Micro labs limited là thuốc gì

Theo đó, mỗi viên nén bao film chứa Cefpodoxime Proxetil USP tương đương Cefpodoxime 200 mg. Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp: Nhiễm khuẫn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa,viêm amidal, viêm hầu họng; Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải cộng đồng; Viêm đường tiết niệu; Lậu cầu không biến chứng; Nhiễm trùng da và cấu trúc da.

Micro labs limited là thuốc gì

Khuyến cáo thuốc có tác dụng phụ người dùng thận trọng khi dùng.

Tuy nhiên theo hướng dẫn sử dụng có trong hộp thuốc của nhà sản xuất thuốc Micro Labs Limited, thuốc có nhưng tác dụng phụ và phản ứng có hại. Tác dụng phụ xảy ra đối với trên 1% bệnh nhân sử dụng thuốc là hội chứng viêm kết tràng có giả mạc xảy ra trong hoặc sau khi dùng kháng sinh, buồn nôn và nôn ít. Còn các trường hợp xảy ra dưới 1% người dùng như: Tim mạch: đau ngực, hạ huyết áp; Da: Nhiễm nấm da, bong (tróc) da; Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường; gây ngứa sinh dục; Đường tiêu hóa: đầy hơi, giảm tiết dịch, nhiễm candida, viêm kết tràng có giả mạc; Sốc phản vệ. Bên cạnh đó còn có thể xảy ra trường hợp, ăn không ngon, hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi lo âu mất ngủ ác mộng, ho, chảy máu cam.

Thuốc chống chỉ định với bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm cefpodoxim hay các cephalosporin khác. Phải thông báo cho bác sỹ nếu có phản ứng phụ khi dùng thuốc.

Theo dược sỹ Phạm Thị Hoa (Nhà thuốc Tân Hoa) cho biết: " Khi sử dụng thuốc cần chú ý, do thuốc có thể gây hoa mắt chóng mạt, mệt mỏi, nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc. Do Cefpodoxime bài tiết vào sữa mẹ, vì khả năng gây nguy hiểm cho trẻ bú mẹ nên phải dừng cho bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với mẹ".

Nếu sử dụng quá liều thuốc sẽ gây buồn nôn, tiêu chảy, quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh. Trường hợp này cần nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị.

Ninh Lan

Micro labs limited là thuốc gì

  • Trang chủ
  • Thuốc
  • Thuốc statin
  • Microvatin 20 của Micro Labs Limited

Microvatin 20 của Micro Labs Limited0 đánh giá

Micro labs limited là thuốc gì

Micro labs limited là thuốc gì


Giá bán:5.512 đ

Các câu hỏi thường gặp

Microvatin 20 của Micro Labs Limited là dược phẩm/thuốc gì ?

Microvatin 20 của Micro Labs Limited là dược phẩm/thuốc  Thuốc statin + chứa hoạt chất Rosuvastatin. Microvatin 20 của Micro Labs Limited có số đăng ký  do Micro Labs Limited sản xuất. Chi tiết về thuốc Microvatin 20 của Micro Labs Limited hãy cùng Trường Anh Pharm xem chi tiết ở phần mô tả sản phẩm nhé!

Microvatin 20 của Micro Labs Limited có tác dụng/ công dụng gì ?

Liều khởi đầu cho hầu hết người lớn là 5mg, 1 lần/ ngày. Liều tối đa là 40mg/ ngày, dành cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với liều 20mg. Xem thêm

Microvatin 20 của Micro Labs Limited giá bao nhiêu ?

Để biết thông tin giá của sản phẩm  Microvatin 20 của Micro Labs Limited vui lòng liên hiện qua hotline: 0901796388. Thông tin giá Microvatin 20 của Micro Labs Limited đăng trên web có thể thay đổi.

Mua Microvatin 20 của Micro Labs Limited ở đâu ?

Các bạn có thể dễ dàng mua Microvatin 20 của Micro Labs Limited tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com/thuoc/microvatin-20.html
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo:  0901796388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Điều khoản

  • Đúng thuốc, đúng giá
  • Bán thuốc theo đơn
  • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
  • Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách vận chuyển
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách đổi trả
  • Hướng dẫn đặt hàng

Mục lục [-]

  1. Cảnh báo
  2. Hướng dẫn sử dụng
  3. Chỉ định
  4. Chống chỉ định
  5. Tác dụng phụ
  6. Lưu ý
  7. Quá liều
  8. Bảo quản
  9. Nếu quên uống thuốc
  10. Chế độ ăn uống
  11. Tương tác
  12. Dược động họ

Cảnh báo

Thuốc có thể gây dị tật cho thai nhi.

Hướng dẫn sử dụng

Liều khởi đầu cho hầu hết người lớn là 5mg, 1 lần/ ngày. Liều tối đa là 40mg/ ngày, dành cho những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với liều 20mg.

Chỉ định

Điều trị tăng mỡ máu và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.

Tác dụng phụ

Táo bón, ợ nóng, chóng mặt, khó ngủ, trầm cảm, đau khớp, ho, hay quên, nhầm lẫn. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Đau cơ, yếu ớt, sốt, tức ngực, vàng da hoặc mắt, nước tiểu có màu sẫm, đau ở phần trên bên phải của bụng, buồn nôn, mệt mỏi quá mức, yếu đuối, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, ăn mất ngon, các triệu chứng giống cúm, đau họng, ớn lạnh hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng khác, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt. Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, tê hoặc ngứa ran ở ngón tay hoặc ngón chân. Rosuvastatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Lưu ý

Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân ≥ 65 tuổi, nhược giáp, suy thận, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ - xương, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu. Nên đo nồng độ Creatine Kinase (CK) trước khi dùng rosuvastatin, không dùng rosuvastatinnếu nồng độ CK cao. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân là người châu Á.

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì có nguy cơ cao gây hại cho thai nhi.
  • Bà mẹ cho con bú: Không biết rosuvastatin có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú và ngừng thuốc.

Quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nếu quên uống thuốc

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều kế tiếp ít hơn 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Chế độ ăn uống

Có chế độ ăn ít chất béo, ít cholesterol. Tuân thủ chế độ tập thể dục do bác sĩ đề ra.

Tương tác

  • Dùng đồng thời Cyclosporin với Rosuvastatin làm tăng tác dụng phụ của Rosuvastatin.
  • Rosuvastatin làm tăng tác động của thuốc làm loãng máu warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc kháng a-xít làm giảm hấp thu Rosuvastatin, nên dùng sau 2 giờ dùng Rosuvastatin.
  • Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với axit Nicotinic, Gemfibrozil (Lopid) hoặc các loại thuốc khác có thể gây tổn thương gan hoặc cơ, làm tăng tỷ lệ mắc các chấn thương cơ bắp.

Dược động họ

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Ðộ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.

Phân bố: Rosuvastatin phân bố rộng rãi ở gan - nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của Rosuvastatin khoảng 134l. Khoảng 90% Rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.

Chuyển hóa: Rosuvastatin ít bị chuyển hoá (khoảng 10%). Các nghiên cứu in vitro về chuyển hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hoá qua cytochrome P450. CYP2C9 là chất đồng enzyme chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 2D6 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyển hoá chính được xác định là N-desmethyl và lactone. Chất chuyển hoá N-desmethyl có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng lactone không có hoạt tính về mặt lâm sàng. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.

Ðào thải: Khoảng 90% liều Rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng liều cao hơn. Ðộ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên là 21,7%). Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, sự đào thải rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua màng OATP-C. Chất vận chuyển này quan trọng trong việc đào thải rosuvastatin khỏi gan.

Tính tuyến tính:

Mức độ tiếp xúc của Rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng tỉ lệ với liều dùng. Không có sự thay đổi nào về các thông số dược động học sau nhiều liều dùng hằng ngày.

Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

Tuổi tác và giới tính: Tác động của tuổi tác hoặc giới tính trên dược động học của rosuvastatin không đáng kể về mặt lâm sàng.

Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy AUC tăng khoảng 2 lần ở người Nhật sống ở Nhật và người Hoa sống ở Singapore so với người da trắng phương Tây. Ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và môi trường đối với sự thay đổi này chưa được xác định. Một phân tích dược động học theo quần thể dân cư cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về dược động học ở các nhóm người da trắng và người da đen.

Suy thận: Trong nghiên cứu trên người suy thận ở nhiều mức độ khác nhau cho thấy bệnh thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nồng độ rosuvastatin hoặc chất chuyển hoá N-desmethyl trong huyết tương. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine huyết tương <30ml/ phút) có nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao gấp 3 lần và nồng độ chất chuyển hoá N-desmethyl tăng cao gấp 9 lần so với người tình nguyện khoẻ mạnh. Nồng độ của rosuvastatin trong huyết tương ở trạng thái ổn định ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người tình nguyện khỏe mạnh.

Suy gan: Trong nghiên cứu trên người tổn thương gan ở nhiều mức độ khác nhau, không có bằng chứng về tăng mức tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên, 2 bệnh nhân với điểm số Child-Pugh là 8 và 9 có mức độ tiếp xúc của rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian tăng lên tối thiểu gấp 2 lần so với người có điểm số Child-Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh nhân với điểm số Child-Pugh >9.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Các câu hỏi thường gặp

Thông tin về Micro Labs Limited

Công ty sản xuất: Micro Labs Limited.
Địa chỉ: No.27, Race Course Road, Bangalore 560 001.
Quốc gia sản xuất: India.




Sản phẩm liên quan


Tags:


Copyright © 2015 - All right reserved by ....

Micro labs limited là thuốc gì