“Before” thường được sử dụng với những vai trò trong câu như: Trạng từ, giới từ hoặc từ nối và dùng để nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác. Show
Phát âm “before” Ví dụ:
Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim với bạn.
Adam đã ăn sáng trước khi đến trường. Before là gì?2. Cách dùng cấu trúc “Before“Cấu trúc “Before” được dùng như một trạng ngữ chỉ thời gian. Các mệnh đề chứa “before” thường là các mệnh đề phụ, được sử dụng để bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Vị trí của các mệnh đề chứa “before” cũng linh hoạt ở trong câu, có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính tuỳ vào mục đích nói. Khi đứng ở đầu câu, mệnh đề chứa “before” được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Bên cạnh đó, bạn cầm chú ý đến mối liên hệ về thì của các mệnh đề để chia động từ thật chính xác. 2.1. Cấu trúc “Before” ở thì quá khứ“Before” ở thì quá khứ được dùng để nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Nếu mệnh đề chính ở thì quá khứ hoàn thành thì mệnh đề chứa “before” sẽ ở thì quá khứ đơn. Cách dùng cấu trúc before ở thì quá khứCấu trúc: Before + mệnh đề phụ(thì QKĐ), mệnh đề chính(thì QKHT) Mệnh đề chính(thì QKHT) + before + mệnh đề phụ(thì QKĐ) Ví dụ:
Trước khi đi đến sở thú, tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Chúng tôi đã liên hệ với nhà hàng trước khi chúng tôi đến đó. 2.2. Cấu trúc “Before” ở thì hiện tạiCấu trúc “before” ở thì hiện tại được dùng để nói về thói quen của ai đó trước khi thực hiện một việc gì đó. Trong trường hợp này, cả 2 vế sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Cách dùng cấu trúc before ở thì hiện tạiCấu trúc: Before + mệnh đề phụ(thì HTĐ), mệnh đề chính(thì HTĐ) Mệnh đề chính(thì HTĐ) + before + mệnh đề phụ(thì HTĐ) Ví dụ:
Tom thường làm xong việc nhà trước khi cậu ấy chơi game.
Trước khi thi, mình thường học rất kỹ. 2.3. Cấu trúc “Before” ở thì tương laiCấu trúc “before” ở thì tương lai được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trước một hành động nào đó. Nếu mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn thì mệnh đề chứa “before” sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Cách dùng cấu trúc before ở thì tương laiCấu trúc: Before + mệnh đề phụ(thì HTĐ), mệnh đề chính(thì TLĐ) Mệnh đề chính(thì TLĐ) + before + mệnh đề phụ(thì HTĐ) Ví dụ:
Cậu ấy sẽ về nhà trước khi mẹ của cậu ấy nấu xong bữa tối.
Bọn mình sẽ nộp bài thi trước khi về nhà. 3. Lưu ý khi dùng cấu trúc “Before”Lưu ý khi sử dụng cấu trúc beforeLưu ý 1: “Before” còn được kết hợp với “never” để sử dụng trong các cấu trúc đặc biệt có dạng đảo ngữ. Ví dụ:
Tôi chưa bao giờ nghe một bài hát hay như thế trước đây. Xem thêm: Tổng hợp công thức đảo ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng đầy đủ nhất Lưu ý 2: Khi chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể lược bỏ đi chủ ngữ và chuyển động từ về dạng V-ing. Ví dụ:
-> Tom usually finishes housework before playing games. Tom thường làm xong việc nhà trước khi chơi game. Lưu ý 3: Ngoài được dùng để thể hiện thứ tự diễn ra của các hành động, “before” còn được coi là một dấu hiệu nhận biết của thì hoàn thành. Lưu ý 4: Khi sử dụng cấu trúc “before”, bạn cần lưu ý về việc dùng thì. Với những hành động xảy ra trước sẽ lùi một thì so với hành động xảy ra sau. 4. Phân biệt cấu trúc “Before” và “After“Cấu trúc “before” thường được so sánh với cấu trúc “after”. Bài tập viết lại câu với “before”, “after” cũng là dạng bài thường hay gặp trong các bài kiểm tra. Phân biệt cấu trúc before với after“After” và “before” có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. Before:Trước khiAfter:Sau đó Cách dùng: Cấu trúc beforeCấu trúc after1. Before + past simple, past perfect -> Diễn ta 1 hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: – Before John left, his mom hugged him. Trước khi John đi, mẹ anh ấy ôm anh ấy. 1. After + past simple, present simple -> Diễn tả 1 hành động diễn ra trong quá khứ, để lại kết quả cho đến hiện tại. Ví dụ: – After the exam was completed, we feel more comfortable. Sau khi thi xong, chúng tôi cảm thấy thoải mái hơn. 2. Before + simple present, simple present -> Diễn tả 1 hành động thường xuyên xảy ra trước 1 hành động nào đó. Ví dụ: – I usually drink a cup of water before meals. Tôi thường uống 1 cốc nước trước khi ăn. 2. After + simple present/ present perfect, simple future -> Diễn tả 1 hành động nào đó được diễn ra kế tiếp một hành động khác. Ví dụ: – After I have lunch, I will take a rest. Sau khi ăn trưa, tôi sẽ nghỉ ngơi một chút. 3. Before + simple present, simple future -> Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trước 1 hành động nào đó. Ví dụ: – I will be home before mom finishes cooking dinner. Tôi sẽ về nhà trước khi mẹ nấu xong bữa tối. 3. After simple past, simple past -> Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả ở trong quá khứ. V í dụ: – After he didn’t study hard, he failed the exam. Sau khi cậu ấy không chăm chỉ học tập, cậu ấy đã trượt kỳ thi.Bảng so sánh chi tiết cấu trúc Before và cấu trúc After 5. Luyện ngữ pháp tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYERPhòng thi ảo FLYER cung cấp cho học sinh 6-15 tuổi hơn 1700 bài tập ôn luyện, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với những tính năng học giàu tương tác, thú vị gồm:
Video giới thiệu các tính năng học thú vị trên FLYER: Bên cạnh đó, tính năng hữu ích – Báo cáo học tập, giúp học sinh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập. Hệ thống tự động lưu trữ mọi kết quả bài thi, cũng như dựa vào đó để đưa ra nhận xét về năng lực hiện tại, điểm mạnh & điểm học sinh cần khắc phục. \>>> Tìm hiểu về gói luyện thi chứng chỉ Cambridge/ TOEFL/ IOE/… trên Phòng thi ảo tại đây! 6. Bài tập cấu trúc “Before” (có đáp án)6.1. Chia động từ trong ngoặc6.2. Chọn đáp án đúng6.3. Điền then, before hoặc after vào chỗ trống6.4. Các câu sau đúng hay sai?6.5. Chọn câu đúngLời kếtHy vọng bài viết này đã cung cấp đủ các kiến thức chi tiết cho bạn về cách dùng chính xác của “before” trong từng trường hợp cụ thể. Các bạn hãy làm thêm thật nhiều bài tập, học kỹ về cấu trúc kèm với ví dụ. Điều này sẽ giúp cho bạn sử dụng được cấu trúc “before” nhuần nhuyễn. Chúc các bạn học tốt. Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép! ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,, ✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,… ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking ✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng |