Nếu so sánh với ngôn ngữ lập trình pascal

Học lập trình là việc bạn phải nhớ vô vàn các cú pháp, câu lệnh, các thuật toán có độ khó khác nhau. Và để trở thành một lập trình viên giỏi thì bạn phải trải qua vô vàn các thử thách. Thử thách đầu tiên bạn cần chinh phục là ngôn ngữ lập trình. Nên học ngôn ngữ nào? 10 phút so sánh các ngôn ngữ lập trình sau của MindX sẽ mang tới cho bạn câu trả lời!

Show

Nhắc tới lập trình chắc hẳn ai ai cũng nghĩ ngay tới sự phức tạp và vô cùng khó khăn của chúng. Bạn sẽ phải nhớ như in các câu lệnh, cú pháp, các thuật toán khác nhau để có thể xây dựng, phát triển một ứng dụng, phần mềm nào đó.

Và tất nhiên, để làm được điều đó thì bạn phải thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình. Lập trình sở hữu hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Mỗi ngôn ngữ lại có những đặc điểm, ứng dụng riêng. Chẳng có một ngôn ngữ nào hoàn hảo. Việc của bạn là tìm hiểu và lựa chọn được một ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất với mình.

Nếu so sánh với ngôn ngữ lập trình pascal

Có thể kể tên một vài ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay như: Java, Python, PHP, C++, C, C#, Javascript, Ruby...Tùy thuộc vào mảng lập trình bạn chọn là gì mà bạn sẽ lựa chọn cho mình một ngôn ngữ phù hợp.

Và để biết được bạn nên lựa chọn ngôn ngữ nào để bắt đầu thì hãy dành 10 phút cùng MindX so sánh các ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay nhé! Trong bài viết, MindX sẽ lấy Java làm ngôn ngữ chính để so sánh với các ngôn ngữ khác.

1. Java

Như bạn biết, Java được coi là ngôn ngữ lập trình sở hữu lượng người học đồng nhất hiện nay. Với bề dày lịch sử cùng quá trình phát triển cực kỳ mạnh mẽ đã khiến lập trình Java ngày càng khẳng định được chỗ đứng của mình trong thế giới lập trình.

Nếu so sánh với ngôn ngữ lập trình pascal

Java sở hữu những ưu điểm như vậy nhưng cũng có không ít người lại không lựa chọn chúng làm ngôn ngữ đầu tiên để bắt đầu? Hãy cùng tìm hiểu và so sánh các ngôn ngữ lập trình khác bạn nhé!

2. Python

Là một ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn ngữ Python hiện hỗ trợ đầy đủ cho lập trình hướng đối tượng. Điều này sẽ trái ngược với Java vì Java không phải là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thuần khiết.

Nếu so sánh với ngôn ngữ lập trình pascal

Python là một ngôn ngữ kịch bản sở hữu những ưu điểm như dễ sử dụng, hoạt động mạnh mẽ, như một cầu nối gắn kết giúp các thành phần hệ thống đến gần nhau hơn. Còn Java thì lại mang đặc điểm của ngôn ngữ lập trình thực thi cấp thấp. Bạn sẽ nhận thấy được sự khác biệt giữa ứng dụng viết bằng Java và viết bằng Python ở chỗ chương trình viết bằng Python sẽ ngắn hơn so với các chương trình viết bằng Java.

>>> Khám phá ngay: Ứng dụng python tuyệt vời như thế nào trong thực tế?

3. C++

Có thể nói, ngôn ngữ lập trình Java được xây dựng dựa trên ngôn ngữ lập trình C++ cơ bản. Mặc dù vậy thì vẫn tồn tại những khác biệt giữa hai ngôn ngữ này. Cụ thể, C++ được thiết kế để dành cho các lập trình hệ thống và mở rộng ngôn ngữ lập trình C, còn Java lại được tạo ra với mục đích ban đầu là hỗ trợ lập trình mạng.

Nếu so sánh với ngôn ngữ lập trình pascal

Ngoài ra, khi so sánh các ngôn ngữ lập trình giữa Java và C++ thì bạn sẽ thấy được quá trình thu dọn rác các vùng nhớ trong Java sẽ tiến hành tự động còn với C++ thì các đối tượng phả được hủy bằng cách thủ công.

4. Ruby

MindX thấy rằng Java và Ruby có khá nhiều điểm tương đồng. Và sự khác biệt chính giữa Ruby và Java chính là ở phương pháp thực thi code. Code của Java sẽ được biên dịch thành mã máy ảo và chạy nhanh hơn so với code thông dịch của ngôn ngữ Ruby.

Nếu so sánh với ngôn ngữ lập trình pascal

Một lý do nữa khiến các lập trình viên thường thích Ruby hơn Java là ở chỗ cùng một hàm nhưng trong Ruby sẽ có ít dòng code hơn so với Java. Và tất nhiên rồi, ít dòng code hơn thì việc quản lý code cũng dễ dàng hơn.

5. PHP

PHP và Java có cấu trúc khá khác nhau. Lập trình viên sẽ phải khai báo kiểu dữ liệu cho mỗi biến tròn Java nhưng với lập trình PHP thì không. Đây cũng là một ưu điểm khiến chúng hấp dẫn các lập trình viên.

Nếu so sánh với ngôn ngữ lập trình pascal

PHP còn sở hữu JVM khởi động lại sau mỗi request. Vì vậy, nếu bị giới hạn về thời gian bạn nên chọn PHP, còn nếu đặt các tính năng lên đầu như bảo mật, hiệu suất, mở rộng thì bạn nên chọn Java.

Trên đây là những so sánh các ngôn ngữ lập trình mà MindX tổng hợp lại. Nếu đi sâu thì có khá nhiều vấn đề khác biệt tồn tại giữa các ngôn ngữ lập trình. Vì vậy, nếu muốn hiểu rõ hơn, bạn hãy tham gia khóa học lập trình để trở thành một thành viên của mái nhà MindX nhé! Đừng quên tại MindX có đầy đủ các khóa học lập trình cho trẻ em và cả người lớn với lộ trình học phù hợp. 

Trường THCS – THPT Huỳnh Văn Nghệ Kiểm tra 1 tiếtHọ và tên:………………………………. Thời gian 45 phútLớp………… Môn tin học 12Đề 01A. Trắc nghiệm( 3 đ )Câu 1. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phépa. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDLb. Đảm bảo tính độc lập dữ liệuc. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL*d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDLCâu 2. Em hiểu như thế nào về cụm từ “Hệ quản trị cơ sở dữ liệu” ?a. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại thiết bị hỗ trợ màn hình máy tínhb. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại dữ liệu được lưu trữ trên máy tínhc. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại phần mềm máy tính*d. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại thiết bị hỗ trợ mạng máy tínhCâu 3. Thành phần chính của hệ QTCSDL:a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ quản lý dữ *Câu 4. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của hệ QTCSDL?a. Cung cấp môi trường khai thác thông tin của CSDL b. Cung cấp môi trường lưu trữ CSDLc. Cung cấp thiết bị nhớ để lưu trữ CSDL* d. Cung cấp môi trường tạo lập CSDLCâu 5. Một CSDL quản lí điểm của học sinh cho phép giáo viên được chỉnh sửa điểm của học sinh, học sinh chỉ được phép xem kết quả điểm của mình. Nhưng trong quá trình đưa vào khai thác, học sinh A khi xem điểm thấy điểm môn tin của mình sai so với thực tế vì vậy học sinh A đã sửa lại cho đúng. Điểm sửa đó đã được cập nhật vào CSDL. Quy tắc nào đã không được tuân thủ khi thiết kế CSDL trên?a. Tính không dư thừa dữ liệu b. Tính cấu trúcb. Tính an toàn và bảo mật thông tin* d. Tính độc lậpCâu 6. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là:a. Ngôn ngữ CSDL b. Ngôn ngữ lập trình bậc caoc. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu d. Ngôn ngữ khai thác dữ liệu*Câu 7. Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, được lưu trữ trên ? a. Rom b. CPU c. Ram d. Bộ nhớ ngoài*Câu 8. Các thành phần của hệ CSDL gồm:a. CSDL, hệ QTCSDL* b. CSDL, hệ QTCSDL, con ngườic. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng d.Con người, phần mềm ứng dụng, hệ Câu 9. Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDLa. Người lập trình ứng dụng* b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trênCâu 10. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những công việc nào trong các việc được nêu dưới đây?a. Xoá tệp khi có yêu cầu của người dùng.b. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp.*c. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài.d. Cả ba đáp án trên.Câu 11. Nếu so sánh với một ngôn ngữ lập trình như Pascal thì ngôn ngữ địng nghĩa dữ liệu tương đương với thành phần nào?a. Các công cụ khai báo dữ liệu* b. Các chỉ thị nhập dữ liệuc. Các chỉ thị đóng/ mở tệp d. Cả ba thành phần trênCâu 12. Để thiết kế một CSDL cần phải tiếp cận theo trình tự nào?a. Mức khung nhìn → mức khái niệm → mức vật lý*b. Mức khung nhìn → mức vật lý → mức khái niệmc. Mức vật lý → mức khái niệmn → mức khung nhìnd. Mức khái niệm → mức khung nhìn → mức vật lýChý ý: Mỗi câu đúng được 0.25 điểmB. Phần tự luận( 7 điểm )Câu 1. Nêu khái niệm CSDL. (2đ)Câu 2. Hãy trình bày các công việc thường gặp khai xử lý thông tin của một tổ chức.(3 đ)Câu 3. Hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.(2 đ)Duyệt của tổ chuyên mônTrường THCS – THPT Huỳnh Văn Nghệ Kiểm tra 1 tiếtHọ và tên:………………………………. Thời gian 45 phútLớp………… Môn tin học 12Đề 02A. Trắc nghiệm( 3 đ )Câu 1. Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:a. Gọn, nhanh chóng b.Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)c. Gọn, thời sự, nhanh chóng d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL*Câu 2. Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàng b. Bán vé máy bayc. Quản lý học sinh trong nhà trường d. Tất cả đều đúng*Câu 3. Người A dùng thẻ ATM của một ngân hàng để thực hiện việc chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản của người B. trong khi giao dịch, máy báo có sự cố, sau đó người A kiểm tra tài khoản thấy số tiền bị trừ 500 ngàn đồng và trong khi đó tài khoản của người B không nhận được 500 ngàn đồng. Vậy CSDL đó đã vi phạm quy tắc nào sau đây:a. Tính toàn vẹn b. Tính nhất quán* c. Tính độc lập d. Tính an toàn và bảo mật thông tinCâu 4. Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của hệ QTCSDL?a. Cung cấp môi trường khai thác thông tin của CSDL b. Cung cấp môi trường lưu trữ CSDLc. Cung cấp thiết bị nhớ để lưu trữ CSDL* d. Cung cấp môi trường tạo lập CSDLCâu 5. Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính.a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL* d. Cả ba người trênCâu 6. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là:a. Ngôn ngữ CSDL b. Ngôn ngữ lập trình bậc caoc. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu d. Ngôn ngữ khai thác dữ liệu*Câu 7. Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4a. 2134 b. 1342 c. 1324 d.1432*Câu 8. Hệ QTCSDL gồm mấy thành phần chính?a. 3 b. 2* c. 1 d. 4Câu 9. Hai bản thiết kế CSDL quản lý đoàn viên khác nhau duy nhất ở một trường; bản thiêt kế thứ nhất lưu tuổi Đoàn, bản thiết kế thứ hai lưu ngày vào Đoàn.Hãy cho biết ý kiến nào đúng:a. Thiết kế thứ nhất tốt hơn vì xác định được tuổi Đoàn mà không cần tính toán.b. Thiết kế thứ hai tốt hơn vì không cập nhật thông tin hằng năm về tuổi Đoàn.*c. Cả hai bản thiết kế tốt như nhau vì không vi phạm các yêu cầu cơ bản của CSDL.d. Cả ba đáp án trên.Câu 10. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những công việc nào trong các việc được nêu dưới đây?a. Xoá tệp khi có yêu cầu của người dùng.b. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp.*c. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu dữ liệu lưu ở bộ nhớ ngoài.d. Cả ba đáp án trên.Câu 11. Nếu so sánh với một ngôn ngữ lập trình như Pascal thì ngôn ngữ địng nghĩa dữ liệu tương đương với thành phần nào?a. Các công cụ khai báo dữ liệu* b. Các chỉ thị nhập dữ liệuc. Các chỉ thị đóng/ mở tệp d. Cả ba thành phần trênCâu 12. Một CSDL quản lí điểm của học sinh cho phép giáo viên được chỉnh sửa điểm của học sinh, học sinh chỉ được phép xem kết quả điểm của mình. Nhưng trong quá trình đưa vào khai thác, học sinh A khi xem điểm thấy điểm môn tin của mình sai so với thực tế vì vậy học sinh A đã sửa lại cho đúng. Điểm sửa đó đã được cập nhật vào CSDL. Quy tắc nào đã không được tuân thủ khi thiết kế CSDL trên?a. Tính không dư thừa dữ liệu b. Tính cấu trúcb. Tính an toàn và bảo mật thông tin* d. Tính độc lậpNgười nào có vai trò quan trọng trong vấn đề Chý ý: Mỗi câu đúng được 0.25 điểmB. Phần tự luận( 7 điểm )Câu 1. Nêu khái niệm hệ QTCSDL. (2đ)Duyệt của tổ chuyên mônCâu 2. Hãy trình bày các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.(3 đ)Câu 3. Hãy ví dụ minh hoạ cho vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.(2 đ)