Câu hỏi 3 trang 68 Hóa học 10: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion. Show Quảng cáo Lời giải: Thứ tự tăng dần độ bền liên kết: Liên kết hydrogen < liên kết cộng hóa trị < liên kết ion. Quảng cáo Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị được VnDoc biên soạn, nội dung giúp bạn đọc phân biết được liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trịGiống nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị giống nhau về nguyên nhân hình thành liên kết. Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Khác nhau: Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị khác nhau về bản chất liên kết và điều kiện liên kết : Loại liên kếtLiên kết ionLiên kết cộng hoá trịBản chấtLà lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấuLà sự dùng chung các electronVí dụNa+ + Cl → NaCl Điều kiện hình thành liên kếtCác kim loại điển hình liên kết với các phi kim điển hình. Giữa các nguyên tố có bản chất hoá học khác hẳn nhauXảy ra giữa các nguyên tố có bản chất hoá học giống nhau hoặc gần giống nhau. Thường xảy ra giữa các nguyên tố phi kim các nhóm 4, 5, 6, 7.So sánh liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ionGiống nhau: Các nguyên tử kết hợp với nhau tạo ra mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (quy tắc bát tử) Khác nhau Cộng hóa trị không cựcCộng hóa trị có cựcLiên kết ionSự hình thành liên kếtCặp electron ở giữa 2 nguyên tửCặp electron chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơnNguyên tử kim loại nhường electron, nguyên tử phi kim nhận electronĐiều kiện liên kếtGiữa 2 phi kim giống hệt nhauGiữa 2 phi kim mạnh yếu khác nhauGiũa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là
Xem đáp án Đáp án A Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là N2 và HCl Câu 2. Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?
Câu 3. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị có cực?
Câu 4. Trong phân tử của hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
Câu 5. Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để :
Xem đáp án Đáp án B Có cấu hình electron của khí hiếm Các nguyên tử liên kết với nhau tạo thành phân tử để có cấu hình electron của khí hiếm Câu 6. Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
Xem đáp án Đáp án D A sai vì : AlN → Al3+: 1s22s22p6 ; N3−: 1s22s22p6 nhưng N có nhiều số oxi hóa (-3, +1, +2, +3, +4, +5) B sai vì: MgO → Mg2+:1s22s22p6; O2−: 1s22s22p6 nhưng O có nhiều số oxi hóa (-1, -2) C sai vì: LiF →Li1+: 1s2, F−: 1s22s22p6 → tổng số electron = 12 ≠ 20 NaF →Na+: 1s22s22p6 , F−: 1s22s22p6 F chỉ có 1 mức oxi hóa duy nhất là -1 trong hợp chất, tổng số electron trong NaF = 20 (thỏa mãn) Câu 7. Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi
Xem đáp án Đáp án C Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung. |