A. hoạt động cơ bản - bài 59 : ki-lô-mét vuông

Cách chơi: Cả lớp vừa hát vừa chuyền tay nhau một hộp quà. Trong hộp quà có các thẻ đi tên từng đơn vị đo diện tích đã học bằng chữ (mét vuông, ). Khi quản trò hô dừng, hộp quà trên tay người nào, người đó sẽ bốc lấy một thẻ, đọc tên đơn vị đo diện tích của mình và viết kí hiệu của đơn vị đo ấy (m2, ) lên bảng.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Chơi trò chơi "Chuyền hộp quà" ôn lại bảng các đơn vị đo diện tích đã học:

Cách chơi: Cả lớp vừa hát vừa chuyền tay nhau một hộp quà. Trong hộp quà có các thẻ đi tên từng đơn vị đo diện tích đã học bằng chữ (mét vuông, ). Khi quản trò hô dừng, hộp quà trên tay người nào, người đó sẽ bốc lấy một thẻ, đọc tên đơn vị đo diện tích của mình và viết kí hiệu của đơn vị đo ấy (m2, ) lên bảng.

Phương pháp giải:

Các em đọc kĩ hướng dẫn và chơi theo sự điều khiển của quản trò.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

m2 đọc là mét vuông ;

dm2 đọc là đề-xi-mét vuông ;

cm2 đọc là xăng-ti-mét vuông ;

Câu 2

Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :

a) Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1......

b) Đề-xi-mét vuông viết tắt là ......

c) Mét vuông là ...... của hình vuông có cạnh dài 1m. ...... viết tắt làm2.

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về các đơn vị đo diện tích đã học rồi hoàn thành bài tập trên.

Lời giải chi tiết:

a) Đề-xi-mét vuông la diện tích của hình vuông có cạnh1dm.

b) Đề-xi-mét vuông viết tắt làdm2.

c) Mét vuông làdiện tíchcủa hình vuông có cạnh dài 1m.Mét vuôngviết tắt làm2.

Câu 3

Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn:

Để đo các diện tích lớn như diện tích một tỉnh, một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển, người ta thường dùng đơn vịki-lô-mét vuông.

Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1km.

Ki-lô-mét vuông viết tắt làkm2

1km2= 1 000 000m2.

Ví dụ: Diện tích Thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2009) là 3325km2.

Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh (theo số liệu năm 2009) là 2095km2.

Câu 4

Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a)

A. hoạt động cơ bản - bài 59 : ki-lô-mét vuông

b) 1km2= ... m2

1 000 000m2= ... km2

5km2= ... m2

2 000 000m2= ... km2

Phương pháp giải:

a) Để đọc hoặc viết các số đo diện tích ta đọc hoặc viết số đo trước, sau đó đọc hoặc viết tên đơn vị đo diện tích.

b) Áp dụng cách chuyển đổi : 1km2 = 1 000 000m2.

Lời giải chi tiết:

a)

A. hoạt động cơ bản - bài 59 : ki-lô-mét vuông

b) 1km2= 1 000 000m2

1 000 000m2= 1km2

5km2= 5 000 000m2

2 000 000m2= 2km2