Thông tư 55 đánh giá hợp quy tacn năm 2024

  1. Căn cứ chứng nhậnLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

    Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa

    Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 Hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

    Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật -

  2. Quyết định chỉ định Chứng nhận

    Quyết định về việc Chỉ định VIETCERT chứng nhận hợp quy thiết bị Điện - Điện tử

  3. Hướng dẫn Chứng nhận

    Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013 về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

  4. Tiêu chuẩn liên quan TCVN 2740:1986 Thuốc trừ sâu. BHC 6% dạng hạt TCVN 3711:1982 Thuốc trừ dịch hại. Diazinon 50% dạng nhũ dầu TCVN 3712:1982 Thuốc trừ dịch hại. MD 60% dạng nhũ dầu TCVN 3714:1982 Thuốc trừ dịch hại. DDVP 50% dạng nhũ dầu TCVN 4542:1988 Thuốc trừ sâu. Basa 50% dạng nhũ dầu TCVN 4543:1988 Thuốc trừ nấm bệnh. Kitazin 10% dạng hạt

  1. Các văn bản liên quan

    Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001; Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật; Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

  2. Dấu hợp quy CR

    Mẫu dấu chứng nhận hợp quy theo phương thức 7

    Mẫu dấu chứng nhận hợp quy theo phương thức 5

    Tài liệu về chương trình Chứng nhận Sản phẩm - Đăng ký Chứng nhận - Dấu chứng nhận hợp quy

    - Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận VietCert - Quy trình Chứng nhận hợp quy

    - Thủ tục Khiếu nại - Thủ tục Phàn nàn

    Khách hàng đã được chứng nhận Danh sách đình chỉ chứng nhận Danh sách hủy bỏ chứng nhận Các chương trình Đào tạo liên quan Ý kiến phản hồi

VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Tp. Hà Nội: 0905.924299, 0905.158 290 - Tp. HCM: 0905.357459, 0905.527089 – Tp. Đà Nẵng: 0935.711299, 0968.434199 - Tp. Cần Thơ: 0905.935699, 0905.539099 - Tp. Buôn Ma Thuộc: 0903.587699, 0905.870699 Email: [email protected] - Website: www.vietcert.or

Theo đó, công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.

Thông tư 55 đánh giá hợp quy tacn năm 2024

Trước khi lưu thông trên thị trường, thức ăn chăn nuôi phải được công bố hợp quy đúng hay không? (Hình từ Internet)

Trước khi lưu thông trên thị trường, thức ăn chăn nuôi phải được công bố hợp quy đúng không?

Việc công bố hợp quy đối với thức ăn chăn nuôi được quy định tại tiểu mục 1 Mục IV Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 190: 2020/BNNPTNT như sau:

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Mục I Quy chuẩn phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn này.
Trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 2 Mục I Quy chuẩn này phải công bố hợp quy đối với thức ăn chăn nuôi thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản; hộ kinh doanh (sản xuất, mua bán, sơ chế) không phải công bố hợp quy đối với thức ăn truyền thống thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
1.1. Đối với thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho vật nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được lựa chọn 01 trong 03 hình thức sau:
a) Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.
b) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật.
c) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối với thức ăn bổ sung: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam phải công bố hợp quy đối với thức ăn chăn nuôi thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản; hộ kinh doanh (sản xuất, mua bán, sơ chế) không phải công bố hợp quy đối với thức ăn truyền thống thương mại, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.

- Đối với thức ăn truyền thống, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho vật nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được lựa chọn 01 trong 03 hình thức sau:

+ Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.

+ Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc thừa nhận theo quy định của pháp luật.

+ Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật.

- Đối với thức ăn bổ sung: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định theo quy định của pháp luật.

Đánh giá hợp quy đối với thức ăn chăn nuôi theo những phương thức nào?

Phương thức đánh giá quy đối với thức ăn chăn nuôi được quy định tại tiết 2.1 tiểu mục 2 Mục IV Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 190: 2020/BNNPTNT như sau:

- Đánh giá theo phương thức 5 hoặc phương thức 7 quy định tại Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN như sau:

+ Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;

+ Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Trường hợp cơ sở sản xuất đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản còn hiệu lực thì không phải đánh giá quá trình sản xuất.

- Mỗi sản phẩm công bố hợp quy phải được lấy mẫu thử nghiệm để đánh giá sự phù hợp đối với tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01 - 190: 2020/BNNPTNT.

- Mỗi sản phẩm sản xuất trong nước đã công bố hợp quy theo phương thức 5 phải được lấy mẫu để đánh giá giám sát với tần suất không quá 12 tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu.

- Việc lấy mẫu thử nghiệm để đánh giá sự phù hợp thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc Tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu thức ăn chăn nuôi, thủy sản.