Số đồ tư duy Sinh học 9 Bài 12

Lý thuyết Sinh 9 Bài 12. Cơ chế xác định giới tính

I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH

- Trong tế bào lưỡng bội của loài tồn tại 2 loại NST là: NST thường và NST giới tính.

- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.

Số đồ tư duy Sinh học 9 Bài 12

- Giữa NST thường và NST giới tính có sự khác nhau:

Số đồ tư duy Sinh học 9 Bài 12

II. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

- Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh, vì dụ như: ở người.

Số đồ tư duy Sinh học 9 Bài 12

- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.

- Cơ thể mẹ giảm phân cho ra 1 loại trứng: mang NST 22A + X và 3 thể cực → giới đồng giao tử

- Cơ thể bố giảm phân cho ra 4 tinh trùng thuộc 2 loại là: NST 22A + X và NST 22A + Y → giới dị giao tử

- Giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử (X và Y) của bố tạo ra hợp tử: XX (con gái) và XY (con trai) với tỷ lệ xấp xỉ 1 : 1 → cân bằng giới tính.

→ Tỉ lệ này nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Nghiên cứu trên người cho thấy tỉ lệ trai : gái khác nhau ở các giai đoạn: bào thai (1,14), 10 tuổi (1,01), tuổi già (0,91).

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH

Sự phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài:

+ Nhân tố bên trong: hoocmon sinh dục nếu tác động sớm có thể biến đổi giới tính...

+ Nhân tố bên ngoài: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng đều có thể làm thay đổi tỉ lệ giới tính.

- Người ta đã ứng dụng di truyền giới tính vào các lĩnh vực sản xuất, đặc biệt là việc điều khiển tỉ lệ đực: cái trong lĩnh vực chăn nuôi.

VD: Ở loài rùa: trứng được ủ ở nhiệt độ < 280C sẽ nở thành con đực; trên 320C sẽ nở thành con cái.

Xem toàn bộ Soạn sinh 9: Bài 12. Cơ chế xác định giới tính

ở cá thể cái của 1 loài, có 4 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phan một số lần bằng nhau. ở kì giữa của lần nguyên phân thứ ba, người ta đếm được trong các tế bào con có 2496 crômatit. Tất cả các tế bào tạo ra đều đi qua vùng chín và cần cung cấp 9984 nhiễm sắc thể đơn để tạo trứng, với hiệu suất thụ tinh của trứng là 18,75% và tỉ lệ của trứng là 75%

Phục vụ cho quá trình sinh sản, ở con đực, chỉ có 1 tế bào sinh dục sơ khai tham gia, với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 9,375%

1. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.

2. Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai cái và số cá thể con nở ra.

3. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực

4. Xác định số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho sự phát sinh giao tử đực và giao tử cái.

Sơ đồ tư duy môn Sinh học lớp 9

Sơ đồ tư duy môn Sinh học 9 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Để giúp các em học sinh có thể học tập nhanh gọn và thông minh hơn. VnDoc xin hướng dẫn các em cách đơn giản hoá vấn đề hơn, vừa học vừa sáng tạo theo cách mà mình muốn bằng sơ đồ tư duy. Hy vọng với sơ đồ tư duy chi tiết này sẽ giúp các em nắm chắc kiến thức quan trọng bằng cách sâu chuỗi được kiến thức lại với nhau. Chúc các em học tốt

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Ngoài Sơ đồ tư duy môn Sinh học 9 được VnDoc chia sẻ trên đây. Để học tốt môn Sinh lớp 9 các em tham khảo thêm các tài liệu khác nữa nhé: Sinh học 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Tài liệu học tập lớp 9

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Nhiễm sắc thể giới tính

NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.

  • Trong các tế bào lưỡng bội (2n):
    • Có các cặp NST thường.
    • 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng).
  • Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
    • Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST 
    • Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.

Số đồ tư duy Sinh học 9 Bài 12

  • Ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX ở giống cái, XY ở giống đực.
  • Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái.
  • NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính

Số đồ tư duy Sinh học 9 Bài 12

1.2. Cơ chế xác định giới tính

  • Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh.
  • Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật.
  • VD: cơ chế xác định giới tính ở người.

  • Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợpcủa NST trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính
    • Khi giảm phân: Ở bố: sự phân li của cặp NST giới tính XY cho 2 loại tinh trùng X và Y với tỉ lệ ngang nhau; Ở mẹ: chỉ cho một loại trứng X.
    • Qua thụ tinh:tạo ra 2 loại hợp tử XX phát triển thành con gái và XY phát triển thành con trai, với số lượng và sức sống ngang nhau. Vì thế, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ 1:1

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính

  • Hoocmôn sinh dục:

Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi.

Số đồ tư duy Sinh học 9 Bài 12

  • Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính

Bài tập minh họa

Ví dụ:

Điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?

Gợi ý trả lời:

NST giới tính

NST thường

  • Trong tế bào sinh dưỡng, thường tồn tại 1 cặp NST giới tính
  • Là cặp tương đồng XX, hoặc không tương đồng OX, XY.
  • Mang gen quy định giới tính hoặc tính trạng có liên quan đến giới tính
  • Trong tế bào sinh dưỡng có các cặp NST thường
  • Đều là cặp tương đồng
  • Mang gen quy định tính trạng thông thường (màu mắt, chiều cao, nhóm máu,…)