Phản ứng của dung dịch glucozơ với Cu(OH)2 nhiệt độ phòng tạo

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

  • Giải Hóa Học Lớp 12
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 12
  • Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 12
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 12
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 12 Nâng Cao

Giải Bài Tập Hóa Học 12 Bài 10: Bài thực hành 1: Điều chế este và tính chất của một số cacbohiđrat (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat

Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm khô: 1ml C2H5OH, 1ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc.

+ Lắc đều, đun cách thủy 5-6 phút.

+ Làm lạnh, rót vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa.

Hiện tượng: có lớp este mùi thơm tạo thành nổi lên trên dd NaCl.

Giải thích: Este gần như không tan trong nước nên chất lỏng thu được phân 2 lớp, este nhẹ nổi lên trên bề mặt.

PTHH

Phản ứng của dung dịch glucozơ với Cu(OH)2 nhiệt độ phòng tạo

2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozo với Cu(OH)2

Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 2-3 giọt CuSO4 5%, 1ml dd NaOH 10%

+ Lắc nhẹ, gạn lấy kết tủa Cu(OH)2

+ Thêm vào ống nghiệm 2ml dd glucozo 1%

+ Lắc nhẹ sau đó đun nóng, để nguội. Quan sát

Hiện tượng:

+ Lúc đầu xuất hiện kết tủa do:

CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4

+ Nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + H2O

+ Sau đó khi đun nóng màu xanh của phức nhạt dần và xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O

Giải thích: Glucozo phản ứng làm tan kết tủa Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. Khi đun nóng xảy ra phản ứng của Cu(OH)2 với nhóm CHO của glucozo nên tạo kết tủa đỏ gạch của Cu2O.

3. Thí nghiệm 3: Tính chất của saccarozo

Thí nghiệm a)

Tiến hành TN:

+ Rót 1,5ml dd saccarozo 1% vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (điều chế ở TN 2)

+ Lắc nhẹ, quan sát. Sau đó đun nóng dung dịch.

Hiện tượng: Kết tủa Cu(OH)2 tan tạo phức màu xanh đậm.

Giải thích: saccarozo là 1 poliol có nhiều nhóm OH kề nhau nên đã phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức đồng có màu xanh đậm.

PTHH: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H22O11)2Cu + 2H2O

Thí nghiệm b)

Tiến hành TN:

+ Rót vào ống nghiệm 1,5ml dd saccarozo 1%, 0,5ml dd H2SO4.

+ Đun nóng dd 2-3 phút.

+ Để nguội, cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) khuấy đều đến khi ngừng thoát khí CO2.

+ Rót dd vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2.

+ Lắc đều cho tan, đun nóng.

Hiện tượng:

+ Kết tủa Cu(OH)2 bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam.

+ Sau đó khi đun nóng màu xanh của phức nhạt dần và xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Giải thích: Saccarozo bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozo và fructozo.

PTHH: C12H22O11 C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (fructozo)

Thêm NaHCO3 khi ngừng thoát khí CO2 => hết H2SO4.

PTHH: NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + CO2

Dd làm tan kết tủa Cu(OH)2 có phản ứng của glucozo với Cu(OH)2.

PTHH: C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + H2O

Khi đun nóng phản ứng tạo Cu2O đỏ gạch do gốc CHO của glucozo phản ứng với Cu(OH)2.

PTHH: C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O

4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với iot.

Tiến hành TN:

+ Cho vào ống nghiệm 2ml dd hồ tinh bột 2% và thêm vài giọt hồ tinh bột.

+ Lắc nhẹ, đun nóng quan sát. Để nguội quan sát lại hiện tượng.

Hiện tượng: Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột dd màu xanh; đun nóng mất màu; để nguội dd màu xanh trở lại.

Giải thích: Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.