Tiền thân của khoa công nghệ đại học cần thơ là gì

Giới thiệu

Tổ chức

Đào tạo

Nghiên cứu

Việc làm

Tin tức

Đề án TS 2022

Tuyển sinh

OLD CTUT

Skip to content

Tiền thân của khoa công nghệ đại học cần thơ là gì

Tiền thân của khoa công nghệ đại học cần thơ là gì

Tiền thân của khoa công nghệ đại học cần thơ là gì

Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường có chất lượng đào tạo đạt chuẩn Quốc tế của hệ thống Đại học ASEAN. Đây như là cái nôi ươm mầm cho những nhân tài đất Việt. Trong những năm qua, trường đã gặt hái nhiều thành tích, thu hút đông đảo thí sinh trên cả nước nộp hồ sơ vào học. Nếu bạn đang quan tâm đến trường, hãy cùng tham khảo bài viết sau đây nhé!

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mô tả

Chắc hẳn tiếng vang của Đại học Cần Thơ đủ lớn để thu hút sự quan tâm của các bậc phụ huynh cũng như các bạn thí sinh. Trường Đại học Cần Thơ là ngôi trường có chất lượng đào tạo đạt chuẩn Quốc tế của hệ thống Đại học ASEAN. Đây như là cái nôi ươm mầm cho những nhân tài đất Việt. Trong những năm qua, trường đã gặt hái nhiều thành tích, thu hút đông đảo thí sinh trên cả nước nộp hồ sơ vào học. Nếu bạn đang quan tâm đến trường, hãy cùng tham khảo bài viết sau đây nhé!

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ (Tên viết tắt: CTU – Can Tho University)
  • Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
  • Website: https://www.ctu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/CTUDHCT/
  • Mã tuyển sinh: TCT
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0292.3832.663

Giới thiệu về trường Đại học Cần Thơ

Lịch sử phát triển

Tiền thân của Đại học Cần Thơ là Viện Đại học Cần Thơ được thành lập ngày 31/3/1966. Viện thành lập với bốn khoa: Khoa học, Luật khoa và Khoa học Xã hội, Văn khoa và Sư phạm. Sau năm 1975, Viện Đại học Cần Thơ được đổi thành Đại học Cần Thơ. Trường đã có nhiều sự thay đổi trong các khoa, ngành đào tạo. Việc tách và mở thêm các khoa được nhà trường làm việc chỉnh chu.

Mục tiêu phát triển

Đại học Cần Thơ phấn đấu phát triển trở thành ngôi trường mạnh về chất lượng đào tạo được công nhận trong nước cũng như trong khu vực và thế giới. Mục tiêu giáo dục là đào tạo ra nguồn nhân lực tài hoa, có tri thức, trách nhiệm cho Tổ quốc.

Đội ngũ cán bộ

Tính đến nay, trường hiện có tổng 1246 cán bộ giảng viên. Trong đó có 15 giáo sư, 141 phó giáo sư, 454 tiến sĩ, 610 thạc sĩ, 26 giảng viên hệ đại học.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Cần Thơ hiện đang có tổng diện tích đất là 224,977,347 ha với hơn 9.876 chỗ ở cho sinh viên tại ký túc xá sau khi nhập học. Trường luôn chú trọng đầu tư các loại phòng học, phòng làm việc cho cán bộ giảng viên. Tổng số phòng học, phòng các loại hiện có tại trường là 674 phòng. Trong đó có: Hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu… Để hỗ trợ thêm cho việc tự học của sinh viên, trường đã đầu tư số tư liệu lên đến hàng ngàn cuốn cho sinh viên tham khảo. Ngoài ra, sự chỉnh chu ở các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu được nhà trường đẩy mạnh hơn hết. 

Đối với các ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An:

Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo thuộc Đại học Cần Thơ nằm tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45km). Cơ sở do Khoa Phát triển nông thôn quản lý dành cho sinh viên hệ chính quy của Đại học Cần Thơ vào học. Tất cả mọi cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chế độ chính sách, học phí, bằng cấp đều được thực hiện như trụ sở chính tại Cần Thơ. Sinh viên sẽ học năm 1 và năm 4 tại Tp. Cần Thơ, những năm còn lại sẽ học tại khu Hòa An. Số ký túc xá hiện có tại đây là 450 chỗ.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển sẽ thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường. Riêng đối với phương thức xét tuyển học bạ, thời gian dự kiến từ ngày 01/05/2021 đến hết ngày 15/6/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đại học Cần Thơ tổ chức tuyển sinh trên cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức tuyển sinh

Theo đề án tuyển sinh năm 2021 của trường, sẽ có 6 phương thức tuyển sinh được áp dụng. Cụ thể:

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
  • Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
  • Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
  • Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
  • Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
  • Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Đối với phương thức 1: Xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Đối với phương thức 2: Trường sẽ công bố ngưỡng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT 2021. Trong đó điều kiện xét tuyển là:

  • Không có môn nào trong 3 môn tổ hợp có điểm dưới 1.0 điểm (thang điểm 10)
  • Đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5.0 điểm trở lên (thang điểm 10)

Đối với phương thức 3: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký từ 19,50 điểm trở lên (không cộng điểm ưu tiên)

Đối với phương thức 4: 

  • Đối với ngành GDTC: Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên. Riêng đối với một số trường hợp ưu tiên, xét học lực từ loại TB.
  • Đối với ngành sư phạm: Học lực lớp 12 đạt loại giỏi.

Đối với phương thức 5: Thí sinh có điểm 3 môn thi THPT QG 2021 ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành

Đối với phương thức 6: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 và thuộc một trong những đối tượng nói trên được tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức một năm trước khi vào đại học chính quy.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Đại học Cần thơ áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Năm nay Đại học Cần Thơ tuyển sinh những ngành nào?

Trường Đại học Cần Thơ tổ chức đào tạo theo 3 chương trình: Chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 tại trường là 6860 trong đó các ngành có chỉ tiêu cao như: Công nghệ kỹ thuật hóa học, kỹ thuật cơ khí, kỹ thuật xây dựng, luật, nuôi trồng thủy sản… Cụ thể các ngành còn lại xem ở bảng sau:

Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao

Mã ngành Tên ngành Phương thức 1, 2 ,3 Phương thức 5
Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
1 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT) 40 A01, B08, D07 40 A00, A01, B00, B08, D07
2 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 40 40
3 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) 40 40
4 7540101C Công nghệ thực phẩm (CLC) 40 40
5 7580201C Kỹ thuật xây dựng (CLC) 40 A01, D01, D07 40 A00, A01, D01, D07
6 7520201C Kỹ thuật điện (CLC) 40 40
7 7340201C Tài chính – Ngân hàng (CLC) 40 40
8 7480201C Công nghệ thông tin (CLC) 80 40
9 7340120C Kinh doanh quốc tế (CLC) 80 40
10 7220201C Ngôn ngữ Anh (CLC) 80 D01, D14, D15 40 D01, D14, D15, D66

Chương trình đại trà

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
Các ngành đào tạo giáo viên (chỉ xét tuyển theo phương thức 1, 2 và 4)
1 7140202 Giáo dục Tiểu học 80 A00, C01, D01, D03
2 7140204 Giáo dục Công dân 60 C00, C19, D14, D15
3 7140206 Giáo dục Thể chất 60 C00, C19, D14, D15
4 7140209 Sư phạm Toán học 80 A00, A01, B08, D07
5 7140210 Sư phạm Tin học 60 A00, A01, D01, D07
6 7140211 Sư phạm Vật lý 60 A00, A01, A02, D29
7 7140212 Sư phạm Hóa học 60 A00, B00, D07, D24
8 7140213 Sư phạm Sinh học 60

B00, B08

9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 80 C00, D14, D15
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 60 C00, D14, D64
11 7140219 Sư phạm Địa lý 60 C00, C04, D15, D44
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 80 D01, D14. D15
13 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 60 D01, D03, D14, D64
Kỹ thuật và công nghệ  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
14 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 120 A00, A01, B00, D07
15 7520309 Kỹ thuật vật liệu 40 A00, A01, B00, D07
16 7510601 Quản lý công nghiệp 100 A00, A01, D01
17 7520103 Kỹ thuật cơ khí 180 A00, A01
18 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 80 A00, A01
19 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 90 A00, A01
20 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 80 A00, A01
21 7580201 Kỹ thuật xây dựng 200 A00, A01
22 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 40 A00, A01
23 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 40 A00, A01
24 7520201 Kỹ thuật điện 100 A00, A01, D07
Máy tính và công nghệ thông tin  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
25 7480101 Khoa học máy tính 80 A00, A01
26 7480106 Kỹ thuật máy tính 70 A00, A01
27 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 70 A00, A01
28 7480103 Kỹ thuật phần mềm 120 A00, A01
29 7480104 Hệ thống thông tin 70 A00, A01
30 7480201 Công nghệ thông tin 140 A00, A01
31 7480201H Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An D0140 A00, A01
Kinh tế, kinh doanh và quản lý – pháp luật  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
32 7340301 Kế toán 60 A00, A01, C02, D01
33 7340302 Kiểm toán 50 A00, A01, C02, D01
34 7340201 Tài chính – Ngân hàng 50 A00, A01, C02, D01
35 7340101 Quản trị kinh doanh 80 A00, A01, C02, D01
36 7340101H Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An 40 A00, A01, C02, D01
37 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 80 A00, A01, C02, D01
38 7340115 Marketing 60 A00, A01, C02, D01
39 7340121 Kinh doanh thương mại 60 A00, A01, C02, D01
40 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An 80 A00, A01, C02, D01
41 7340120 Kinh doanh quốc tế 60 A00, A01, C02, D01
42 7620115 Kinh tế nông nghiệp 60 A00, A01, C02, D01
43 7620115H Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An 40 A00, A01, C02, D01
44 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 60 A00, A01, C02, D01
45 7310101 Kinh tế 60 A00, A01, C02, D01
46 7380101 Luật  200 A00, C00, D01, D03
47 7380101H Luật  – học tại khu Hòa An 40 A00, C00, D01, D03
Nông lâm nghiệp, Thủy sản, Chế biến, Chăn nuôi, Thú y, Môi trường và tài nguyên  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
48 7540101 Công nghệ thực phẩm 170 A00, A01, B00, D07
49 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 120 A00, A01, B00, D07
50 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 40 A00, A01, B00, D07
51 7620105 Chăn nuôi 100 A00, A02, B00, B08
52 7640101 Thú y 120 A00, A02, B00, B08
53 7620110 Khoa học cây trồng 120 A02, B00, B08, D07
54 7620109 Nông học 60 B00, B08, D07
55 7620112 Bảo vệ thực vật 140 B00, B08, D07
56 7440301 Khoa học môi trường 80 A00, A02, B00, D07
57 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 A00, A01, B00, D07
58 7520320 Kỹ thuật môi trường 60 A00, A01, B00, D07
59 7850103 Quản lý đất đai 90 A00, A01, B00, D07
60 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 40 A00, B00, B08, D07
61 7620103 Khoa học đất 40 A00, B00, B08, D07
62 7620301 Nuôi trồng thủy sản 200 A00, B00, B08, D07
63 7620302 Bệnh học thủy sản 60 A00, B00, B08, D07
64 7620305 Quản lý thủy sản 60 A00, B00, B08, D07
Khoa học sự sống – Khoa học tự nhiên – Hóa dược  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
65 7460112 Toán ứng dụng 50 A00, A01, B00
66 7420101 Sinh học 70 A02, B00, B03, B08
67 7440112 Hóa học 80 A00, B00, C02, D07
68 7720203 Hóa dược 80 A00, B00, C02, D07
69 7420203 Sinh học ứng dụng 70 A00, A01, B00, B08
70 7420201 Công nghệ sinh học 200 A00, B00, B08, D07
71 7520401 Vật lý kỹ thuật 50 A00, A01, A02, C01
Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài – Xã hội nhân văn  (xét tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 6)
72 7229030 Văn học 80 C00, D01, D14, D15
73 7310630 Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) 80 C00, D01, D14, D15
74 7310630H Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An 40 C00, D01, D14, D15
75 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 D01, D14, D15
76 7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An 40 D01, D14, D15
77 7220203 Ngôn ngữ pháp 40 D01, D03, D14, D64
78 7320201 Thông tin – thư viện 40 A01, D01, D03, D29
79 7229001 Triết học 40 C00, C19, D14, D15
80 7310201 Chính trị học 40 C00, C19, D14, D15
81 7310301 Xã hội học 60 A01, C00, C19, D01

Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2020 áp dụng phương thức lấy kết quả thi THPT dao động từ 15 đến 25 điểm. Còn đối với phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn dao động từ 19 đến 28 điểm. 

Tên ngành Phương thức 1, 2 ,3 Phương thức 5 Điểm trúng tuyển
Tổ hợp xét tuyển Tổ hợp xét tuyển Xét học bạ Theo KQ thi THPT
Công nghệ sinh học (CTTT) A01, B08, D07 A00, A01, B00, B08, D07 19.50 16.00
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) A01, B08, D07 A00, A01, B00, B08, D07 19.50 15.00
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CLC) A01, B08, D07 A00, A01, B00, B08, D07 19.50 16.00
Công nghệ thực phẩm (CLC) A01, B08, D07 A00, A01, B00, B08, D07 19.75 16
Kỹ thuật xây dựng (CLC) A01, D01, D07 A00, A01, D01, D07 19.75 15.00
Kỹ thuật điện (CLC) A01, D01, D07 A00, A01, D01, D07 19.50 15.00
Tài chính-Ngân hàng (CLC) A01, D01, D07 A00, A01, D01, D07 21.00 21.00
Công nghệ thông tin (CLC) A01, D01, D07 A00, A01, D01, D07 22.25 20.00
Kinh doanh quốc tế (CLC) A01, D01, D07 A00, A01, D01, D07 24.00 23.00
Ngôn ngữ Anh (CLC) D01, D14, D15 D01, D14, D15, D66 23.00 20.50

Chương trình đại trà

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Xét học bạ Theo KQ thi THPT
Giáo dục Tiểu học A00, C01, D01, D03 25.00 22.25
Giáo dục Công dân C00, C19, D14, D15 22.75 21.00
Giáo dục Thể chất C00, C19, D14, D15 19.50 17.50
Sư phạm Toán học A00, A01, B08, D07 26.50 24.00
Sư phạm Tin học A00, A01, D01, D07 20.50 18.50
Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, D29 21.00 18.50
Sư phạm Hóa học A00, B00, D07, D24 22.75 22.25
Sư phạm Sinh học B00, B08 24.00 18.50
Sư phạm Ngữ văn C00, D14, D15 23.75 22.50
Sư phạm Lịch sử C00, D14, D64 24.25 19.00
Sư phạm Địa lý C00, C04, D15, D44 21.00 22.25
Sư phạm Tiếng Anh D01, D14. D15 26.00 23.75
Sư phạm Tiếng Pháp D01, D03, D14, D64 23.00 18.50
Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, A01, B00, D07 22.25 19.00
Kỹ thuật vật liệu A00, A01, B00, D07 19.50 15.00
Quản lý công nghiệp A00, A01, D01 25.00 22.50
Kỹ thuật cơ khí A00, A01 25.25 23.25
Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 24.00 21.50
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01 25.00 21.50
Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 20.00 16.50
Kỹ thuật xây dựng A00, A01 24.50 21.00
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00, A01 19.50 15.00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01 19.50 15.00
Kỹ thuật điện A00, A01, D07 23.50 20.00
Khoa học máy tính A00, A01 24.00 21.00
Kỹ thuật máy tính A00, A01 21.00 16.50
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 20.00 16.50
Kỹ thuật phần mềm A00, A01 25.50 22.50
Hệ thống thông tin A00, A01 21.00 19.00
Công nghệ thông tin A00, A01 27.50 24.25
Công nghệ thông tin – học tại khu Hòa An A00, A01 19.50 18.00
Kế toán A00, A01, C02, D01 27.50 25.00
Kiểm toán A00, A01, C02, D01 26.00 24.00
Tài chính-Ngân hàng A00, A01, C02, D01 27.50 25.75
Quản trị kinh doanh A00, A01, C02, D01 28.00 25.25
Quản trị kinh doanh – học tại khu Hòa An A00, A01, C02, D01 20.00 22.75
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, C02, D01 27.25 24.25
Marketing A00, A01, C02, D01 27.75 25.00
Kinh doanh thương mại A00, A01, C02, D01 27.00 24.75
Kinh doanh nông nghiệp – học tại khu Hòa An A00, A01, C02, D01 19.50 15.00
Kinh doanh quốc tế A00, A01, C02, D01 28.25 25.75
Kinh tế nông nghiệp A00, A01, C02, D01 23.00 22.50
Kinh tế nông nghiệp – học tại khu Hòa An A00, A01, C02, D01 19.50 15.75
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00, A01, C02, D01 19.50 21.50
Kinh tế A00, A01, C02, D01 26.75 24.50
Luật (Luật Hành chính; Luật Tư pháp; Luật Thương mại) A00, C00, D01, D03 26.25 24.50
Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) – học tại khu Hòa An A00, C00, D01, D03 21.50 22.50
Công nghệ thực phẩm A00, A01, B00, D07 26.50 23.50
Công nghệ chế biến thủy sản A00, A01, B00, D07 22.00 17.00
Công nghệ sau thu hoạch A00, A01, B00, D07 19.50 15.00
Chăn nuôi A00, A02, B00, B08 19.50 15.00
Thú y A00, A02, B00, B08 26.00 22.25
Khoa học cây trồng A02, B00, B08, D07 19.50 15.00
Nông học B00, B08, D07 19.50 15.00
Bảo vệ thực vật B00, B08, D07 20.00 16.00
Khoa học môi trường A00, A02, B00, D07 19.50 15.00
Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D07 19.50 18.00
Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, D07 19.50 15.00
Quản lý đất đai A00, A01, B00, D07 20.50 18.00
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan A00, B00, B08, D07 19.50 15.00
Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) A00, B00, B08, D07 19.50 15.00
Nuôi trồng thủy sản A00, B00, B08, D07 19.50 16.00
Bệnh học thủy sản A00, B00, B08, D07 19.50 15.00
Quản lý thủy sản A00, B00, B08, D07 19.50 15.00
Toán ứng dụng A00, A01, B00 19.50 15.00
Sinh học A02, B00, B03, B08 19.50 15.00
Hóa học A00, B00, C02, D07 19.50 15.00
Hóa dược A00, B00, C02, D07 27.75 24.75
Sinh học ứng dụng A00, A01, B00, B08 19.50 15.00
Công nghệ sinh học A00, B00, B08, D07 24.00 21.00
Vật lý kỹ thuật A00, A01, A02, C01 19.50 15.00
Văn học C00, D01, D14, D15 23.00 22.00
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) C00, D01, D14, D15 26.25 24.50
Việt nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) – học tại khu Hòa An C00, D01, D14, D15 21.50 22.50
Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15 26.75 24.50
Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An D01, D14, D15 21.75 22.25
Ngôn ngữ pháp D01, D03, D14, D64 19.50 17.00
Thông tin – thư viện A01, D01, D03, D29 19.50 18.50
Triết học C00, C19, D14, D15 19.50 22.00
Chính trị học C00, C19, D14, D15 24.00 24.00
Xã hội học A01, C00, C19, D01 25.00 24.00

Học phí trường Đại học Cần Thơ bao nhiêu?

Mỗi năm học tại trường bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký theo chương trình học của Nhà trường. Đối với các ngành sư phạm, sinh viên sẽ được miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước. Các ngành còn lại mức học phí dao động từ 9.8 triệu/kỳ đến 11.7 triệu/kỳ. Đối với chương trình tiên tiến, mức học phí sẽ được nhân 2.2 lần so với chương trình học đại trà. Mức học phí chương trình học chất lượng cao sẽ được cố định 30 triệu/năm.

Review trường Đại học Cần Thơ có tốt không?

Trường Đại học Cần Thơ trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tích đáng kể, là một trong những trường đại học có tầm ảnh hưởng trong khu vực miền Nam cũng như trong cả nước. Đại học Cần thơ tự hào là trường có chất lượng đại học cao với sự đầu tư cơ sở vật chất chất lượng. Trường với hơn 1000 cán bộ, giảng viên ưu tú, có năng lực giúp cho sinh viên an tâm học tập. Hơn nữa, trong năm học, trường tạo ra rất nhiều cơ hội để khích lệ tinh thần học tập của sinh viên như các đợt tặng học bổng, hay tổ chức các cuộc thi củng cố kiến thức cho sinh viên. Trong tương lai, Đại học Cần Thơ sẽ phát triển hơn nữa để đào tạo ra nhiều nguồn nhân lực chất lượng cho nước nhà.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn, Pháp Luật, Sản Xuất và Chế Biến

Tỉnh/thành phố

Cần Thơ, Miền Nam