Phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ là các danh từ chỉ phương hướng, vị trí, phương vị từ đơn giản gồm 前、后、左、右、 里、 内、 外, 中间、 上、 下、 西、 北, 东、 南……, có thể đặt phía sau 边、面 để tạo thành phương vị từ kép
Một số phương vị từ thường gặp :
上面 / shàngmiàn /: phía trên, bên trên
下面 / xiàmiàn /: phía dưới, bên dưới
前边 / qiánbian /: đằng trước, phía trước
后边 / Hòubian /: phía sau, đằng sau
左边 / zuǒbiān /: bên trái
右边 / yòubiān /: bên phải
里面 / lǐmiàn /: bên trong
外边 / wàibian /: bên ngoài
旁边 / pángbiān /: bên cạnh
中间 / zhōngjiān /: ở giữa
哪里 / Nǎlǐ / ,哪儿/ Nǎr /: ở đâu
这里 / Zhèlǐ /, 这儿 / Zhèr/: ở đây, chỗ này
那里 / Nàlǐ / ,那儿 / Nàr /: ở kia, ở đó. Ở chỗ đó
在 / zài/: ở, tại…..
2. Công thức
Phương vị từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ và trung tâm ngữ.
- Phương vị từ làm định ngữ
Phương vị từ + 的 + trung tâm ngữ
左边的那个女孩是我的同屋。 |
前边的那城楼是我的。 |
坐在后边的人是我的偶像。 |
Zuǒbiān dì nàgè nǚhái shì wǒ de tóng wū. |
Qiánbian dì nà chénglóu shì wǒ de. |
Zuò zài hòubian de rén shì wǒ de ǒuxiàng. |
Cô gái bên trái là bạn cùng phòng của tôi. |
Tòa nhà phía trước là của tôi. |
Người ngồi đằng sau là thần tượng của tôi. |
|
|
|
- Phương vị từ làm trung tâm ngữ
Trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước từ chỉ phương vị trong tiếng Trung để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ.
Định ngữ + ( 的 ) + phương vị từ
桌子(的)上边有一瓶花。 |
手包里面有三只口红。 |
桌子右边是一张沙发。 |
Zhuōzi (de) shàngbian yǒuyī píng huā. |
Shǒubāo lǐmiàn yǒusān zhī kǒuhóng. |
Zhuōzi yòubiān shì yī zhāng shāfā. |
Ở trên cái bàn đặt 1 lọ hoa |
Trong túi xách có 3 cây son. |
Bên phải cái bàn là 1 cái sofa. |
|
|
|
Phương vị từ + 有 / 是 + tân ngữ
Phương vị từ + động từ + 着 + tân ngữ
左边是我, 右边是阿林。 |
照片里边有三个人。 |
桌子上面摆着一瓶花。 |
Zuǒbiān shì wǒ, yòubiān shì ā lín. |
Zhàopiàn lǐbian yǒusān gèrén. |
Zhuōzi shàngmiàn bǎizhe yī píng huā. |
Bên trái là tôi, bên phải là anh Lâm. |
Trong tấm hình có 3 người. |
Ở trên cái bàn đặt 1 lọ hoa. |
|
|
|
- Chú ý : Phân biệt câu chỉ sự tồn tại của 是 và 有
- Câu chữ 有 : Xác định có người nào hoặc vật gì, số lượng người hoặc vật, tân ngữ không xác định.
- Câu chữ 是 : Xác định là ai hoặc vật gì , đồng thời xác định cụ thể là gì, của ai.
Chủ ngữ + 在 + phương vị từ
落地灯在桌子右边。 |
小明在右边, 小红在左边。 |
小美就在小王和小城中间。 |
Luòdìdēng zài zhuōzi yòubiān. |
XiǎoMíng zài yòubiān, Xiǎo Hóng zài zuǒbiān. |
Xiǎo měi jiù zài xiǎo wáng hé xiǎochéng zhōngjiān. |
Đèn sàn ở bên phải cái bàn. |
Tiểu Minh ở bên phải, Tiểu Hồng ở bên trái. |
Tiểu Mỹ ở giữa Tiểu Vương và Tiểu Thành. |
|
|
Chúc các bạn học tốt ! Tags: ngữ pháp, Ngữ pháp sơ cấp, ngữ pháp sơ cấp tiếng trung, phương vị từ Phương vị từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung bạn sẽ được học trong giáo trình Hán ngữ 3. Về bản chất, phương vị được sử dụng như một danh từ dùng để diễn tả phương hướng chủ thể đối tượng trong câu.
Tiếng Trung | Phiên Âm | Tiếng Việt | 上 面 | shàng miàn | phía trên | 前 边 | qián bian | phía trước | 左 边 | zuǒ biān | bên trái | 右 边 | yòu biān | bên phải | 里 面 | lǐ miàn | bên trong | 旁 边 | pángbiān | bên cạnh | 中 间 | zhōngjiān | ở giữa | 哪 里 | nǎlǐ | ở đâu | 下 面 | xiàmiàn | phía dưới | 后 边 | hòubian | phía sau | 外 边 | wàibian | bên ngoài | 哪 儿 | nǎr | ở đâu | Phương vị từ đơn: Thường kết hợp với danh từ để tạo thành kết cấu chỉ phương vị. Ví dụ: -
桌 子 下 (zhuōzi xià): Dưới cái bàn -
图 书 馆 前 (túshū guǎn qián): Trước thư viện -
房 间 里 (fángjiān lǐ): Trong phòng Chú ý: Khác với tiếng Việt, trong tiếng Trung để biểu thị phương hướng của vật danh từ luôn phải đứng trước phương vị từ. Ngoài ra, các phương vị từ 上 面, 下 面, 里 面 khi đứng sau danh từ thì chúng ta có thể sử dụng dưới dạng 1 âm tiết. Ví dụ: Ví dụ: -
英 语 书 在 下 边 (Yīngyǔ shū zài xiàbian): Sách tiếng Anh ở phía bên dưới -
图 书 馆 在 右 边 (Túshū guǎn zài yòubiān): Thư viện ở phía bên phải -
老 师 在 里 面 (Lǎoshī zài lǐbian): Giáo viên đang ở bên trong Ví dụ: Chú ý: Khi câu có động từ thì động từ đó luôn đứng trước 在 S + Động từ + 在 + Danh từ + Phương vị từ Ví dụ: Ngoài làm trung tâm ngữ như các cách sử dụng trên, phương vị từ có thể đảm nhiệm vai trò là bổ ngữ xác định vị trí cụ thể của một đồ vật. Ví dụ: Chú ý: Khi sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung gần như đều dùng dạng song âm tiết. Bắt buộc phương vị từ phải đi kèm 面 (phía) hoặc 边 (bên). Ngoài ra, khi diễn tả vị trí của một sự vật chắc chắn phải có 在 đi cùng. Phương vị từ đơn còn có thể làm thành trạng ngữ trong câu khi kết hợp với giới từ tạo thành kết cấu giới tân: Ví dụ: -
向 后 转 (Xiàng hòu zhuǎn): Quay lại phía sau -
往 前 走 (Wǎng qián zǒu): Đi về phía trước -
在 快 乐 中 度 过 (Zài kuàilè zhōng dùguò): Sống trong hạnh phúc Phân biệt các phương vị từ thường dùng trong tiếng Trung 在... 上; 在... 中; 在...下 là 3 cấu trúc phương vị từ rất hay được sử dụng trong tiếng Trung. Ngoài nghĩa đen đều biểu thị nơi chốn, chúng còn có nghĩa trừu tượng thể hiện nhiều ý nghĩa trừu tượng hơn. Cụ thể như sau: Ví dụ: -
在 老 师 的 帮 助下, 他 的 学 习 有了他 的 进 步 (Zài lǎoshī de bāngzhù xià, tā de xuéxí yǒule tā de jìnbù): Dưới sự giúp đỡ của thầy giáo, anh ấy đã có tiến bộ trong học tập. Trên đây là những phương vị từ thường gặp và cách sử dụng phương vị từ tiếng Trung. Các bạn cố gắng ghi nhớ nội dung ngữ pháp tiếng Trung này nhé. Đừng quên, đây là kiến thức hữu ích bạn rất cần bỏ túi trong các trường hợp hỏi đường, phương hướng khi đến Trung Quốc.
|