Mẫu sổ đỏ mới nhất 2023

Mẫu sổ đỏ mới nhất 2023

Đề xuất sổ đỏ có thể ghi tên tất cả thành viên hộ gia đình (Hình từ internet)

Vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Hiện nay, sổ đỏ cấp cho hộ gia đình ghi tên ai?

Điểm c, khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:

c) Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

Sau đó, điều khoản này bị sửa đổi bởi khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT như sau:

Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình. Dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên còn lại trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).

Tuy nhiên, khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT đã bị ngưng hiệu lực bởi Điều 1 Thông tư 53/2017/TT-BTNMT.

Như vậy, hiện hành sổ đỏ cấp cho hộ gia đình chỉ ghi tên của chủ hộ gia đình hoặc người đại diện là thành viên của hộ gia đình nếu chủ hộ không có chung quyền sử dụng đất của hộ.

2. Đề xuất sổ đỏ hộ gia đình có thể ghi tên tất cả thành viên hộ gia đình 

Bộ Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến dự thảo Luật Đất đai sửa đổi thay thế Luật Đất đai 2013, trong đó quy định về nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình như sau:

Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình thì cấp một Giấy chứng nhận ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện hộ gia đình. Trường hợp các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình có nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận ghi đầy đủ tên thành viên trên Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

Việc xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình để ghi tên trên Giấy chứng nhận do các thành viên này tự thỏa thuận bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong dự thảo Luật Đất đai sửa đổi này thì trường hợp các thành viên của hộ gia đình có nhu cầu thì sổ đỏ cấp hộ gia đình sẽ được ghi tên tất cả các thành viên của hộ gia đình đó.

Diễm My

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Đất thổ cư là đất phi nông nghiệp dùng để ở. Đất thổ cư có thể xây dựng nhà ở, các công trình xây dựng phục vụ đời sống xã hội. Hoặc sử dụng đất để trồng cây hoa màu đều được. Vậy đất thổ cư có được cấp sổ đỏ không?, ” mẫu sổ đỏ đất thổ cư” như thế nào?.

Câu hỏi: Vừa qua tôi được bố mẹ vợ cho một mảnh đất thổ cư có diện tích 15m mét vuông; mảnh đất này hiện nay vẫn chưa có sổ đỏ. Tôi muốn hỏi luật sư à đất thổ cư có được cấp sổ đỏ không ạ?, nếu có thì thủ tục như thế nào ạ?.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.

Đất thổ cư là gì?

Khái niệm đất thổ cư vẫn thường được sử dụng hàng ngày trong cách gọi truyền thống; và cả các thông tin giao dịch đất đai. Tuy nhiên, ít người biết được đất thổ cư thực sự là gì; quy chế pháp lý của loại đất này ra sao.

Đất thổ cư là cách gọi truyền thống để chỉ đất ở. Trên thực tế loại đất này trong quy định của pháp luật đất đai năm 2013; thì nó là nhóm đất thuộc đất phi nông nghiệp. Đất thổ cư này sẽ là đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn.

Đất thổ cư là loại đất được nhà nước công nhận trên giấy chứng nhận quyền sở hữu; và được ký hiệu đất odt hoặc ont. Loại đất thổ cư này có thể xây dựng nhà ở, các công trình gắn liền phục vụ cho đời sống. Đồng thời, nó bao gồm loại đất vườn ao gắn liền với nhà ở; trong cùng một thửa đất được xây dựng theo quy định của pháp luật.

Mẫu sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư khi đáp ứng đủ điều kiện cấp sổ đỏ của pháp luật; thì đất thổ cư vẫn được cấp sổ đỏ bình thường. Các điều kiện cơ bản để được cấp sổ đỏ cho đất thổ cư như là được giao đất; nhận chuyển nhượng đất theo đúng quy định của pháp luật; đất thực hiện theo đúng quy hoạch ở địa phương, sử dụng ổn định, lâu dài; không tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc làm tài sản đảm bảo cho khoản vay,…

Người dân đang sử dụng đất thổ cư có đủ điều kiện mà chưa được cấp sổ đỏ ( Hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); thì có thể làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu với đất; để đảm bảo quyền lợi của mình, và người mua đất khi mua đất thổ cư; cũng phải lưu ý về giấy tờ nhà đất khi mua để tránh rủi ro sau này.

Trước hết đã có một số người nhầm lẫn về vấn đề sổ đỏ hoặc sổ hồng. Lý do là vì trước đây pháp luật có quản lý các quyền liên quan đến đất đai theo hai loại sổ này. Sổ đỏ (có bìa màu đỏ) dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà cùng tài sản đi kèm với mảnh đất đó. Còn sổ hồng (có bìa màu hồng) là để chứng nhận quyền sở hữu căn nhà. Tuy nhiên hiện nay Luật Đất đai đã sửa đổi; gộp chung các mục trên vào một sổ gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong Giấy Chứng nhận này sẽ bổ sung thêm các nội dung như:

  • Quyền sử dụng đối với mảnh đất đó (có sơ đồ mảnh đất đi kèm).
  • Quyền sở hữu bất động sản thuộc mảnh đất.
  • Quyền sử dụng đất và sở hữu bất động sản đi kèm với đất.
Mẫu sổ đỏ mới nhất 2023
Mẫu sổ đỏ đất thổ cư

– Màu sắc: Bìa sổ có màu đỏ

– Tên gọi pháp lý: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

– Căn cứ cấp sổ: Sổ đỏ được cấp căn cứ theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cụ thể là:

+ Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất ở thuộc khu vực nông thôn, đất chuyên dùng các loại.

+ Các thửa đất có công trình nhưng không phải là nhà ở, thửa đất ở chưa có nhà hoặc nhà tạm thuộc nội thành phố, nội thị xã, thị trấn.

Như vậy, dù cho mảnh đất thổ cư đã có nhà hoặc các công trình đi kèm khác; hay chưa thì đều sẽ được cấp sổ đỏ hay còn gọi là Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất. Hiện nay Ủy ban nhân dân các cấp cùng Cơ quan Tài nguyên và Môi trường; có trách nhiệm và quyền hạn cấp loại giấy tờ này cho người dân.

Hướng dẫn thủ tục làm Sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư là đất phi nông nghiệp dùng để ở. Đất thổ cư có thể xây dựng nhà ở, các công trình xây dựng phục vụ đời sống xã hội. Hoặc sử dụng đất để trồng cây hoa màu đều được. Để xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với đất thổ cư; bạn cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

* Hồ sơ làm sổ đỏ đất thổ cư

Cũng tương tự trình tự thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu. Bên cạnh các giấy tờ cơ bản như chứng minh thư nhân dân; sổ hộ khẩu bản chứng thực, hồ sơ làm Sổ đỏ đất thổ cư cần chuẩn bị gồm các giấy tờ như sau:

  • Đơn xin cấp Sổ đỏ mới nhất, đơn theo mẫu;
  • Trích lục bản đồ địa chính về thửa đất;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013. Tham khảo tại mục: Điều kiện cấp Sổ đỏ.
  • Biên bản xét duyệt cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Biên bản kiểm tra hiện trạng sử dụng đất;
  • Giấy thông báo đủ hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận QSDĐ;
  • Biên bản kết thúc công khai;
  • Tờ trình đề nghị xét cấp Giấy chứng nhận QSDĐ cho các trường hợp đủ điều kiện;
  • Một số giấy tờ khác theo yêu cầu (nếu có);

Trong quá trình tiến hành thủ tục làm Sổ đỏ, bạn sẽ được các bên liên quan hướng dẫn; chuẩn bị các loại giấy tờ kể trên. Bạn lưu ý, với mỗi lần hướng dẫn, thời gian tiến hành thủ tục này có thể sẽ bị kéo dài ra.

* Quy trình thủ tục làm Sổ đỏ đất thổ cư

Đất thổ cư ở nông thôn, hoặc ở thành thị đều có quy trình thủ tục làm Sổ đỏ như nhau; và đều theo quy định tại Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Qua đó, các bước thủ tục làm Sổ đỏ như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ làm Sổ đỏ tại Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất ở.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Đây là trách nhiệm thuộc về Ủy ban nhân dân; Văn phòng đăng ký đất đai; Sở tài nguyên và môi trường. Ba cơ quan sẽ phối hợp và thực hiện:

  • Xác thực nguồn gốc đất.
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký.
  • Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ; vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Và các thủ tục khác

Bước 3: Trả kết quả

Nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp Sổ đỏ, Văn phòng đăng ký đất đai; sẽ trao Giấy chứng nhận QSDĐ cho người được nhận; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã; thì gửi Giấy chứng nhận QSDĐ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu sổ đỏ đất thổ cư” . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; Giải thể công ty; tạm ngừng công ty;  Đăng kí hộ kinh doanh; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; Tra cứu quy hoạch xây dựng; Mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu . Hoặc muốn sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

  • Các loại đất trong quy hoạch đô thị
  • Ký hiệu đất ở đô thị được quy định như thế nào?
  • Thực trạng quy hoạch sử dụng đất ở Việt Nam

Câu hỏi thường gặp

Đất thổ cư có xây nhà được không?

Về cơ bản thì đất thổ cư chính là đất để người dân xây nhà cũng như các công trình phục vụ nhu cầu ở nói chung. Tuy nhiên đã có không ít trường hợp chủ sở hữu không rõ đất của mình thuộc loại đất nào và vẫn cố tình xây nhà. Kết quả là họ đã bị phạt hoặc thu hồi đất theo điều 64 Luật Đất đai. Để tránh tình trạng này, chủ đất nên kiểm tra lại giấy tờ đất đai của mình để chắc chắn mình có quyền xây nhà ở.
Cụ thể, chủ đất cần kiểm tra phần “Mục đích sử dụng” có ghi trong Giấy Chứng nhận quyền sở hữu đất. Nếu phần này ghi là “đất ở” thì bạn hoàn toàn có quyền xây nhà cùng các công trình phụ trợ khác. Nhà ở của bạn xây trên đúng phạm vi mảnh đất cũng sẽ thuộc quyền sở hữu của bạn và được Pháp luật công nhận, bảo vệ.

Đất thổ cư phải đóng thuế bao nhiêu?

Hiện nay các loại đất đều phải thực hiện đúng, đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, bao gồm cả đất thổ cư. Thuế này sẽ được cơ quan có thẩm quyền quyết định dựa theo mục đích sử dụng mảnh đất của bạn. Trong trường hợp bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng thì có thể bạn sẽ phải thực hiện thêm các nghĩa vụ về thuế hoặc lệ phí theo quy định hiện hành.
Vậy cách tính thuế cho đất thổ cư là gì? Công thức chung cho thuế của 1 mảnh đất/1 năm được tính theo:
(Diện tích đất tính thuế) x (Giá của 1m2 đất) x (Thuế suất)

Thời gian giải quyết làm Sổ đỏ đất thổ cư là bao lâu?


Quy định của Pháp luật về việc thời gian làm Sổ đỏ là không quá 30 ngày, nhưng đó là khoảng thời gian được tính kể từ khi bạn hoàn tất được tất cả các giấy tờ nêu trên. Và không tính thời gian nghỉ cũng như ngày lễ.
Nếu địa phương là các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian này được tăng thêm 10 ngày nữa.