derived pieces]  Thực đơn tạo chi tiết xếp ly, chiết ly [Folds]  Thực đơn điều khiển máy cắt mẫu [CAD/CAM] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 14 of 109
  • 15. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3.6. Thực đơn F6 [Thực đơn nhảy mẫu]  Thực đơn nhảy mẫu trực tiếp [Grading control]  Thực đơn chỉnh sửa điểm nhảy cỡ [Grading modification]  Thực đơn quy tắc nhảy cỡ [Grading rules]  Thực đơn tiện ích nhảy mẫu [Easy Grading] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 15 of 109
  • 16. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3.7. Thực đơn F7 [Thực đơn làm việc với bảng quy tắc nhẩy mẫu]  Thực đơn làm việc với bảng quy tắc nhảy mẫu [Evolution system]  Thực đơn tạo, chỉnh sửa dải cỡ (cỡ lồng) [Nest modification] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 16 of 109
  • 17. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.3.8. Thực đơn F8 [Thực đơn đo mẫu, lăn khớp, chỉnh sửa mẫu động,Lập bảng thống kê chi tiết]  Thực đơn đo chi tiết mẫu [Measurements]  Thực đơn đo chi tiết mẫu động [Dynamic measurements]  Thực đơn đo lăn khớp chi tiết mẫu[Assembly]  Thực đơn tạo, chỉnh sửa mẫu may [Sitches]  Thực đơn lập bảng thống kê chi tiết [Variants]  Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 17 of 109
  • 18. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.4. Các công cụ cơ bản thiết kế, chỉnh sửa, nhảy cỡ trên phần mềm Modaris 2.4.1. Các công tiện ích cửa sổ giao diện của phần mềm 1: Chi tiết mẫu: - Mẫu thiết kế - Mẫu thực 2: Điểm - Điểm tròn, điểm bầu dục: là điểm . - Điểm: “x” Đỏ là điểm - Điểm: “x” Trắng là điểm - Điểm: “x” Xanh là điểm - Điểm: “ ” Trắng là điểm - Điểm: “ ” Xanh là điểm 3: (Ẩn/ Hiện) điểm đỏ Bấm [Shift+p] 4: Để (lại/ bỏ) vết hồng của đường Bấm [Alt+c] . . . . . 5: (Xem/ Không xem) chi tiết mẫu sau khi vẽ Bấm [Alt+F9] 6: Chọn kiểu dấu khoan thường dùng Giữ trái vào [No Mark] chọn [Mark tools ‘35’] 7: Chọn góc đường may đặc biệt Bấm [Ctrl+s] => Giữ trái vào [Step] => Di chuột chọn góc đường may mong muốn. 8: Chọn canh sợi thường dùng Giữ trái vào [Other axis] chọn [Grain line axis ‘DF’] 9: Kết thúc lệnh đang kích hoạt Bấm [s] 10: Để làm việc với chi tiết hiện tại Bấm [Current sheet] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 18 of 109
  • 19. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.4.2. Công cụ trợ giúp trong quá trình thiết kế 2.4.2.1. Các bước phải làm khi làm việc với phần mềm thiết kế mẫu [ Modaris] Các bước phải làm khi thiết lập một mã hàng mới 1: Chọn đường dẫn để lưu mã hàng - Menu File => Access Paths => Bấm Trái chuột chọn dòng trên cùng [Model save library] => Chọn đường dẫn tới thư mục để lưu mã hàng (Thư mục = Tên mã hàng) => Bấm các mũi tên (Dấu chấm than) để sao chép đường dẫn tới các thư mục tiếp theo 2: Tạo mã hàng mới Bấm [Ctrl+n] => Đặt tên cho mã hàng => 3: Thiết lập một trang thiết kế mới [Sheet] - Bấm [Shift+n] - Xem các “sheet” => Bấm [j] 4: Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng - Bấm Trái chuột [Menu Parameter] => [Length Unit] => Chọn hệ đơn vị thiết kế + Nếu t/ kế hệ mét chọn “cm”, + Nếu t/ kế hệ inch chọn “Inches and 10ths” 5: Gán bảng Quy tắc nhảy cỡ - Bấm [F7] => Bấm Trái chọn lệnh [Imp.EVT] => Trái chọn biểu tượng mã hàng => Bấm Trái chọn [My Computer] => Chọn đường dẫn tới bảng quy tắc nhảy cỡ đã thiết lập ở (phần 1.2) 6: Kiểm tra bảng quy tắc nhảy cỡ - Bấm [Ctrl+u] (Chú ý: ) 7: Chọn đường canh sợi thường dùng: - Giữ Trái chọn Ổ [Other axis] => Di chuột Chọn [Grain line axis ‘DF’] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 19 of 109
  • 20. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên)  Lưu nhanh: - Bấm [Ctrl+e]  Lưu mã hàng với một tên mới (Lưu lần đầu cho mã hàng mới lập): - [Ctrl+t] => Kiểm tra lại tên của mã hàng  Đóng cửa sổ thiết kế: - [Ctrl+x] => Nếu mã hàng đã lưu hoàn tất thì máy hỏi? Ta chọn Nếu mã hàng chưa lưu hoàn tất thì máy hỏi? Ta chọn Các bước phải làm khi mở một mã hàng đã có 1: Chọn đường dẫn để lưu mã hàng - [Menu File] => [Access Paths] => Bấm Trái chuột chọn dòng trên cùng [Model save library] => Chọn đường dẫn tới thư mục để lưu mã hàng (Thư mục = Tên mã hàng) => Bấm các mũi tên (Dấu chấm than) để sao chép đường dẫn tới các thư mục tiếp theo. 2: Mở mã hàng - Bấm [Ctrl+o] => Trái chọnđường dẫn tới mã hàng => Trái chọn biểu tượng của mã hàng. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 20 of 109
  • 21. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3: Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng - Bấm Trái chuột [Menu Parameter] => - [Length Unit] => Chọn hệ đơn vị thiết kế + Nếu t/ kế hệ mét chọn [cm] + Nếu T/ kế hệ inch chọn [Inches and 10ths] 4: Chọn đường canh sợi thường dùng. - Giữ Trái chọn Ổ [Other axis] => Di chuột Chọn [Grain line axis ‘DF’] 2.4.2.2. Các lệnh mở mẫu, in mẫu mini Nhận dạng các định dạng file dữ liệu của một số phần mềm thông dụng: - Phần mềm LECTRA + Phần mềm Thiết kế mẫu MODARIS [.mdl], [.iba], [.vet], + Phần mềm Giác sơ đồ DIAMINO [.plx], [.mkx] - Phần mềm Accumark – Gerber + Phần mềm Pattern Design các chi tiết mẫu có định dạng sau; [.pce], [.ctl], [.mod], [.Zip] - Tất cả các phần mềm đều có thể xuất và nhận file có định dạng chuẩn [.dxf] 1: Mở mẫu của Lectra “ .MDL” - Bấm [Ctrl+o] => Trái chọn đường dẫn tới mã hàng => Trái chọn biểu tượng của mã hàng “.MDL” => Open để mở mã hàng 2: Tạo File dữ liệu cóđuôi “ .IBA”,“ .VET” Bước 1. - Tạo thư mục chứa mã hàng Bước 2. - Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng theo thư mục (Bước 1) đã tạo. Bước 3. - Từ mã hàng đã mở => Chọn [File] => Export Garment [Ctrl+v] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 21 of 109
  • 22. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3: Mở File của Lectra “ .IBA”, “ .VET” Bước 1. - Tạo thư mục chứa mã hàng => Copy các file có đuôi “.IBA”, “.VET” vào một thư mục mới tạo Bước 2. - Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng. Bước 3. - Tạo mã hàng mới. Bước 4. - Chọn đơn vị thiết kế mã hàng. Bước 5. - Chọn canh sợi thường dùng. Bước 6. - Trong cửa sổ Modaris => File => Import BI, Garment [Ctrl+y] - => TC “Change Directory” => Chọn thư mục (Mã hàng bước 1) => TC “.VET” => Bấm [=>] => Bấm TC [Load file] => Close. Bước 7. - Lưu mã hàng: File => Save Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 22 of 109
  • 23. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4: Mở File dữ liệu nguồn phần mềm AccuMarrk-Gerber (Tệp File có đường dẫn như sau: Userroot Storage Miền lưu Trữ Data) Bước 1. - Copy các file có đuôi “.PCE” “PIECE.CTL”, “MODEL.CTL”, “.MOD” vào một thư mục mới tên mã hàng Bước 2. Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng. Bước 3. Tạo mã hàng mới Bước 4. Chọn đơn vị thiết kế mã hàng Bước 5. Chọn canh sợi thường dùng. Bước 6. Mở cửa sổ Modaris => File => New => Đặt tên mã hàng mới Bước 7. - Trong cửa sổ Modaris => File => Import => Mở ra hộp thoại => Trong hộp thoại được mở, bấm TC “+ Gerber” => PC => New Alias… - Tại Ô [Alias name]: Gõ tên mã hàng – Ô [Access path]: Bấm TC vào Chọn Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 23 of 109
  • 24. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) đường dẫn tới thư mục Bước 1: => OK => TC “+ Tên mã hàng” => TC chọn chi tiết => OK Bước 8. - Lưu mã hàng: File => Save 5: Mở file “ .Zip” hệ AccuMark – Gerber Bước 1. - Mở cửa sổ Modaris => File => New => Đặt tên mã hàng mới Bước 2. - Trong cửa sổ Modaris => File => Import => Mở ra hộp thoại bấm TC “+ Gerber” => PC => New Alias => Mở ra hộp thoại => Ô Alias name: Gõ tên mã hàng => OK => TC “+ Tên mã hàng” => PC => TC chọn Import Gerber archive file => TC file “.Zip” => OK Bước 3. - Trong cửa sổ Modaris => File => Acces paths => Chọn đường dẫn ở bước 2 => OK Bước 4. - Lưu mã hàng: File => Save - 6: Tạo File dữ liệu có định dạng [ .dxf] Bước 1. - Tạo thư mục chứa File [.dxf] Bước 2. - Từ một mã hàng đã mở => Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng theo thư mục (Bước 1) đã tạo. Bước 3. - Từ mã hàng đã mở => Chọn [File] => Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 24 of 109
  • 25. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) [Export] => Mở ra hộp thoại bấm TC “.AAMA” => PC => New Alias… - Trong hộp thoại được mở chọn => Ô Alias name: Điền tên mã hàng – Ô Access path: Bấm TC vào Chọn đường dẫn tới thư mục Bước 1: => OK => TC [ + Tên mã hàng”] => TC chọn chi tiết => OK 7: Mở File “.dxf” Bước 1. - Copy các file “.DXF”, Thư mục tên mã hàng Bước 2. - Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng Bước 3. - Tạo mã hàng mới Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 25 of 109
  • 26. HƯNG HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Chọn đơn vị thiết kế mã hàng Bước 5. - Chọn canh sợi thường dùng Bước 6. - Trong cửa sổ Modaris => File => Import => Mở ra hộp thoại bấm TC “.DFX Pattern” => PC => New Alias - => Mở ra hộp thoại => Ô Alias name: Điền tên mã hàng – Ô Access path: Bấm TC vào Chọn đường dẫn tới thư mục [Bước 1] => OK => TC “+ Tên mã hàng” => TC chọn chi tiết => OK Bước 7. - Lưu mã hàng: File => Save Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 26 of 109
  • 27. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 8: Lưu nhanh mã hàng. - Bấm [Ctrl+e] 9: Lưu mã hàng với một tên mới - [Ctrl+t] => Kiểm tra lại tên của mã hàng. 10: In bảng kê thông tin chi tiết mẫu trong mã hàng - Menu File => Printing => Print 11: In bảng kê chi tiết mẫu trong mã hàng - Menu File => Printing => characteristics 12: In bảng kê thông tin các chi tiết mẫu trong mã hàng - Menu File => Printing => Small characteristics 2.4.2.3. Các lệnh phóng to, thu nhỏ, làm việc với chi tiết mẫu 1: Thu nhỏ trang nền sheet (mầu sẫm) sau khi bị kéo dãn [Adjust] - Bấm [a] 2: Xem toàn bộ các chi tiết trên vùng thiết kế [Arrange all] - Bấm [j] 3: Phóng to vị trí cần làm việc - Bấm [Enter] 4: Xem chi tiết tiếp theo so với chi tiết hiện thời [Next] - Bấm [Page Down] 5: Xem chi tiết tiếp theo so với chi tiết hiện thời [Previous] - Bấm [Page Up] 6: Phóng to chi tiết khi chọn hiện thời [Recentre] - Bấm [Home] 7: Xem chi tiết ở tỷ lệ thực 1:1 - Bấm [Menu Display] => [Scale 1] 8: Đưa một hay một nhóm các chi tiết vào của sổ làm việc mới: - Bấm [i] => Trái chọn các chi tiết và phải Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 27 of 109
  • 28. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) chuột vào chi tiết cuối cùng => Bấm [7] => Bấm trái chọn một trong các chi tiết bất kỳ 9: Đưa các chi tiết ở vùng làm việc mới (lệnh số [8]) trở về vùng làm việc ban đầu [Visu. All] - Bấm [8] 2.4.2.4. Các lệnh đo mẫu 1: Đo mẫu hiển thị thông số trên chi tiết: - Bấm [Shift+L] => Trái chọn đường cần đo => Đọc thông số đo trên chi tiêt đo 2: Đo mẫu đọc thông số ở bảng đo. - Hiện bảng đo: Bấm [Alt+t] - Bấm [Alt+t] => [Alt+V] => Bấm [Minimize] => Trái chọn điểm đầu , điểm cuối cần đo => Bấm [Alt+T] Đọc thông số đo trên bảng đo Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 28 of 109
  • 29. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3: Đo góc giữa hai đường TC chọn góc cần đo => TC chọn điểm bất kỳ trên đường thứ nhất => TC chọn điểm bất kỳ trên đường thứ hai. => (Alt+t) để đọc thông số đo được 4: Đo diện tích chi tiết  a cut: Diện tích của chi tiết mẫu cắt  a seam: Diện tích của chi tiết mẫu thành phẩm TC => Chọn chi tiết => (Alt +t) để đọc thông số đo được 5: Đo chu vi của chi tiết  P cut : Chu vi của chi tiết mẫu cắt  P seam : Chu vi của chi tiết mẫu thành phẩm TC chi tiết => (Alt +t) để đọc thông số đo được 2.4.2.5. Các lệnh ẩn hiện đường 1: Ẩn/Hiện điểm hoặc đường của chi tiết [Erase] Bấm [g] => Trái chọn điểm, đường cần ẩn 2: [Hidden Objects]: Ẩn/Hiện điểm hoặc đường của chi tiết Sau khi đã sử dụng lệnh [Erase] - Bấm [Alt+0] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 29 of 109
  • 30. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3: [Hide Sym Obj] Ẩn/Hiện đường đối xứng của chi tiết đối xứng được tạo bởi lệnh [Sym2pts, khi chọn chế độ Mirror] - Bấm [Menu Display] => [Hide Sym Obj] 2.4.2.6. Các lệnh xoá 1: Xoá điểm, xoá đường. - Bấm [Delete] => Trái chuột chọn đường/điểm, cần xoá - Giữ [Shift] để xoá tất cả các điểm trung gian trên đường - Xoá điểm đỏ: Bấm [Shift+P] => Bấm [Delete] => Trái chuột chọn điểm đỏ cần xoá 2: Đổi điểm đã Nhảy cỡ thành điểm thường - Bấm [F6] => [Free grading] => Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ. 3: Xoá chi tiết mẫu thiết kế - Bấm [z] => Trái chọn chi tiết cần xoá 4: Xoá chi tiết mẫu thực - Bấm [z] => Giữ [Shift] => Trái chọn chi tiết cần xoá Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 30 of 109
  • 31. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.4.3. Các công cụ thiết kế chi tiết mới 2.4.3.1. Công cụ thiết kế chi tiết, đường, điểm 1: Công cụ thiết kế chi tiết mẫu thiết kế (mẫu mầu trắng) [Menu F2 => Tools] 1.1: Thiết kế Hình chữ nhật - [Shift+t] => Trái chuột chọn góc đầu tiên => Di chuột sang góc đối diện => ↓ => Điền chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật vào ô: + Width: Chiều dài chi tiết + Height: Chiều rộng chi tiết + Rotation:Góc nghiêng của chi tiết 1.2: Thiết kế đường tròn có tâm & đường kính cho trước - Bấm [F2] => Trong menu [Toots] => [Circle] => TC chọn tâm -> Trái chọn đường kính 1.3: T/Kế hình bầu dục có bán kính hai đầu và độ cao giữa thân cho trước - Bấm [F2] => Trong menu [Toots] => [Oval] => Bấm Trái Chuột chọn điểm tâm đầu hính bầu dục => ↓ => Điền bán kính đường tròn đầu Oval => Điền trục cao Oval=> Điền bán kính đường tròn cuối Oval, Enter. - Thiết kế hình OVAL làm túi kéo khoá áo đi mưa, Áo trượt tuyết: + Thiết kế trục hình OVAL = Đường Tâm dài miệng túi + F2 => Oval => ↓ => Điền Radius là bán kính 1 cung tròn đầu túi khoá, Radius là bán kính 2 cung tròn đầu túi khoá còn lại, Radius là Cao ½ bản túi khoá, Enter Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 31 of 109
  • 32. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Thiết kế đường [Menu F1 => Lines] 2.1: Vẽ đường tự do: - Bấm [b] => TC chọn điểm đầu, điểm trung gian,…PC chọn điểm cuối của đường. - Vẽ đường tự do trơn Bấm [b] => Giữ [Shift] => TC chọn điểm đầu, điểm trung gian,…PC chọn điểm cuối của đường. 2.2: Vẽ đường thẳng: - Bấm số [0] => TC điểm đầu => TC điểm cuối của đường - Vẽ đường thẳng vuông góc với 1đường cho trước. [0] => Giữ [Shift] => Trái chọn điểm => Bỏ [Shift] => Di chuột chọn chiều dài đường vuông góc mong muốn => Bấm TC để vẽ đường. 2.3: Vẽ đường song2 - [Shift+x] => TC chọnđường gốc => Di chuột chọn khoảng cách mong muốn vị trí của đường mới so vớiđường cũ => Trái chuột đặt đường tại vị trí mới. 2.4: Sao chép đường, đồng thời giữ nguyên hình dáng và độ lớn của đường - [Alt+d] => Trái chọn đường cần sao chép => Di chuột chọn khoảng cách mong muốn vị trí của đường mới so với đường cũ => Trái chuột đặt đường tại vị trí mới. 2.5: Sao chép đường, và giữ nguyên độ lớn, hình dáng so với đường gốc - Bấm [D] => TC chọn đường cần sao chép => TC đặt đường tại vị trí mới - Ứng dụng tạo các vị trí sang dấu trên mẫu cắt 2.6: Tạo đường đối xứng: - Tạo trục đối xứng Bấm [x] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 32 of 109
  • 33. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Chọn đường cần lấy đối xứng [Shift+y] => TC đường cần lấy đối xứng 2.7: Chia đều đường - [F1] => [Sequence Division] => TC chọn điểm đầu , điểm cuối của đường => Điền số đoạn cần chi chia => Enter 2.8: Vẽ cung tròn theođộ cao của cung cho trước - [F2] => [Tools] => [Arc arrow] => Trái chọn điểm đầu => Di chuột chọn điểm cuối => Bấm “W” hoặc “Q” để điều chỉnh trục cao cung tròn. 2.9: Vẽ cung tròn theo bán kính - [F2] => [Tools] => [Arc radius] => Trái chọn điểm đầu => Di chuột chọn điểm cuối => Bấm “W” hoặc “Q” để điều chỉnh bán kính cung tròn. 2.10: Vẽ đường tiếp tuyến của 2 đường (Vẽ xích xe đạp/máy) - [F2] => [Tools] => [2 Circles tangent] => + Trái chọn tâm đường tròn thứ nhất, + di chuột chọn bán kính đường tròn thứ nhất mong muốn, Bấm trái chuột để vẽ đường tròn thứ nhất + => Trái chọn tâm đường tròn thứ hai, di chuột chọn bán kính đường tròn thứ hai mong muốn, Bấm trái chuột để vẽ đường tròn thứ hai + => Lúc này vẽ được đường tiếp tuyến mong muốn 3: Thiết kế điểm [Menu F1 => points] 3.1: Thêm điểm trượt (điểm tròn, điểm bầu dục) - Bấm [v] => Trái chọn điểm gốc => Di chuột [↓] điền khoảng cách vị trí mới của điểm trượt so với điểm gốc = > Trái chuột để thêm điểm. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 33 of 109
  • 34. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3.2: Thêm điểm [x] - Thêm điểm [x] trắng + [Alt+4] => Trái chọn điểm gốc => [↑] điền khoảng cách vị trí mới của điểm [x] so với điểm gốc trên đường = > Giữ chuột trái vào đường cần thêm => Thả chuột để thêm điểm mong muốn. - Thêm điểm [x] đỏ + [Alt+4] => Trái chọn điểm gốc => [↑] điền khoảng cách vị trí mới của điểm [x] so với điểm gốc trên đường = >Giữ [Shift] và Giữ chuột trái vàođường cần thêm => Thả chuột để thêm điểm mong muốn. 3.3: Thêm điểm giữa 2 điểm cho trước/ Chia đều khoảng cách giữa 2 điểm: - [F1] => [Points] => [Division] => Trái chọn điểm đầu, điểm còn lại => Điền số đoạn cần chia giữa 2 điểm 3.4: Thêm điểm dấu bấm: - [c] => Trái chọn vị trí dấu bấm cần thêm => Ta thêm được dấu bấm mong muốn. - Sửa góc của dấu bấm [Alt+U] => Trái chọn dấu bấm cần sửa => Di chuột chọn góc mới của dấu bầm => Trái chuột được dấu bầm mới 2.4.3.2. Các lệnh thêm dấu khoan 1: Thêm điểm dấu khoan - Chọn kiểu dấu khoan thường dùng: Giữ trái chuột vào lệnh tiện ích [No mark] => Chọn [Mark tools ‘35’] - [Alt+r] => Trái chọn điểm gốc => [↓] điền khoảng cách vị trí mới củađiểm so với điểm gốc trên đường theo dx, dy. dl = > Enter => Được dấu khoan mong muốn Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 34 of 109
  • 35. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Thêm điểm giữa 2 điểm cho trước/Chia đều khoảng cách giữa 2 điểm: - [F1] => [Points] => [Division] => Trái chọn điểm đầu, điểm còn lại => Điền số đoạn cần chia giữa 2 điểm 3: Thêm điểm dấu khoan khi lăn chi tiết - Sau khi dùng lệnh lăn chi tiết => Cho chi tiết dừng lại tạiđiểm lăn => Trái chuột chọn chọn dấu khoan điểm cần thêm 2.4.3.3. Các lệnh bóc chi tiết từ mẫu tổng 1: Tạo đường canh sợi - Trên Thanh thông tin giao diện của phần mềm Giữ trái vào [Other axis] chọn [Grain line axis ‘DF’] 2: Tạo chi tiết mẫu thực (Chú ý: Chi tiết trước khi tạo mẫu thực phải là chi tiết đã có đường canh sợi, và là chi tiết khép kín) - Bấm [o] => Trái chọn các vùng diện tích của chi tiết mẫu thực sẽ được tạo thành - Bấm [j] để xem các chi tiết 2.4.3.4. Các lệnh tách và ghép chi tiết 1: Tách chi tiết theo đường thẳng (Chỉ ứng dụng trên chi tiết mẫu thực) - Trái chọn đường cần tách chi tiết mẫu - Muốn bỏ chi tiết gốc thì đồng thời giữ Shift - Muốn tạo góc Xiên thì nhậpthông số góc nghiêng vào dòng nhắc được hiện ra ngay sau khi kích hoạt chức năng. 2: Tách chi tiết theo đường thẳng nối từ điểm tới điểm - TC chọn nút chức năng => TC điểm thứ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 35 of 109
  • 36. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) nhất=> TC điểm thứ 2 3: Tách chi tiết theo đường cong tự do - TC chọn nút chức năng => TC chọn đường cong cần tách 4: Ghép hai chi tiết thành 1 chi tiết. Tách một phần của chi tiết này ghép với chi tiết khác. - Giữ Shift xóa bỏ chi tiết gốc - TC điểm thứ nhất , điểm thứ 2 trên đường ghép chung của chi tiết thứ nhất => TC 2 điểm tương ứng của chi tiết thứ 2 2.4.3.5. Làm việc với chi tiết đối xứng 1: Tạo chi tiết đối xứng - Giữ Ctrl => TC điểm thứ nhất => TC điểm thứ hai của trục đối xứng 2: Ẩn/Hiện đường đối xứng của chi tiết đối xứng được tạo bởi lệnh [Sym2pts, khi chọn chế độ Mirror] - Bấm [Menu Display] => [Hide Sym Obj] 2.4.3.6. Ghi chú trên chi tiết - Trên Thanh thông tin giao diện của phần mềm Giữ trái vào [Other axis] chọn [Special axis ‘SPE’] => Trái chọn điểm đầu, điểm cuối của đường ghi chú - Menu Edit => Edit => Trái chuột chọn đường ghi chú => Điền nội dung cần ghi chú 2.4.4. Các lệnh thiết kế chi tiết xếp ly, chiết ly 2.4.4.1. Các lệnh tạo xếp ly 1: Tạo xếp ly hộp, và cộng giá trị xếp ly hộp vào trong chi tiết - Thiết kế 4 điểm là vị trí xếp ly hộp => TC chọn điểm đầu ly hộp (Hướng mở ly) => TC chọn điểm dài ly hộp => TC độ mở ly hộp => TC chọn điểm kết thúc của ly hộp. - Máy sẽ tự động tạo 2 ly hộp có độ rộng mỗi ly hộp bằng khoảng cách độ mở ly hộp Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 36 of 109
  • 37. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Tạo xếp ly lật. - TC điểm đầu xếp ly (Hướng mở ly) => TC chọn điểm cuối xếp ly => TC chọn độ rộng xếp ly => TC chọn điểm cuối xếp ly 2.4.4.2. Lệnh tạo chiết ly 1: T ạo chiết ly - TC tâm ly (Đuôi chiết) => TC dài ly => TC độ mở ly - (Ở mặt trái => Lật ly quay về phía nào thì chọn cạnh đó trước 2.4.5. Các lệnh ra đường may 2.4.5.1. Các lệnh làm việc với đường may 1: Ra đường may - Bấm [Shift+U] => Phải chuột khoanh vùng chọn chi tiết cần ra đường may, (Phải chuột + [Shift], để chọn từng đường may] => chọn đường may bất kỳ => Điền độ rộng đầu và cuối đường may => Enter 2: Xoá/Bỏ đường may - [F4] => [Del.line seam val] =>Phải chuột khoanh vùng chọn chi tiết cần bỏ đường may, (Phải chuột + [Shift], để chọn từng đường may cần bỏ] => chọn đường may bất kỳ 3: Ra đường may cho chi tiết Bông/ Dựng - F4] => [Fusing value] => Phải chuột khoanh vùng chọn chi tiết cần ra đường may, (Phải chuột + [Shift], để chọn từng đường may] => chọn đường may bất kỳ => Điền độ rộng đầu và cuối đường may cần bé/to hơn đường may của chi tiết vải chính => Enter + Trái chuột chọn đường may chi tiết Ép Mex điền dấu (+) + Trái chuột chọn đường may chi tiết Bông điền dấu (-) 4: Xoá/ bỏ đường may cho chi tiết Bông/Dựng. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 37 of 109
  • 38. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - [F4] => [Del.fusing val] => Trái chuột chọn đường may cần xóa 2.4.5.2. Các lệnh tạo góc đường may đặc biệt - Bấm [F4] => Bấm menu con của lệnh [Add Corner] => Hiện ra bảng các gốc đường may đặc biệt. - Bấm [Ctrl+s] => Bấm trái chuột chọn Form mẫu góc đường may theo yêu cầu của sản phẩm => Trái chuột chọn Góc của chi tiết mẫu thực 2.4.6. Các công cụ chỉnh sửa chi tiết mẫu 2.4.6.1. Các lệnh chỉnh sửa điểm ([F3] => [Points Modification]) 1: Chỉnh sửa điểm đơn - [r] => Trái chọn điểm cần sửa => Di chuột chọn vị trí mới mong muốn => Bấm trái chuột để đặt điểm Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 38 of 109
  • 39. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Đổi điểm [x] => điểm [] - [F3] => [Points Modification] => [Section] => Trái chọn điểm [x] 3: Đổi điểm [] => điểm [x] - [Shift+"="] => Trái chọn điểm [] 4: Tách 1 điểm chung thành hai điểm rời - [Alt+6] => Douple click chuột trái vào điểm cần tách 5: Ghép 2 điểm rời nhau thành 1 điểm chung nhau (Chú ý rất hay lỗi phần mềm => Trước khi thực hiện bấm [Ctrl+e]) - [Alt+5] => Trái chọn chưa chính xác => Trái ghép vào điểm chuẩn. 6: Đổi điểm trượt => điểm [x] - Bấm [Alt+7] => Trái chọn điểm trượt 7: Sắp bằng hai điêm - [Shift+a] => Trái chọn điểm chuẩn => Trái chọn điểm cần sắp bằng. - Sắp bằng điểm thứ ba theo hai điểm chuẩn - [Alt+a] => Trái chọn hai điểm chuẩn => Trái chọn điểm cần sắp bằng. 2.4.6.2. Các lệnh ghim ([F3] => [Pins]) 1: Ghim điểm vuông - Bấm [Shift+f] 2: Ghim điểm tuỳ chọn - [Alt+e] => Trái chọn điểm cần ghim 3: Bỏ điểm ghim - Bấm [e] 2.4.6.3. Các lệnh chỉnh sửa đường ([F3] => [Lines Modification]) 1: Di chuyển đường tự do - [Shift+f] & [Shift+d] => Trái chọn đường (Không chọn điểm) cần di chuyển => Di chuột chọn vị trí mới của đường => Trái chuột đặt đường Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 39 of 109
  • 40. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Di chuyển điểm đồng thời làm trơn đường - [Shift+f] & [Shift+d] => Bấm [Alt+e] ghim thêm điểm nếu cần => Trái chọn điểm (Không chọn đường) cần di chuyển => Di chuột chọn vị trí mới của điểm => Trái chuột đặt điểm 3: Quay đường, đồng thời giữ nguyên hình dáng và độ lớn của đường - [Alt+p] => Trái chọn điểm trên đường làm tâm quay => Trái chọn điểm còn lại để quay đường => Di chuột chọn góc quay mong muốn => Trái chuột để quay đường. 4: Chỉnh sửa chiều dài đường cong theo thông số cho trước - [Shift+4] => Trái chọn điểm đầu, giữ chuột chọn điểm cuối của đường => Điền chiều dài đường mới => Enter. 5: Cắt gọt đường - [F3] => [Lines Modification] => [Adjust 2 lines] => Trái ch9onj phần đường giữ lại => Trái chọn đường để cắt. 6: Kéo dài đường về 1 đầu - Bấm [-] => Trái chọn đường cần kéo dài => Di chuột về phía cần kéo dài. - Kéo dài đường về 2 đầu của đường + Bấm [-] => Phải/Trái chọn đường cần kéo dài + Di chuột về phía để kéo dài đường => Bấm chuột trái để kéo dài đường 2.4.6.4. Các lệnh chỉnh sửa chi tiết mẫu 1: Di chuyển chi tiết theo vị trí mong muốn [Arrange] - Bấm [End] => Trái chọn chi tiết cần di chuyển => Di chuột, Bấm trái chuột để đặt chi tiết tại vị trí mong muốn. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 40 of 109
  • 41. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Ra độ co/bai cho chi tiết mẫu - [F3] => [Lines Modification] => [Shrinkage] => Trái chọn chi tiết cần ra độ co/bai. + Nếu chi tiết co X=10%, Y=7% thì điền: X=1.1 & Y=1.07 + Nếu chi tiết bai X=10%, Y=7% thì điền: X=0.9 & Y=0.93 3: Các lệnh chỉnh hướng gốc của chi tiết (Khi dùng đặc biệt chú ý: ….) - [F2] => [Orientation] => 2.4.7. Làm việc với chi tiết mẫu thực (Menu F4) 1: Sao chép Tên chi tiết, tên ghi chú , tên mã chi tiết sang một chi tiết khác - Bấm [Menu Edit] => [Field duplicate] TC => dòng ghi chú của chi tiết này => TC sang dòng ghi chú của chi tiết khác tương ứng 2: Trao đổi thông tin giữa hai chi tiết - Bấm [F4] => [Exchange data] => TC chi tiết thứ nhất => TC chi tiết thứ 2 3: Trao đổi tên (name) giữa hai chi tiết - Bấm [F4] => [swap piece’s name] => TC chi tiết thứ nhất => TC chi tiết thứ 2 Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 41 of 109
  • 42. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4: Tạo đường may cho các chi tiết mẫu convert giữa các phần mềm VD Opitex or AccuMark => Lectra - Mẫu sau khi được convert => Ra đường may bằng lệnh [Shift+ u] => [Menu F4- Piece] => [Seam creation] => TC chọn đường hoặc chi tiết cần tạo đường may => + Nếu ra đường may = ”-”có đường may ở trong = đường cắt cũ + Nếu ra đường may = “+” có đường may ở trong < đường cắt cũ 5: Tạo đường cắt cho các chi tiết mẫu convert giữa các phần mềm VD Opitex or AccuMark => Lectra - Mẫu sau khi được convert => Ra đường may bằng lệnh [Shift+ u] => [Menu F4- Piece] => [Cut creation] => TC chọn đường hoặc chi tiết cần tạo đường cắt => + Nếu ra đường may = ”-”có đường cắt ở ngoài = đường cắt cũ + Nếu ra đường may = “+” có đường cắt ở ngoài > đường cắt cũ 6: Đổi đường may thành đường cắt, & Ngược lại - [Menu F4-Piece] => [Exchange] =>TC chọn đường hoặc chi tiết cần đổi - Sử dụng sau 2 lệnh: Seam creation & Cut creation Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 42 of 109
  • 43. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.4.8. Các lệnh lăn khớp mẫu 2.4.8.1. Các lệnh ghép/ tách các chi tiết 1: Di chuyển chi tiết tự do - Bấm [End] => rái chuột chọn chi tiết cần di chuyển => Trái chuột đặt chi tiết 2: Ghép hai hay nhiều chi tiết vào một (vùng làm việc/ Cửa sổ thiết kế) mới - Bấm [i] => Trại chọn các chi tiết cần gọi vào 1 vùng làm việc mới => Phải chuột chọn chi tiết cuối cùng => Bấm [7] => Trái chuột chọn 1 chi tiết bất kỳ. 3: Đưa các chi tiết sau khi nhặt vào một (vùng làm việc/ Cửa sổ thiết kế) mới về cửa sổ thiết kế ban đầu. - Bấm [8] 4: Ghép 2 chi tiết chung tại 1 điểm. (Hai chi tiết ở hai sheet riêng biệt) - Bấm [F8-Assemply] => TC điểm của chi tiết thứ nhất => TC điểm của chi tiết thứ hai 5: Ghép 2 hay nhiều chi tiết chung tại 1 sheet theo 1 điểm được chọn (chi tiết được ghép sẽ đổi màu) - Bấm [m] => Trái chuột chọn điểm của chi tiết thứ nhất => Trái chuột kéo chi tiết thứ nhất tới điểm cần ghép của chi tiết thứ hai 6: Ghép 2 hay nhiều chi tiết chung tại 1 sheet theo 1 đường được chọn. (chi tiết được ghép sẽ đổi màu) - Bấm [Alt+m] =>Trái chuột chọn điểm thứ nhất, điểm thứ hai của chi tiết thứ nhất => Trái chuột chọn điểm thứ nhất, điểm thứ hai của chi tiết thứ hai 7: Tách các chi tiết chung một sheet trở về sheet ban đầu - Bấm [d] => Trái Chuột chi tiết cần tách Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 43 of 109
  • 44. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.4.8.2. Các lệnh hiệu chỉnh mẫu khi lăn khớp mẫu 1: Di chuyển chi tiết đã được ghép trong sheet cố định - Chi tiết mẫu sau khi được ghép chung 1 Sheet => Bấm ( ] ) => Trái chuột chọn điểm hoặc là chi tiết cần di chuyển. + Bấm phím “y ” để lật chi tiết qua trục y + Bấm phím “x” để lật chi tiết qua trục x - Sau đó bấm trái chuộtđể đặt chi tiết tại điểm mới 2: Quay chi tiết đã được ghép trong sheet cố định - Bấm ( [ ) =>Trái chuột chọn điểm của chi tiết cần qoay => Di chuột để quay chi tiết => Bấm trái để đặt chi tiết tại góc quay mới 3: Lăn chi tiết khớp đường may - Bấm [Walking Pcs.] => Trái chuột chọn điểm trên đường cần lăn khớp đường may => Di chuột để lăn chi tiết (Lăn theo phương của đường cố định) => Phải chuột để kết thúc việc lăn chi tiết 4: Thêm điểm dấu khoan khi lăn chi tiết - Sau khi dùng lệnh lăn chi tiết => Cho chi tiết dừng lại tại điểm lăn => Trái chuột chọn chọn dấu khoan điểm cần thêm - Kết hợp các lệnh chỉnh sửa đã trình bày ở mục (2.4.6 Trang 38) để chỉnh sửa chi tiết khi khớp mẫu,.. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 44 of 109
  • 45. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.4.9. Các lệnh nhảy cỡ trên phần mềm Modaris 2.4.9.1. Các lệnh ẩn/ hiện các cỡ 1: Xem cột cỡ - Bấm [Ctrl+u] 2: Xem cỡ gốc - Bấm [F10] 3: Xem ba cỡ (cỡ nhỏ nhất-cỡ gốc-cơ lớn nhất) [Break sizes] - Bấm [F9] 4: Xem tất cả các cỡ [All sizes] - Bấm [F9] + [F12] 5: Xem cỡ được chọn trên cột cỡ - Bấm [Cltr+u] để Thể hiện bảng cỡ => Giữ [Shift] => Phải chuột chọn các cỡ để xem => ([F6-Grading control] => [Complex nest]) / [F9] 6: Dồn điểm nhảy cỡ của một điểm - Bấm [F6-Grading control] => [Packing] + Trái chuột chọn điểm cần dồn + Để trả chi tiết về vị trí ban đầu => Trái chuột chọn chọn điểm đầu đường canh sợi 7: Dồn cố định điểm nhảy cỡ của một điểm - Sau khi dồn điểm nhảy cỡ bằng lệnh [Packing] => Bấm [F6-Grading control] => [Eff. Packing] => Trái chọn vào điểm đã chọn để dồn một lần nữa 8: Xoay hướng chi tiết theo hai điểm đựơc chọn để nhảy cỡ - Bấm [F6-Grading control] => [Orient.2 pts] + Trái chuột chọn chọn điểm thứ nhất => Trái chuột chọn điểm thứ hai + Để trả chi tiết về vị trí ban đầu => Trái chuột chọn chọn nút chức năng => Trái chuột chọn điểm đầu đường canh sợi Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 45 of 109
  • 46. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2.4.9.2. Các lệnh nhảy cỡ trực tiếp 1: Chỉnh sửa điểm nhảy cỡ - Bấm [Ctrl+g] => Trái chuột chọn điểm nhảy cỡ => => Trái chuột bôi đen cột hệ số nhảy cỡ + [ddx] để điền hệ số nhảy cỡ theo trục x + [ddy] để điền hệ số nhảy cỡ theo trục y + [ddl] để điền hệ số nhảy cỡ theo đường chéo 2: Trả điểm nhảy cỡ về điểm thường - Bấm [F6-Grading modification] => [Free grading] =>Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ 3: Trả điểm nhảy cỡ về điểm nhảy cỡ có trục x=0, y=0 - Bấm [F6-Grading modification] => [Cancel. Grading] => Trái chuột chọn điểm cần Trả điểm nhảy cỡ về điểm nhảy cỡ có trục x=0, y=0 4: Làm trơn đường giữa các cỡ, bằng cách tự động chỉnh tất cả các điểm trung gian trên đường theo hai điểm đầu và cuối - Bấm [F6-Grading modification] => [GraPro] => Trái chuột chọn điểm đầu => Trái chuột chọn điểm cuối. 5: Làm trơn đường giữa các cỡ, bằng cách chỉnh tự động bước nhảy cỡ của 1 điểm trung gian đựơc chọn theo hai điểm đầu và cuối - Bấm [F6-Grading modification] => [Pro2Pts] => Trái chuột chọn điểm đầu, Trái chuột chọn điểm cuối => Trái chuột chọn điểm trung gian 6: Sao chép điểm nhảy cỡ - Bấm [Shift+r] => Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ => Trái chuột chọn điểm chưa nhảy cỡ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 46 of 109
  • 47. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 7: Sao chép điểm nhảy cỡ theo trục x - Bấm [F6-Grading modification] => [ReportX] => Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ theo trục x => Trái chuột chọn điểm chưa nhảy cỡ 8: Sao chép điểm nhảy cỡ theo trục y - Bấm [F6-Grading modification] => [ReportY] => Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ theo trục y => Trái chuột chọn điểm chưa nhảy cỡ 9: Sao chép toàn bộ các điểm nhảy cỡ từ 1 chi tiết sang 1 chi tiết có số điểm tương ứng - Bấm [F6-Grading modification] => [RepSq] => Trên Chi Tiết đã nhảy cỡ => Trái chuột chọn điểm thứ nhất & điểm thứ 2 => giữ chuột => [Space] để chọn => thả chuột. => Trên chi tiết chưa nhảy cỡ làm tương tự 10: Lật điểm nhảy cỡ qua phương ngang (Đổi dấu điểm nhảy cỡ qua trục y) - Bấm [F6-Grading modification] => Bấm [XSym] => Trái chuột chọn điểm nhảy cỡ cần đổi dấu 11: Lật điểm nhảy cỡ qua phương đứng (Đổi dấu điểm nhảy cỡ qua trục x) - Bấm [F6-Grading modification] => Bấm [YSym] => Trái chuột chọn điểm nhảy cỡ cần đổi dấu 12: Xoay hướng điểm nhảy cỡ 1 góc 45o - Bấm [F6-Grading modification] => Bấm [Rot450 ]=>Trái chuột chọn điểm cần xoay hướng nhảy cỡ 13: Xoay hướng điểm nhảy cỡ 1 góc 90o - Bấm [F6-Grading modification] => Bấm [Rot900 ]=> Trái chuột chọn điểm cần xoay hướng nhảy Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 47 of 109
  • 48. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3. Kết thúc công việc của người làm mẫu kỹ thuật 3.1. Lập bảng thống kê chi tiết 3.1.1. Bảng thống kê [Varianl] 1: Lập bảng thống kê chi tiết (Phụ Lục 3) - [Shift + 8] => Điền tên cho bảng thống kê chi tiết => [Varianl name] Không dài quá 9 ký tự,có tên trùng tên nội dung bảng Thống kê chi tiết - Bấm [Minimize] Thu nhỏ bảng Variant. 2: Nhặt chi tiết mẫu từ vùng thiết kế vào bảng thống kê chi tiết - Bấm [F8] => [Create pce article] => TC các chi tiết vào bảng thống kê chi tiết (Chỉ chọn 1 lần cho 1 chi tiết) => Trái Chuột [Current sheet] => Trái chuột [Selection] - Gọi bảng Variant => [Shift + 8] => Trái Chuột chọn Bảng Variant] - Điền nội dung theo (Phụ lục 2) 3: Thay thế chi tiết đã được chọn trong bảng thống kê chi tiết với chi tiết ở vùng thiết kế “model” - Mở bảng thống kê chi tiết => Bấm trái chuột vào dòng chứa chi tiết cần thay thế =>[Minimize ] => [F8] => [Choose piece] => TC chi tiết mẫu trong vùng t/kế muốn thay thế vào bảng TKCT => TC bảng Variant => Vậy chi tiết mẫu đã được thay thế. 3.1.2. Ẩn/ hiện đồng mầu của các chi tiết có chung loại nguyên liệu [Ftype] - Bấm [Ctrl + k] => Các chi tiết có cùng loại Nguyên liệu sẽ ó cùng 1 mầu. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 48 of 109
  • 49. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3.2. Xuất chi tiết mẫu và bảng thống kê chi tiết ra định dạng Lectra “.VET” & “.IBA” Bước 1. Tạo thư mục chứa mã hàng Bước 2. Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng theo thư mục (Bước 1) đã tạo. Bước 3. Từ mã hàng đã mở => Chọn [File] => [Export Garment] => Phần mềm sẽ tự động Xuất file có các dạng đuôi sau: “.VET” (Bảng Thống kê chi tiết), “.IBA” (File chi tiết mẫu) riêng biệt. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 49 of 109
  • 50. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4. Phần mềm giác sơ đồ DIAMINO 4.1. Khởi động và giao diện của phần mềm 4.1.1. Khởi động phần mềm Cách 1: Bấm nút [Start] => [Programs] => [Lectra] => [DiaminoFashion V5R2] => [DiaminoV5R2] Cách 2: Trên “Destop” máy tính “Douple Clich” vào Biểu tượng phần mềm Thiết kế Lectra là [Diamino V5R2] 4.1.2. Giao diện phần mềm (Xem phụ lục 3)  Thanh tiêu đề [Title bar] Chứa biểu tượng phần mềm diamino mầu đỏ, và tên máy tính đang sử dụng  Thực đơn chính [Main menu] Chứa các thực đơn chính (File, Edit, Display, Tools, Motif tools...) Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 50 of 109
  • 51. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên)  Vùng biểu tượng-Vùng chọn [Icon menu] Chứa các chi tiết chưa xếp  Thanh thông tin [Marker Information Dialog Box] Chứa các ô thông tin mô tả sơ đồ đang giác  Vùng giác sơ đồ [Work Area] Vùng chứa các chi tiết đã được xếp trên sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 51 of 109
  • 52. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Thanh công cụ [Toolbox] Chứa các công cụ lệnh thực hiện giác sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 52 of 109
  • 53. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.2. Thực đơn chính của phần mềm [DIAMINO] 4.2.1. Thực đơn quản lý dữ liệu [Menu File] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 53 of 109
  • 54. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.2.2. Thực đơn sọn thảo, tiện ích sơ đồ [Menu Edit] 4.2.3. Thực thiết lập giao diện người dùng [Menu Display] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 54 of 109
  • 55. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.2.4. Thực đơn công cụ điều khiển sơ đồ [Menu Tools] 4.2.5. Thực đơn công cụ giác sơ đồ căn kẻ [Menu Motif tools] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 55 of 109
  • 56. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.3. Các công cụ cơ bản của phần mềm giác sơ đồ [DIAMINO] 4.3.1. Lập tác nghiêp sơ đồ trên phần mềm DIAMINO 1: Chọn đường dẫn lưu mã hàng - Từ Main menu => [File] => [Access path modfication ... ] - Dòng trên cùng cùng “Import” Trái chuột chọn đường dẫn tới mã hàng chuẩn bị giác sơ đồ => Bấm các mũi tên để sao chép đường dẫn tới các dòng thông tin tiếp phía dưới => [OK] 2: Lập tác nghiệp sơ đồ mới Cách mở: Từ Main menu => ([Menu File] => [New ...])/ [Ctrl + C] Giao diện của bảng tác nghiệp cắt (Phụ Lục 5-6 ) Nội dung:  Khung hộp thoại bên trái: Marker generalities  Khung Marker Name: Đặt tên sơ đồ = Tên ký hiệu vải Tên cỡ và số lượng các cỡ tương ứng trong sơ đồ (Tối đa 32 ký tự)  Khung Width:  Width: Điền khổ vải cắt  Maximum length:Điền chiều dài bàn cắt (Nếu cần)  Khung Fabric:  Type: Điền ký hiệu loại vải = Ký hiệu loại vải trong bảng Variant  Phương pháp trải vải lá đơn:  Required efficiency %: Mục tiêu tiết kiệm vải giác sơ đồ cần đạt ? %  Fine rotation: (deg): Điền độ dược canh sợi tối đa cho phép Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 56 of 109
  • 57. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên)  Khung hộp thoại bên phải: Marker composition  Cột Model name:  TP chọn tên mã hàng “.mdl = modaris” đã thiết kế  Cột Variant name:  TP chọn tên bảng thống kê chi tiết  Cột Size:  TP chọn cỡ cần cần lập tác nghiệp sơ đồ  Cột Dir:  Điền số (0 hoặc 1), để quy định hướng của chi tiết trên sơ đồ  Cột Group:  Điền nhóm bó hàng trên sơ đồ  Cột Qty:  Điền số lượng bó hàng của cỡ tương ứng  Cột Comments:  Điền ghi chú cỡ tương ứng trên sơ đồ  Tiện ích tuỳ chọn biểu tượng lệnh:  Để Sao chép dòng hàng ngang được chọn bấm  Để chèn dòng ngang được chọn bấm  Để xoá dòng hàng ngang được chọn bấm  Để xoá toàn bộ dòng hàng ngang bấm  Hộp lựa chọn khung Marker composition  Close:  Đóng hộp thoại (Sử dụng sau khi dùng Save)  Restore:  Khôi phục lại thông tin ban đầu  Paths:  Chọn đường dẫn của mã hàng  Save:  Lưu thông tin lập tác nghiệp sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 57 of 109
  • 58. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.3.2. Các lệnh mở, lưu trữ sơ đồ 1: Chọn đường dẫn lưu mã hàng - Từ Main menu => File => [Access path modfication ... ] - Dòng trên cùng [Import] Trái chuột chọn đường dẫn tới mã hàng chuẩn bị giác sơ đồ => Bấm các mũi tên để sao chép đường dẫn tới các dòng thông tin tiếp phía dưới => ok + Khung [Geometry format] Chọn dòng 3 định dạng [IBA/VET/MDL] + Khung [Marker format]Theo mặc định Input=PLX, Output=PLX + Khung [Marker type] Chọn [Standard] 2: Mở sơ đồ - Từ Main menu => File => Open => Xuất hiện hộp thoại + Ô [Chart type] Trái chọn cách trình bày của các chi tiết mẫu trên Vùng biểu tượng Vùng chọn [Icon menu]  Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 58 of 109
  • 59. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) + Khung [Library] Thể hiện đường dẫn hiện tại (Máy mặc định) + Khung [Marker] Thể hiện tên sơ đổ được mở + [Selector] Trái chọn sơ đồ cần mở. + Click sơ đồ + Click 3: Lưu sơ đồ Bỏ qua không mở Đồng ý mở sơ đồ - Từ Main menu => File => save => ok => Yes 4: Lưu sơ đồ với một tên mới - Từ Main menu => File => save as => ok => Đặt tên sơ đồ mới =>Yes 5: Lấy chi tiết từ “Vùng biểu tượng vùng chọn [Icon menu]để giác sơ đồ  Tuỳ theo cách trình bày các chi tiết ở vung chọn ta có cách lấy chi tiết giác sơ đồ tương ứng - Trình bày vừa hình vừa số TC vào số đứng dưới chi tiết tương ứng với cỡ muốn lấy xuống vùng giác sơ đồ - Trình bày hình giác sơ bộ TC vào chi tiết muốn lấy xuống vùng giác sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 59 of 109
  • 60. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.3.3. Thanh thông tin [Marker Information Dialog Box] Dòng ngang thứ nhất:  Tên sơ đồ đang mở  Length: Chiều dài bàn cắt tối đa  Posit.: Vị trí đặt chi tiết tính từ cuối trang thứ nhất  Used: Dài sơ đồ đang mở, đang giác  VariP: Dài sơ đồ tại thời điểm chuột đang kích hoạt chi tiết. Dòng ngang thứ hai:  Width: Khổ sơ đồ  Page: Dài sơ đồ trang đang mở  Effic: Phần trăm hữu ích sơ đồ đang giác  Rot. : Độ dược canh sợi Dòng ngang thứ ba:  Ô số1: Tên chi tiết (Tên ‘name’ trong Modaris)  Ô số2: Tên cỡ  Ô số3: Tên ký hiệu loại vải (Tên ‘acd’ trong Modaris)  Ô số4: Tên mã hàng (Tên model trong modaris)  Ô số5: Tên bảng thống kê chi tiết ‘variants’  Scale: Tỷ lệ % vùng giác sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 60 of 109
  • 61. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.3.4. Thanh công cụ giác sơ đồ [Toolbox] 1: Mở trang biểu tượng tiếp theo hoặc trước đó so với trang đang mở TC Bấm vào chức năng để mở trang biểu tượng tiếp theo hoặc trước đó 2: Chuyển đổi nhóm đã quy định trong khi lập sơ đồ mới (Thay đổi chiều của chi tiết trên sơ đồ) TC Bấm vào chức năng để chuyển đổi các nhóm chi tiết tiếp theo hoặc trước đó (Nhóm chi tiết được thiết lập khi lập tác nghiệp sơ đồ cắt) 3: Đưa toàn bộ các chi tiết từ vùng giác sơ đồ lên vùng biểu tượng để giác lại <=> [7] Đưa một chi tiết TC chọn chức năng => Yes Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 61 of 109
  • 62. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4: Đưa toàn bộ các chi tiết từ vùng biểu tượng xuống vùng giác sơ đồ. TC chọn chức năng 5: Lấy chi tiết từ vùng viểu tượng xuống vùng giác sơ đồ tự do TC chọn chức năng => TC chọn chi tiết cần giác trên thực đơn biểu tượng => TC chọn chi tiết cần giác sơ đồ => Dùng mũi tên xếp chi tiết 6: Lấy chi tiết từ vùng viểu tượng xuống vùng giác sơ đồ theo vị trí đặt của chuột TC chọn chức năng => TC chọn chi tiết cần giác trên thực đơn biểu tượng => Dùng mũi tên xếp CT 7: Đặt chi tiết cách nhau đúng giá trị khoảng cách quy định ban đầu TC vào biểu tượng 8: Đặt chi tiết sát nhau TC vào biểu tượng 9: Tự động trừ đi ½ giá trị khoảng cách quy định ban đầu <=> F2 TC vào biểu tượng Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 62 of 109
  • 63. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 10: Tạo nhóm các chi tiết > < (0 + 7) <=> [F5] TC các chi tiết cần tạo nhóm, Kéo chuột để di chuyển nhóm chi tiết  Bỏ nhóm: TC lưu sơ đồ => Mở sơ đồ máy tự động bỏ nhóm. 11: . 12: Phóng to vị trí chọn trong vùng giác sơ đồ <=> [F7] TC Khoanh vùng cần phóng to => TC để phóng to => Bấm Close để kết thúc chức năng 13: Kiểm tra các chi tiết xếp chồng mép trên sơ đồ đã giác <=> [Shift+F4] TC chọn chức năng => Hiển thị số lượng các chi tiết xếp chồng mép  Sử dụng: 14: Vạch đường ngang tránh vải lỗi khi giác sơ đồ, đo các chi tiết theo chiều dọc <=>[v] TC chọn chức năng => TC chọn vị trí cần đánh dấu Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 63 of 109
  • 64. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 15: Vạch đường dọc tránh vải lỗi khi giác sơ đồ, đo các chi tiết theo chiều ngang <=> [h] TC chọn chức năng => TC chọn vị trí cần đánh dấu 16: Kẻ cuối sơ đồ (Ép sơ đồ theo chiều dài) <=> [Shift+F3] TC chọn chức năng => TC chọn vị trí cần đánh dấu 17: Phóng to sơ đồ theo tỷ lệ mặc định <=> [F4] TC chọn chức năng 18: Phóng to, thu nhỏ không gian vùng giác TC chọn chức năng Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 3 để tăng không gian vùng giác. Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 9 để giảm không gian vùng giác. TC chọn chức năng trên thanh công cụ để chấp nhận không gian mới. 19: Thu nhỏ và quan sát toàn bộ sơ đồ TC chọn chức năng  Sử dụng: 20: Tách khoảng trống trên sơ đồ theo chiều dọc, thu hẹp chiều dài sơ đồ TC chọn hai biên sơ đồ => PC => Điền khoảng trống (+) cần đẩy, thu hẹp chiều dài (-), trên sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 64 of 109
  • 65. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 21: Tách khoảng trống trên sơ đồ theo chiều ngang, thu hẹp khổ sơ đồ TC chọn hai biên sơ đồ => PC => Điền khoảng trống (+) cần đẩy, thu hẹp chiều dài (-), trên sơ đồ 22: Tự động trượt các chi tiết từ vùng biểu tượng xuống vùng giác sơ đồ TC Bấm vào chức năng 23: Giác sơ đồ tự động PC trên vùng giác sơ đồ => Khóa các chi tiết => Bấm TC chọn chức năng => Chờ trong ít phút sơ đồ tự động giác tương đối hiệu quả đối với phần mềm “DIAMINO V5R2C3” Đặt thời gian giác sơ đồ tự động Chọn tiêu chuẩn kỹ thuật giác sơ đồ tự động giác 24: Ép /dồn sơ đồ sau khi giác TC chọn chức năng Lưu ý: Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 65 of 109
  • 66. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 25: Ép /dồn sơ đồ sau khi giác, theo chiều dài sơ đồ đã cho trước TC chọn chức năng => TC chọn điểm cuối sơ đồ => Dê chuột tới chiều dài sơ đồ cần ép => PC => TC Yes. 26: Trở về đầu, cuối, trên. dưới, vùng giác sơ đồ TC chức năng. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 66 of 109
  • 67. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.3.5. Phím tắt sử dụng giác sơ đồ 1: Bốn phím mũi tên trên bàn phím Dùng để: Xếp chi tiết mẫu, theo hướng của mũi tên Sang trái, phải, ... Thao tác: TC chi tiết => Bấm mũi tên cần xếp chi tiết mẫu 2: Phím số [1] <=> Undo Dùng để: Đưa chi tiết về vị trí trước đó Thao tác: TC chọn chi tiết => Nhấn phím số chức năng 3: Phím số [4], phím số [6], phím số [2], phím số [8] Dùng để: Di chuyển sơ đồ về tương ứng; Đầu bàn, cuối bàn, biên chuẩn, biên còn lại của sơ đồ Thao tác: TC vào vùng giác => TC phím chức năng 4: Phím số [5] Dùng để: Quay chi tiết -90o ,hoặc -180o Thao tác: TC chọn chi tiết => Nhấn phím số chức năng 5: Phím số [7] Dùng để: Đưa chi tiết lên menu biểu tượng Thao tác: TC chọn chi tiết => Nhấn phím số chức năng Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 67 of 109
  • 68. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 6: Phím số [3], phím số [9] Dùng để: 1.Chỉnh khổ vải trực tiếp trên sơ đồ Thao tác: TC chọn ô Width trên thanh thông tin - Nhấn phím số 3 để tăng khổ vải - Nhấn phím số 9 để giảm khổ vải 7: Phím số [3], phím số [9] Dùng để: Dược canh sợi Thao tác: TC chọn chi tiết - Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 3 để dược canh sợi ngược chiều kim đồng hồ - Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 9 để dược canh sợi cùng chiều kim đồng hồ 8: Phím số [3], phím số [9] Dùng để: Phóng to, thu nhỏ không gian vùng giác sơ đồ Thao tác: TC chọn lệnh trên thanh công cụ - Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 3 để tăng không gian - Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 9 để giảm không gian TC chọn lệnh trên thanh công cụ để thiết lập không gian mới 9: Phím dấu [/] Dùng để: Lấy thêm lần lượt chi tiết đang giác sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 68 of 109
  • 69. HƯNG HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 10: Phím dấu [/] Dùng để: Đổi lần lượt chi tiết đang giác Thao tác: Trái chuột chọn chi tiết => Bấm phím chức năng 11: Phím dấu [*] Dùng để: Lấy đồng thời toàn bộ 1 loại chi tiết (VD Thân sau) của các bó hàng trong cùng một cỡ được chọn xuống vùng giác sơ đồ Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 12: Phím [Del] Dùng để: Lấy lần lượt 1 loại chi tiết (VD Thân sau) của các bó hàng trong cùng một cỡ được chọn xuống vùng giác sơ đồ Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 13: Phím dấu [-] Dùng để: Lấy thêm lần lượt chi tiết cùng loại khác cỡ nhỏ hơn cỡ đang giác sơ đồ Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 14: Phím dấu [-] Dùng để: Đổi chi tiết cùng loại khác cỡ nhỏ hơn cỡ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 69 of 109
  • 70. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) đang giác sơ đồ Thao tác: Trái chuột chọn chi tiết => Bấm phím chức năng 15: Phím dấu [+] Dùng để: Lấy thêm lần lượt chi tiết cùng loại khác cỡ lớn hơn cỡ đang giác sơ đồ Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 16: Phím dấu [+] Dùng để: Đổi chi tiết cùng loại khác cỡ lớn hơn cỡ đang giác sơ đồ Thao tác: Trái chuột chọn chi tiết => Bấm phím chức năng 17: Tổ hợp phím [0 + Enter] Dùng để: Đặt chi tiết Thao tác: TC chọn chi tiết => Dê chuột chọn vị trí đặt chi tiết => Bấm phím chức năng 18: Tổ hợp phím [0 + 7] Dùng để: Xoá bỏ liên kết nhóm các chi tiết Thao tác: TC chọn lệnh tạo nhóm chi tiết trên thanh công cụ => Dê chuột tới các chi tiết trong nhóm => Bấm phím chức năng Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 70 of 109
  • 71. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 19: Tổ hợp phím [0 + /] Dùng để: Tạo khoảng đệm xung quanh chi tiết Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 20: Tổ hợp phím [0 + Del] Dùng để: Cắt cơ động chi tiết trên sơ đồ Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 21: Tổ hợp phím [0 + Del] Dùng để: Can cơ động chi tiết trên sơ đồ theo hai mảnh của chi tiết Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 71 of 109
  • 72. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 22: Tổ hợp phím [0 + Del] Dùng để: Can cơ động chi tiết trên sơ đồ theo nhiều mảnh của chi tiết Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng 23: Tổ hợp phím [Shift + F11] Dùng để: Di chuyển chi tiết trong vùng giác sơ đồ (Theo giá trịđã quy định trong bảng tác nghiệp cắt “Moving tolerance “) Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => bấm phím chức năng Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 72 of 109
  • 73. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 24: Phím: [B] Dùng để: Tăng mẫu trực tiếp trên sơ đồ Thao tác: Đặt chuột vào chi tiết => Bấm phím chức năng => Nhập giá trị tăng mẫu => TC biểu tượng tăng mẫu => ok Để trả lại chi tiết không tăng mẫu => Nhập giá trị tăng mẫu X=0, Y=0 Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 73 of 109
  • 74. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.3.6. Tiện ích sử dụng cửa sổ phần mềm [DIAMINO] 1: Tiện ích phải chuột trên vùng giác sơ đồ  Khung Marker  Comments: Điền ghi chú cho sơ đồ  Name: Đặt tên sơ đồ = Tên ký hiệu vải Tên cỡ và số lượng các cỡ tươngứng trong sơ đồ (Tối đa 32 ký tự)  Code: Mã sơ đồ  Khung Width  Width: Điền khổ vải cắt  Maximum length:Điền chiều dài bàn cắt  Khung Efficienecy  Obtained: Phần trăm hữu ích sơ đồ đang mở  Khung Fabric  Name: Tên loại vải.  Code: Tên mã vải.  Type: Ký hiệu loại vải.  Packaging: Phương pháp trải vải.  Maximum moving value:Giá tri lớn nhất chi tiết di chuyển.  File rotation: Góc quay chi tiết  Khung biểu tượng  Mở Khóa; Chức   năng xoay toàn bộ chi tiết trong cùng một cỡ khi giác sơ đồ Mở Khóa; Chức năng xoay tất cả các cặp chi tiết đối xứng khi giác sơ đồ. Cho phép quay chi tiết 900 Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 74 of 109
  • 75. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Cho phép quay chi tiết 1800 Khóa chi tiết không cho quay 900 & 1800  Mở Khóa; Chức năng  lật chi tiết qua trục ngang Ox Mở Khóa; Định vị chi tiết trên đường trải vải xếp đôi  Khung Spacing   Quy định khối cho chi tiết (Áp dụng cho các chi tiết bông, dựng, mẫu đệm,…) Quy định khoảng đệm (giữa các chi tiết trong sơ đồ cắt)  Hộp lựa chọn khung Marker generalities    ban đầu mới quy định Khôi phục lại thông tin Hủy bỏ lựa chọn đã đặt Chấp nhận giá trị thay Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 75 of 109
  • 76. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 76 of 109
  • 77. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Tiện ích phải chuột trên chi tiết của vùng giác sơ đồ  Ô – Step: Điền góc xoay cho chi tiết  Ô – Tolerance: Điền độ dược canh sợi cho chi tiết Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 77 of 109
  • 78. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3: Tiện ích phải chuột trên vùng biểu tượng - Vùng chọn[Icon menu]  Ô [Column number] Điền số cột biểu tượng chi tiết  Ô [Line number] Điền số dòng biểu tượng chi tiết  Hộp lựa chọn [Chart reconfiguration]   mới quy định Hủy bỏ lựa chọn đã đặt Chấp nhận giá trị thay Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 78 of 109
  • 79. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4.3.7. Thao tác làm việc với sơ đồ 1: Thêm bó hàng vào sơ đồ đang giác Bước 1: Mở sơ đồ cần thêm bó hàng Bước 2: Từ Main menu => Tool => Additions/Deletions … Bước 3: Nội dung - Trái chọn - Trái phải chuột vào các ô o Model o Variant o Size o Dir. o Qty Khai báo như mục thiết lập sơ đồ mới đã làm (mục b (4.1.4.1.)) - Bấm Chuyển các nội dung khai báo sang khung bên phải - Bấm 2 lần để cập nhật vùng khai báo được chọn Chú ý: - Cột State P: Cỡ đã giác NP: Cỡ chưa giác PP: Cỡ đang giác - Có thể thay đổi hoặc giữ nguyên tên của sơ đồ. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 79 of 109
  • 80. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 80 of 109
  • 81. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 2: Bỏ bó hàng trong sơ đồ đang giác Bước 1: Mở sơ đồ cần thêm bó hàng Bước 2: Từ Main menu => Tool => Additions/ Deletions … Bước 3: Nội dung - Trái chọn - Kích đúp trái chuột vào cỡ cần bỏ ở khung bên trái => Máy sẽ tự động chuyển sang khun g Deletion ở bên phải - Bấm hai lần để cập nhật vùng khai báo được chọn Chú ý: - Cột State P: Cỡ đã giác NP: Cỡ chưa giác PP: Cỡ đang giác - Có thể thay đổi hoặc giữ nguyên tên của sơ đồ. - Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 81 of 109
  • 82. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 3: Sao chép nước giác Chú ý: Sơ đồ được sao chép phải có cùng tỷ lệ với sơ đồ đang giác. Bước 1: Mở sơ đồ cần đã có Bước 2: Từ Main menu => Tool => [Diverse analogies] Bước 3: Nội dung: - Trên hộp thoại [Analogies] Kích đúp vào từng dòng => Máy sẽ tự động trình bày trong khung Model, Variant, Size - Đổi cỡ hiện tại trong ô [Size] thành cỡ mới yêu cầu. - Bấm để chuyển qua khung bên phải Các cỡ còn lại làm tương tự - Bấm khai báo được chọn Chú ý: - Cột State P: Cỡ đã giác NP: Cỡ chưa giác để cập nhật vùng PP: Cỡ đang giác - Có thể thay đổi hoặc giữ nguyên tên của sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 82 of 109
  • 83. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 83 of 109
  • 84. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 4: Cập nhật những thay đổi của chi tiết vào sơ đồ đang giác Chú ý: Sơ đồ đã giác xong, các chi tiết bên thiết kế “Modaris” thayđổi. Yêu cầu cập nhật chi tiết mới vào sơ đồ đã có. Bước 1: Mở sơ đồ cần cập nhật chi tiết mẫu sửa Bước 2: Từ Main menu => Tool => [Diverse analogies] Bước 3: Nội dung: - Trên hộp thoại [Analogies] Kích trái chuột vào biểu tượng máy sẽ tự động trình bày trong khung bên phải - Bấm khai báo được chọn Chú ý: - Cột State P: Cỡ đã giác NP: Cỡ chưa giác để cập nhật vùng PP: Cỡ đang giác - Có thể thay đổi hoặc giữ nguyên tên của sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 84 of 109
  • 85. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 85 of 109
  • 86. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 5: Ghép đầu sơ đồ Chú ý: Sơ đồ đã giác xong, đầu sơ đồ“chưa chặt được vuông”. Ta dùng lệnh ghép đầu sơ đồ. Bước 1: Mở sơ đồ cần gốc ghép. Bước 2: Từ Main menu => Tool => [Marker Addition] Bước 3: Xuất hiện 1 hộp thoại Bấm đồ cần ghép. Bước 4: Xuất hiện hộp thoại để chọn sơ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 86 of 109
  • 87. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Bước 5: Bấm để quay sơ đồ 1800 và ngược lại bấm ghép đàu sơ đồ để Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 87 of 109
  • 88. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 5. In chi tiết mẫu và sơ đồ cắt 5.1. Máy in VigiPrint 1: Khởi động - Bật công tắc máy in cho máy khởi động - Click vào biểu tượng VigiPrint.lnk trên màn hình destop - Sau đó trên màn hình xuất hiện bảng điều khiển như sau 2: Vẽ sơ đồ Bước 1. Chọn tùy chọn vẽ sơ đồ - Click chọn biểu tượng Bước 2. Chọn đường dẫn tới sơ đồ cần vẽ - Trên giao diện phần mềm Ô tùy chọn Maker Lib Click đúp chuột Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 88 of 109
  • 89. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Sau đó ta thấy xuất hiện bảng Browse for Folder để ta chọn đường dẫn đến mã hàng có sơ đồ cần in... - Sau khi chọn đường dẫn xong Click chọn [OK] - Sau đó trên tùy chọn [Marker Lib] bấm vào tam giác màu xanh để cho các ô còn lại có cùng đường dẫn Ta được kết quả như sau Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 89 of 109
  • 90. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Bước 3. Chọn sơ đồ để vẽ - Tiếp theo ta kích đúp chuột trái vào dòng Marker file - Thấy xuất hiện bảng Marker Lib . (Đây là bảng tên các sơ đồ) Sau đó ta bấm vào sơ đồ cần in và bấm [OK] Bước 4. Kích hoạt in - Tiếp theo ta bấm Add . để máy in nhận sơ đồ - Sau đó ta bấm vào biểu tượng này sơ đồ cần in đã được chuyển đi. Lúc - Và ta chờ đến khi máy báo 100 % , tức là máy đã nhận xong sơ đồ ta cần in. Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 90 of 109
  • 91. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Bước 5. Như vậy ta đã hoàn thành việc in sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 91 of 109
  • 92. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) 5.2. Máy in Algotex 1: Khởi động Bước 1. Khởi động máy server - Algotex - Bật công tắc máy in cho máy khởi động - Click vào biểu tượng trên màn hình destop Algotex_Server.lnk - Sau đó trên màn hình xuất hiện bảng điều khiển như sau - Ta chọn - Sau đó có giao diện Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 92 of 109
  • 93. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Tiếp theo ta làm ẩn bảng điều khiển Algotex- WindJet Click vào [Hide Window] Bước 2. Khởi động Algotex_Client.lnk - Click vào biểu tượng Algotex_Client.lnk Sau đó trên màn hình xuất hiện bảng điều khiển như sau - chọn Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 93 of 109
  • 94. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Sau đó có giao diện như sau: - - Sau đó ta bấm chọn Start / Stop - Như vậy ta đã khởi động xong máy in và bấm Minimize để thu nhỏ Bước 3. Khởi động JustPrint V2R1c3 - Click vào biểu tượng JustPrint V2R1.lnk JustPrint V2R1.lnktrên màn hình destop - Sau đó sẽ xuất hiện trên màn hình biểu tượng như sau: Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 94 of 109
  • 95. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Sau khi khởi động xong trên màn hình xuất hiện giao diện chính [JustPrint V2R1c3] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 95 of 109
  • 96. đồ VĂN PHÒNG HƯNG HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Bước 1. Chọn đường dẫn - Trên giao diện chính của phần mềm [JustPrint V2R1c3] ta chọn - Sau đó ta thấy trên màn hình xuất hiện hộp tùy chọn [Personalize the current activity] - Trong tùy chọn [Personalize the current activity] . Trên dòng tùy chọn [Piece] bấm vào ô vuông có 3 chấm ở cuối dòng, để chọn tới thư mục chứa sơ đồ cần vẽ. - Sau đó Click chọn [OK] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 96 of 109
  • 97. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Sau đó bấm vào hình tam giác màu xanh Sao cho các ô còn lại bên dưới có chung một đường dẫn . - Tiếp Click chọn Bước 2. Chọn sơ đồ để vẽ và - Trong giao diện chính của phần mềm [JustPrint V2R1c3] ta chọn ta bấm và chọn sơ đồ cần in trong bảng [JustPrint: Add elements to the batch] - Sau khi chọn sơ đồ cần in ta bấm và bấm - Quay trở lại giao diện chính của phần mềm [JustPrint V2R1c3] ta thấy có xuất hiện sơ đồ cần vẽ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 97 of 109
  • 98. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Bước 3. Kích hoạt in - Tiếp ta bấm để máy in nhận sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 98 of 109
  • 99. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) - Sau đó chờ đến khi màu vàng chuyển thành màu xanh là đã gửi in thành công Bước 4. Như vậy ta đã hoàn thành việc in sơ đồ Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 99 of 109
  • 100. các bảng phụ lục VĂN PHÒNG HƯNG HÀ Trung Tâm Đào tạo Phần mềm Ứng dụng Ngành May Đ/c: Cổng trường Đại học SPKTHY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Phụ lục 1. Giao diện phần mềm Thiết kế-Chỉnh sửa-Nhảy mẫu [MODARIS] Created by: Đoàn Hữu Trác Điện thoại: 0321-221-7271 & 098-3390-669 Page 100 of 109
  • 102. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Phụ lục 2. Giao diện phần mềm Thiết kế-Chỉnh sửa-Nhảy mẫu [MODARIS] Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 101 of 109
  • 103. HÀ Trung tâm đào tạo phần mềm ứng dụng ngành may Đ/c: Cổng trường đại học SPKT HY (Dân tiến-Khoái châu-Hưng Yên) Phụ lục 3. Giao diện bảng thống kê chi tiết Created by: Đoan Huu Trac Homephone: 0321-651-4484 Tel: 0321-221-7271 Mobile: 0916-22-11-80 Page 102 of 109