Trường chuyên ngữ -- Đại học Quốc gia Hà Nội

Với sự phổ biến của tiếng Anh và các doanh nghiệp sử dụng tiếng Anh tại Việt Nam, ngành Ngôn ngữ Anh trở thành một ngành học hot hơn bao giờ hết trong khối các ngành ngôn ngữ. Vậy điểm chuẩn vào ngành Ngôn ngữ Anh tại ULIS có cao không, mình sẽ học gì khi trúng tuyển vào trường, hãy cùng khám phá ngay nhé!

Trường chuyên ngữ -- Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngành Ngôn ngữ Anh (Nguồn: canva.com)

1. Giới thiệu ngành Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh là ngành học đào tạo nên những cử nhân ngôn ngữ có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa các nước nói tiếng Anh, khả năng biên-phiên dịch, quản trị văn phòng, nghiên cứu ngôn ngữ, quốc tế học.

Tại Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN (ULIS), ngành Ngôn ngữ Anh có các chương trình đào tạo tiêu chuẩn và chương trình chất lượng cao.

2. Sinh viên Ngôn ngữ Anh nhận được những gì?

Sinh viên Ngôn ngữ Anh được học tập cùng đội ngũ giảng viên là chuyên gia đầu ngành có chuyên môn cao, bề dày kinh nghiệm trong giảng dạy, không những thế, chương trình học gắn liền với thực tiễn, môi trường học tập chuẩn quốc tế, phòng học đầy đủ trang thiết bị hiện đại.

Cụ thể, với chương trình tiêu chuẩn, sinh viên được giảng dạy những kiến thức như:

+ Kiến thức về triết học, tư duy khoa học xã học, tư tưởng chính trị.

+ Năng lực ngoại ngữ tiếng Anh trong giao tiếp, biên, phiên dịch, trong công việc sử dụng tiếng Anh.

+ Ngoại ngữ thứ 2 bên cạnh ngoại ngữ chính, tối thiểu bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

+ Kiến thức về văn hóa, xã hội của dân tộc Việt Nam.

+ Kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ học như Ngữ âm, Ngữ pháp, Âm vị, phát âm tiếng Anh.

+ Văn hóa, đặc điểm lịch sử, con người, nền kinh tế – xã hội, môi trường chính trị, giáo dục của các quốc gia nói tiếng Anh, thành thạo kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, phản biện bằng tiếng Anh.

+ Sinh viên Ngôn ngữ Anh có 4 định hướng chuyên ngành: Quản trị học, Phiên dịch, Ngôn ngữ học ứng dụng, Quốc tế học.

Đối với chương trình chất lượng cao (CLC), sinh viên còn được cung cấp vốn kiến thức về đất nước, con người, văn hóa xã hội của các quốc gia Asean; các nước Châu Á, năng lực biên – phiên dịch Anh – Việt, nhất là trong lĩnh vực kinh tế, thương mại; năng lực kinh tế – tài chính cùng nhiều kỹ năng bổ trợ để thích ứng và cạnh tranh trong môi trường làm việc đa văn hóa. Sinh viên chương trình chất lượng cao có nhiều chương trình thực tế trải nghiệm vô cùng thú vị, cơ hội thực tập, du học chuyển tiếp nước ngoài đầy hấp dẫn.

Trường chuyên ngữ -- Đại học Quốc gia Hà Nội

Sinh viên tham gia dịch thuật tại NXB Kim Đồng (Nguồn: ulis.vnu.edu.vn)

Trường chuyên ngữ -- Đại học Quốc gia Hà Nội

Sinh viên tham gia phiên dịch thực địa tại bảo tàng Dân tộc học (Nguồn: ulis.vnu.edu.vn)

3. Điểm chuẩn Ngôn ngữ Anh

4. Cơ hội nghề nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh

Hệ tiêu chuẩn

+ Định hướng Quản trị văn phòng: sinh viên có thể đảm nhận các vị trí nhân viên quản trị văn phòng, quản lý dự án, quản trị nhân sự, điều hành du lịch, cán bộ truyền thông, trợ lý/quản trị kinh doanh sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.

+ Định hướng Phiên dịch: Giữ vị trí Biên/Phiên dịch viên/Biên tập viên ngôn ngữ Anh, hay trở thành thư kí/trợ lí đối ngoại/hướng dẫn viên du lịch trong các công ty có yếu tố nước ngoài sử dụng ngoại ngữ là tiếng Anh.

+ Định hướng Ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng: ở định hướng này, các em có thể tham gia giảng dạy ngôn ngữ học, ngôn ngữ học ứng dụng, cán bộ nghiên cứu ngôn ngữ và ngôn ứng ứng dụng tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo tiếng Anh. Ngoài ra, các em cũng có thể phát triển ở mảng tư vấn cho nhà sản xuất, biên tập viên, nhà xuất bản song ngữ,…

+ Định hướng quốc tế học: Tham gia giảng dạy bộ môn đất nước học tại các cơ sở giáo dục bằng tiếng Anh, nghiên cứu khoa học, cán bộ đối ngoại thuộc lĩnh vực Quốc tế học.

Hệ chất lượng cao

Sinh viên hệ chất lượng cao có thể đảm nhiệm vị trí biên/phiên dịch/biên tập viên trong lĩnh vực ngoại giao, nhà xuất bản, các chương trình thời sự, cơ quan truyền thông tin tức nhà nước hoặc trong các doanh nghiệp sử dụng ngôn ngữ Anh. Bên cạnh đó, các em cũng có thể trở thành Thư ký/Trợ lý đối ngoại/Nhân viên kinh doanh/Hướng dẫn viên du lịch/Điều phối dự án trong các công ty nước ngoài, hoặc công ty Việt Nam có yếu tố nước ngoài, tham gia đàm phán, kí kết hợp đồng, xử lý những công việc yêu cầu kỹ năng tiếng Anh.

Trường chuyên ngữ -- Đại học Quốc gia Hà Nội

Sinh viên CLC Ngôn ngữ Anh (Nguồn: ulis.vnu.edu.vn)

Ngôn ngữ Anh là một ngành học hot mang lại cơ hội việc làm rộng mở trong tương lai. Qua những thông tin mà bài viết cung cấp, hy vọng các em đã có thêm tự tin để theo đuổi ngành nghề đầy tiềm năng này nhé!

Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

MÃ TRƯỜNG:QHF

Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội

ĐT: 024.37547269 (P. Hành chính tổng hợp), 024.37548137 (P. Đào tạo)

Hotline: 0979292969

Website: http://ulis.vnu.edu.vn

>> Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH (Đối với chương trình đào tạo chuẩn):

Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Điều kiện tiên quyết:Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây làTốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPTvà có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.

Nhóm đối tượng 1:Xét tuyển thẳngtheo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

1.2 Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển vào trường.

1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.

1.5 Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày24/12/2018.

Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

2.1 Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình“Đường lên đỉnh Olympia”do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

3.1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

3.2 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board)7853-Vietnam National University-Hanoi(thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

3.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

3.4 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên hoặc chứng chỉ VSTEP của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN từ C1 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022;

3.5 Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.

Ghi chú:

Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.

Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.

Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ).

Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học

Môn

Ngoại ngữ/

Ngành học

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

IELTS 6.0 điểm

– British Council (BC)

– International Development Program (IDP)

TOEFL iBT 79 điểm

Educational Testing Service (ETS)

VSTEP C1

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS, VNU)

Tiếng Nga

TRKI-2

– Các trường Đại học ở LB Nga

– Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin)

Tiếng Pháp

– TCF 350 điểm

– DELF B2

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP)

Tiếng

Trung Quốc

HSK cấp độ 4

Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

TOCFL cấp độ 4

Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu)

Tiếng Đức

– DSH B2

– TestDaF B2

– Goethe-Zertifikat B2

– DSD B2

– TELC B2

– ÖSD Zertifikat B2

– Các trường đại học Đức

– Viện TestDaF

– Viện Goethe (Goethe-Institut)

– KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức)

– TELC B2 (TELC GmbH)

– Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo)

Tiếng Nhật

JLPT cấp độ N3

Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

Tiếng Hàn

TOPIK II cấp độ 4

Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED)

Phương thức xét tuyển 2: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngoại ngữ ≥7.0 và điểm bài ĐGNL phải đạt từ 80 trở lên.

Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu

Phương thức xét tuyển 3: Xét bằng kết quả thi THPT.

Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Trường chuyên ngữ -- Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng)

– Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

B.Đối với Hệ Đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (do Đại học Southern New Hamsphire – Hoa Kỳ cấp bằng):

50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình học kì I các môn lớp 12).

Hình thức nhận ĐKXT: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của ĐHQGHN.

Chỉ tiêu tuyển sinh, Tổ hợp xét tuyển:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo KQ thi THPT

Chương trình đào tạo chuẩn

1.

Sư phạm tiếng Anh

7140231

75

75

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh(D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

2.

Ngôn ngữ Anh

7220201

225

225

3.

Ngôn ngữ Nga

7220202

40

35

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga(D02)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

4.

Ngôn ngữ Pháp

7220203

50

50

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

5.

Sư phạm tiếng Trung Quốc

7140234

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

6.

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

100

100

7.

Sư phạm Tiếng Đức

7140235

10

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

8.

Ngôn ngữ Đức

7220205

50

50

9.

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

10.

Ngôn ngữ Nhật

7220209

100

100

11.

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn(DD2)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

12.

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

100

100

13.

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

15

15

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

Tổng: 1600

810

790

Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

14.

Kinh tế – Tài chính***

7903124QT

175

175

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Toán, Lý, Tiếng Anh(A01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

(***) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.

Trường chuyên ngữ -- Đại học Quốc gia Hà Nội