Sự khác nhau giữa get used to và be used to

Để diễn tả một thói quen, chúng ta có thể sử dụng: cấu trúc used to, be used to và get used to. Vậy làm thế nào để phân biệt được và sử dụng 3 cấu trúc này đúng mục đích nói nhỉ? Trong bài viết này, cô Hoa sẽ hướng dẫn cho các bạn TẤT TẦN TẬT cách phân biệt và sử dụng 3 cấu trúc trên chuẩn xác nhất nhé!

Đầu tiên, cô Hoa sẽ cùng các em học cách dùng của từng cấu trúc riêng lẻ để nắm vững cách dùng trước nhé:

1/ Cấu trúc Be used to 

- Cấu trúc: Subject + động từ chính + used to +  Object.

Chủ ngữ (S)

Động từ chính (be)

not

used to

object 

+

I

am

 

used to

horses.

-

He

is

not

used to

children.

We

are

n't

used to

big cities.

?

Are

you

 

used to

her temper?

Nếu Object liên quan đến một động từ chúng ta sử dụng dạng: Be used to + Ving hoặc cụm danh từ 

- Cách dùng:

Diễn tả 2 việc gì đó bạn đã làm rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn nữa

- Ví dụ: 

She is used to swimming every day : Cô ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.

Nghĩa ngược lại của be used to là be NOT used to: không quen với, chưa quen với

They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here: Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây.

>>>Xem thêm: Định nghĩa used to trong từ điển cambridge tại đây.

2. Cấu trúc Used to

- Cấu trúc: Used to + Verb

- Cách dùng:

Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. (Chỉ được sử dụng trong quá khứ đơn).

Used to chỉ có thể đề cập đến một thời gian đã qua.

- Ví dụ: 

When Jame was young, he used to play tennis once a day: Khi Jame còn trẻ, anh ấy thường chơi tennis một lần mỗi ngày

I used to drink a lot: Trước đây, tôi thường uống rượu rất nhiều.

Lưu ý:

"Used to" không được sử dụng trong một câu với cụm từ cho biết mức độ thường xuyên xảy ra hoặc mất bao lâu.

Ví dụ:

I lived in London for 8 years - không sử dụng  I used to live in London for 8 years. 

Tôi sống ở London được 8 năm

Sự khác nhau giữa get used to và be used to

3/ Cấu trúc Get used to

- Cấu trúc: to get used to + V-ing/ noun

- Cách dùng:

Sử dụng khi bạn đã dần quen với một việc nào đó. Chỉ cả 1 quá trình để trở nên quen thuộc với việc gì đó.

- Ví dụ: 

She got used to American food: Tôi đã dần quen với đồ ăn Mỹ

I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it: Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó

We have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city: Chúng tôi  luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố.

4. Bài tập về cấu trúc used to, be used to và get used to

For each sentence, choose a variety of "used to", "be used to" or "get used to". Use the verb in the brackets to make the sentence. Don't use any contractions.

1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.

2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it's a factory.

3. I've only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.

4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.

5. Working till 10pm isn't a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.

6. I can't believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.

7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day - now he doesn't smoke at all!

8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.

9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.

When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He's a very open minded person.

Đáp án

Question 1: get used to driving.

Question 2: used to go.

Question 3: am still not used to.

Question 4: used to live.

Question 5: am used to finishing.

Question 6: never get used to.

Question 7: used to smoke.

Question 8: never used to go.

Question 9: am used to driving.

Question 10: got used to living.

Cô Hoa mong rằng sau khi học và làm bài tập về cách sử dụng của cấu trúc used to, be used to và get used to sẽ giúp các bạn học tập tiếng Anh tốt hơn nhiều!

Nếu bạn muốn học tiếng Anh trực tuyến cùng Cô Hoa các bạn hãy BẤM VÀO ĐÂY để đăng ký nhé!

Sự khác nhau giữa get used to và be used to

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. - When David was young, he used to swim once a day - I used to smoke a lot.

VD: 

- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa) - Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa) - I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)    

2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với

He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.

VD:

 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu) - Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái) - They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)  

3/ to get used to + V-ing/ noun

He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng

VD: 

- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó) - She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày) - I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)