1.Tàu, thuyền : Show
the ship’s bell (còi của tàu). the yacht's mast (cột thuyền buồm). 2. Máy bay, xe lửa, xe hơi và các loại xe cộ khác mặc dù trong trường hợp này dùng of an toàn hơn : a glider’s wings hay the wings of a glider (Cánh của tàu lượn). The train 's heating system hay the heating system of the train (hệ thống sưởi của xe lửa). 3.Trong các thành ngữ chỉ thời gian : a week's holiday (kỳ nghỉ một tuần). in two years time (trong thời gian hai năm). today’s paper (báo hôm nay). ten minutes' break (nghỉ giải lao 10 phút). tomorrow’s weather (thời tiết ngày mai). two hours’ delay (chậm trễ 2 tiếng đồng hồ). — Cũng có thể dùng a ten-minute break / a two-hour delay, we have ten minutes’ break / a ten-minute break. (Chúng tôi có 10 phút nghỉ giải lao). 4. Trong thành ngữ chỉ money + worth : 1’s worth of stamps (giá trị của những con tem 1 bảng Anh). Ten dollars' worth of ice-cream (Kem đáng giá 10- đô la). 5. Với for + danh từ + sake. For heaven’s sake (vì thượng đế). For goodness' sake (vì bản chất tốt). 6. Trong một vài thành ngữ như là : A stone’s throw (một tầm ném đá). Journey’s end (cuối cuộc hành trình). The water’s edge (mép nước). 7. Chúng ta có thể nói a winter’s dạy hay a winter day (một ngày đông) và a summer’s day hay a summer day (một ngày hè) những chúng ta không thể dùng như thế đối với spring (mùa xuân), hav autumn (mùa thu). Trừ trường hợp chúng được nhân cách hóa (versonified). Autumn's return ;mùa thu trở về). 8. Đôi khi những danh từ nhất định có thế được dùng trong sở hữu cách mà không có danh từ thứ hai : A / the baker’s (tiệm bánh mì ). butcher’s (tiệm bán thịt) / chemist’s (tiệm thuốc) / florist's (tiệm bán hoa)..v..v... — Tương tự, a / the house agent's / travel agent's (Đại diện du lịch)..v..v... và the dentist’s (phòng nha sĩ) / doctor's (phòng khám bệnh của Bác sĩ) / vet’s (phòng khám thú y). You can buy it at the chemist’s (Bạn có thể mua nó ở tiệm thuốc tâỵ). He’s going to the dentist's (Anh ta đang đi đến phòng khám nha sĩ). — Tên các chủ nhân của một số công việc kinh doanh cũng được dùng như trên : Sotheby’s, Claridge’s. — Một số những cửa tiệm rất nổi tiếng v.v... thì tự chúng là hình thức sở hữu và một số thì bỏ dấu (') Foyles, Harrods. — Tên của người đôi khi được dùng như thế với nghĩa là "nhà" We had lunch at Bill's (Chúng tôi đã ăn trưa tại nhà Bill). We met at Ann’s (Chúng tôi đã gặp tại nhà Ann).
Khi người sở hữu được theo sau bởi một cụm từ (phrase), hay mệnh đề The boys ran about, obeying the directions of a man with a whistle (Các cậu bé chạv linh tinh, vâng theo chỉ dẫn bằng tiếng còi của một người đàn ôngi I took the advice of a couple I met on the train and hired a car. (Tôi nhận lời khuyên của cặp vợ chồng tôi đã gặp trên xe lửa và đã thuê một chiếc xe). 2. Với «những sở hữu chủ» là vô sinh trừ những trường hợp ở danh mục A. đã nói ờ trên. The walls of the town (những bức tường của thị xã). The roof of the church (cái mái cùa nhà thờ). The keys of the car (chìa khóa của xe hơi). Danh từ đầu trở thành một loại tính từ và không có hình thức số nhiều. the roofs of the churches = the church roofs (xem 16) ( những cái mái nhà của nhà thờ). - Cũng có thể dùng danh từ+ of+ danh từ nhưng không nhất thiết phải dùng cách này. Nếu nghi ngờ thì tránh dùng nó. Thực hiện bài tập sở hữu cách sẽ giúp bạn nhanh chóng ghi nhớ cách sử dụng, phân phối hơn là chỉ cố gắng học thuộc. Bên cạnh đó, làm bài tập thường xuyên cũng giúp bạn tăng phản xạ tiếng Anh và sử dụng điểm ngữ pháp này trơn tru hơn trong cuộc sống. Dưới đây là tổng hợp của VUS về các dạng bài tập sở hữu cách cho bạn, tìm hiểu ngay! Lý thuyết về sở hữu cáchTrong tiếng Anh có rất nhiều cách để thể hiện mối quan hệ hoặc sự sở hữu của các chủ thể trong câu với nhau. Và sở hữu cách (Possessive’s) cũng là một trong số này. Để thể hiện sự sở hữu, bạn chỉ cần thêm ‘S vào sau chủ thể là được. Cấu trúc của sở hữu cách:Sở hữu cách khá linh hoạt, nó có thể đứng sau các danh từ, cụm danh từ, đại từ để bổ nghĩa và tạo nên một cụm danh từ cho câu. N(1) + ’s + N(2) Ngữ pháp sở hữu cáchĐể thực hiện được các bài tập sở hữu cách một cách trôi chảy nhất, bạn cần nắm vững các ngữ pháp liên quan, bao gồm:
Có phải bạn đang cảm thấy hơi rối rồi đúng không? Vậy hãy thực hiện các bài tập sở hữu cách của VUS để hiểu rõ cách dùng của các quy tắc trên nhé. Tổng hợp các dạng bài tập sở hữu cáchBài tập 1 – Choose the correct answer
Đáp án 12345678910ACDABBCADB Bài tập 2 – Look at objects 1 – 16. Whose are they? Write sentences about them.
Đáp án
Bài tập 3 – Fill the blanks correctly with given words.
Đáp án
Bứt phá khả năng Anh ngữ, hội nhập quốc tế cùng VUSLà đối tác của các đơn vị giáo dục Anh ngữ hàng đầu như National Geographic Learning, Macmillan Education, Cambridge University Press & Assessment,… Anh văn Hội Việt Mỹ VUS liên tục cập nhật những xu hướng mới nhất để đem đến các kiến thức thời thượng có tính ứng dụng cao, phù hợp thời đại. Với lộ trình học được cá nhân hóa cùng các bộ giáo trình được thiết kế phù hợp với người bản địa, VUS đem đến cơ hội học tập tiếng Anh chuẩn quốc tế cho bạn học ở mọi trình độ, mọi lứa tuổi:
Không chỉ thế, với hệ sinh thái học tập hiện đại tích hợp 4.0, các học viên tại VUS dễ dàng tiếp cận bài học, ôn tập và luyện phát âm chuẩn cùng AI mọi lúc mọi nơi. Bạn học tối ưu hóa được thời gian và học tập hiệu quả hơn. VUS – Lựa chọn của niềm tin, lựa chọn của chất lượng
Bên trên là tổng hợp các dạng đề và bài tập thường gặp của sở hữu cách từ VUS. Bạn đừng quên làm các bài tập sở hữu cách này thường xuyên để không quên kiến thức nhé! Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài tập tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, danh từ sở hữu,… tại trang Cảm hứng học tập của VUS nữa đấy. Sau sở hữu cách dùng từ loại gì?Sau tính từ sở hữu luôn luôn là một danh từ, vì nó có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó. Còn phía sau đại từ sở hữu không dùng thêm danh từ, bởi vì bản thân nó đóng vai trò như một cụm danh từ. Tính từ sở hữu của we là gì? Tính từ sở hữu của we là our. Sau đại từ sở hữu là gì?Thông thường theo sau chủ ngữ đại từ sở hữu (possessive pronouns) là động từ (verb). Không phải là danh từ vì đại từ sở hữu đã đóng thế vai trò danh từ trong câu. Sở hữu cách là viết tắt của từ gì?Sử dụng 's để chỉ sở hữu. Thay vì dùng “of”, chúng ta thêm 's vào trong câu để chỉ việc sở hữu hay mối liên hệ giữa hai hay nhiều đối tượng. Cách này còn có tên gọi khác là Sở hữu cách (Possessive Case). Lưu ý: Sở hữu cách 's có dạng khá giống viết tắt của động từ to be “is”, nhưng nghĩa khác nhau. Phẩy S trong tiếng Anh là gì?Để hình hành dạng sở hữu cách, trong tiếng Anh thường dùng dấu phẩy thượng (') + s dùng đối với các danh từ số ít hoặc các danh từ số nhiều nhưng tận cùng không có s hoặc es. Đối với các danh từ số nhiều, thì dùng dấu phẩy thượng sau danh từ tận cùng có chữ s. |