Luyện tập bài 167 trang 116

Mục lục

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Bài 1 trang 116 VBT Toán 5 Tập 2: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng
Luyện tập bài 167 trang 116
chiều dài. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông cạnh 3dm. Mỗi viên gạch giá 12000 đồng. Tính số tiền mua gạch để lát cả nền nhà đó. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Lời giải:

3dm = 30cm

Chiều rộng nền nhà là :

9 : 3 ⨯ 2 = 6 (m)

Diện tích nền nhà là :

9 ⨯ 6 = 54 (m2)

54m2 = 540000cm2

Diện tích một viên gạch hoa :

30 ⨯ 30 = 900 (cm2)

Số viên gạch hoa dùng để lát nền nhà :

540000 : 900 = 600 (viên)

Số tiền mua gạch hoa là :

12000 ⨯ 600 = 7200000 (đồng)

Đáp số : 7 200 000 đồng

Bài 2 trang 117 VBT Toán 5 Tập 2: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 90m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một khu đất hình vuông có chu vi 180m.

a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b. Biết hiệu độ dài hai đáy là 12m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

Lời giải:

Cạnh của khu đất hình vuông :

180 : 4 = 45 (m)

Diện tích khu đất hình vuông cũng chính là diện tích của thửa ruộng hình thang :

45 ⨯ 45 = 2025 (m2)

a) Chiều cao của thửa ruộng hình thang :

2025 ⨯ 2 : 90 = 45 (m)

b) Độ dài đáy lớn của thửa ruộng là :

Luyện tập bài 167 trang 116
=51 (m)

Độ dài đáy nhỏ của thửa ruộng là :

90 – 51 = 39 (m)

Đáp số : a) 45m ; b) 51m, 39m

Bài 3 trang 118 VBT Toán 5 Tập 2: Cho hình dưới đây, với kích thước như trên hình vẽ.

a. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

b. Tính diện tích hình thang EBCD

c. Tính diện tích hình tam giác EDM (biết MB = MC)

Luyện tập bài 167 trang 116

Lời giải:

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

(45 + 15) ⨯ 2 = 120 (cm)

b) Chiều dài cạnh EB là :

EB = DC – AE = 45 – 15 = 30 (cm)

Diện tích hình thang EBCD là :

Luyện tập bài 167 trang 116
= 562,5 (cm2)

c) Độ dài cạnh BM hoặc MC :

15 : 2 = 7,5 (cm)

Diện tích tam giác EBM là :

Luyện tập bài 167 trang 116
= 112,5 (cm2)

Diện tích tam giác DMC là :

Luyện tập bài 167 trang 116
= 168,75 (cm2)

Tổng diện tích tam giác EBM và DMC là :

112,5 + 168,75 = 281,25 (cm2)

Diện tích tam giác EDM là :

562,5 – 281,25 = 281,25 (cm2)

Đáp số : a) 120cm ; b) 562,5cm2

c) 281,25cm2

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Gửi Đánh Giá

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1075

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116, 117, 118 Bài 167: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116, 117, 118 Bài 167: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 116 Bài 1: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông cạnh 3dm. Mỗi viên gạch giá 12000 đồng. Tính số tiền mua gạch để lát cả nền nhà đó. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

- Tính chiều rộng nền nhà = chiều dài × 23.

- Tính diện tích nền nhà = chiều dài × chiều rộng, sau đó đổi sang đơn vị đo là đề-xi-mét vuông.

- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh.

- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích nền nhà : diện tích 1 viên gạch.

- Số tiền mua gạch = giá tiền 1 viên gạch × số viên gạch cần dùng.

Lời giải:

3dm = 30cm

Chiều rộng nền nhà là :

9 : 3 ⨯ 2 = 6 (m)

Diện tích nền nhà là :

9 ⨯ 6 = 54 (m2)

54m2 = 540000cm2

Diện tích một viên gạch hoa :

30 ⨯ 30 = 900 (cm2)

Số viên gạch hoa dùng để lát nền nhà :

540000 : 900 = 600 (viên)

Số tiền mua gạch hoa là :

12000 ⨯ 600 = 7200000 (đồng)

Đáp số : 7 200 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 117 Bài 2: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 90m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một khu đất hình vuông có chu vi 180m.

a. Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang.

b. Biết hiệu độ dài hai đáy là 12m, tính độ dài mỗi cạnh đáy của thửa ruộng hình thang.

- Tính độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4.

- Tính diện tích mảnh đất hình vuông = cạnh × cạnh.

Từ đó ta có diện tích thửa ruộng hình thang.

- Tính tổng độ dài 2 đáy = trung bình cộng 2 đáy × 2.

- Tính chiều cao hình thang = diện tích × 2 : tổng độ dài 2 đáy.

- Tìm độ dài hai đáy theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Lời giải:

Cạnh của khu đất hình vuông :

180 : 4 = 45 (m)

Diện tích khu đất hình vuông cũng chính là diện tích của thửa ruộng hình thang :

45 ⨯ 45 = 2025 (m2)

a) Chiều cao của thửa ruộng hình thang :

2025 ⨯ 2 : 90 = 45 (m)

b) Độ dài đáy lớn của thửa ruộng là :

=51 (m)

Độ dài đáy nhỏ của thửa ruộng là :

90 – 51 = 39 (m)

Đáp số : a) 45m ; b) 51m, 39m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 118 Bài 3: Cho hình dưới đây, với kích thước như trên hình vẽ.

a. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD

b. Tính diện tích hình thang EBCD

c. Tính diện tích hình tam giác EDM (biết MB = MC)

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2 .

- Diện tích tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.  

- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

Lời giải:

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là :

(45 + 15) ⨯ 2 = 120 (cm)

b) Chiều dài cạnh EB là :

EB = DC – AE = 45 – 15 = 30 (cm)

Diện tích hình thang EBCD là :

= 562,5 (cm2)

c) Độ dài cạnh BM hoặc MC :

15 : 2 = 7,5 (cm)

Diện tích tam giác EBM là :

= 112,5 (cm2)

Diện tích tam giác DMC là :

= 168,75 (cm2)

Tổng diện tích tam giác EBM và DMC là :

112,5 + 168,75 = 281,25 (cm2)

Diện tích tam giác EDM là :

562,5 – 281,25 = 281,25 (cm2)

Đáp số : a) 120cm ; b) 562,5cm2

c) 281,25cm2

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập bài 167 trang 116

Luyện tập bài 167 trang 116

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.