Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000 Kết nối tri thức hay, đầy đủ sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn Toán lớp 3 Chủ đề 10.

Mục lục giải bài tập Toán lớp 3 Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10000

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000
KIẾN THỨC CẦN NHỚ

– Muốn thực hiện phép trừ các số có bốn chữ số, ta cũng thực hiện tương tự như phép trừ số có ba chữ số đã học.

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

– Đặt tính hàng dọc đối với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

– Thực hiện tính từ phải sang trái

Dạng 2: Toán đố

– Đọc và tìm hiểu đề bài: Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

– Phân tích đề: Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “còn lại”, bài toán yêu cầu tìm giá trị của phần còn lại thì em thường sử dụng phép tính trừ.

– Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Dạng 3: Tìm x

– Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.

– Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Dạng 4: Tính nhẩm

– Cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục bằng cách cộng các chữ số hàng nghìn, hàng trăm hoặc hàng chục và giữ nguyên các chữ số 0 ở tận cùng.

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 7653 – 3427

Bài giải:

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

  • 3 không trừ được cho 7, lấy 13 trừ 7 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
  • 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2
  • 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
  • 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

Vậy 7653 – 3427 = 4226

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 2000 + 3000 = ?

Bài giải:

Nhẩm: 2 nghìn + 3 nghìn = 5 nghìn

Vậy 2000 + 3000 = 5000

Ví dụ 3: Trường học của Nam có 2890 học sinh, trường học của Kiên ít hơn trường của Nam 987 học sinh. Hỏi trường của Kiên có bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

Trường của Kiên có số học sinh là:

2890 – 987 = 1903 (học sinh)

Đáp số: 1903 học sinh

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000
BÀI TẬP CƠ BẢN

Bài 1:
Bài 2:

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000
BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:
Bài 2:

Xem thêm: Tháng – Năm 

Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 toán cơ bản lớp 3.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Hoc360.net xin giới thiệu đến thầy cô và các em học sinh lớp 3 : Luyện tập phép cộng các số trong phạm vi 10 000 – Bài tập Toán 3. Tài liệu phù hợp với Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình học. Các bài tập này được sắp xếp theo thứ tự nêu trong Toán 3 và trong tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Toán lớp 3 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiết 98. Luyện tập phép cộng các số trong phạm vi 10 000

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

1. Tính nhẩm:

Mẫu :  4000 + 3000 = ?

Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn

Vậy :  4000 + 3000 = 7000

5000 + 1000 =…………

6000 + 2000 =…………

4000 + 5000 =…………

8000 + 2000 =…………

2. Tính nhẩm (theo mẫu):

Mẫu : 6000 + 500 = 6500

2000 + 400 =………………

9000 + 900 =………………

300 + 4000 =………………

600 + 5000 =………………

7000 + 800 =………………

3. Đặt tính rồi tính :

a) 2541 + 4238

…………………..

…………………..

…………………..

5348 + 936

…………………..

…………………..

…………………..

b) 4827 + 2634

…………………..

…………………..

…………………..

805 + 6475

…………………..

…………………..

…………………..

4. Một cửa hàng buổi sáng bán được 432/ dầu, buổi chiểu bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?

                                                       Bài giải

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

(5) Viết chữ số thích hợp vào ô trống :

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

Xem thêm tài liệu đầy đủ ở dưới đây

>> Tải file về  TẠI ĐÂY.

>> Xem thêm :

  • Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 – Bài tập Toán 3 tại đây

  • Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Câu 1 : Kết quả của phép toán 3628 - 1353 là:

A. 2275

B. 2265

C. 2375

D. 2365

Hiển thị đáp án

Kết quả của phép toán là:

3628 −1353 = 2275

Đáp án cần chọn là A.

Câu 2 : Lan nói rằng “Hiệu của 2468 và 999 bằng 1469”. Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Hiển thị đáp án

Hiệu của 2468 và 999 có giá trị là:

2468 – 999 = 1469.

Vậy bạn Lan nói đúng.

Câu 3 : Một công ty, tuần đầu sản xuất được 3692 sản phẩm. Tuần thứ hai, họ chỉ sản xuất được 2978 sản phẩm. Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:

A. 704 sản phẩm

B. 741 sản phẩm

C. 714 sản phẩm

D. 740 sản phẩm

Hiển thị đáp án

Tuần đầu công ty đó sản xuất được nhiều hơn tuần thứ hai số sản phẩm là:

3692 – 2978 = 714 (sản phẩm)

Đáp số: 714 (sản phẩm).

Câu 4 : Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được 3589 lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng 156 lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. 3433 lít xăng

B. 7334 lít xăng

C. 7490 lít xăng

D. 7022 lít xăng

Hiển thị đáp án

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

3589 – 156 = 3433 (lít)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:

3589 + 3433 = 7022 (lít)

Đáp số: 7022 lít.

Câu 5 : Ghép ô kết quả với phép tính thích hợp.

Hiển thị đáp án

Ta có:

5000 – 4 = 4996

5700 – 2000 = 3700

5700 – 400 = 5300

Từ đó em ghép được các ô như đáp án bên trên.

Câu 6 : 9999 - y = 5489 Giá trị của y là

A. 4520

B. 6726

C. 4510

D. 6736

Hiển thị đáp án

9999 – y = 5489

y = 9999 − 5489

y = 4510

Đáp án cần chọn là C.

Câu 7 : Biết: 567 x 5 - x=1107.

Giá trị của x là: 1107

Đúng hay sai ?

Hiển thị đáp án

567 × 5 – x = 1107

2835 – x = 1107

x = 2835 − 1107

x = 1728

Giá trị của x là 1728.

Câu 8 : Cho phép tính:

Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

Hiển thị đáp án

Ta có:

4 – 1 = 3; 8 + 3 = 11;

5 + 1 = 6; 2 + 7 = 9

Vậy điền các số thay cho các chữ cái để được phép tính như sau:

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

Câu 9 : Cho: 1830+5197-2682.

Giá trị của biểu thức đó là:

A. 7027

B. 4345

C. 4335

D. 6235

Hiển thị đáp án

1830 + 5197 − 268

= 7027 − 2682

= 4345

Đáp án cần chọn là B.

Câu 10 : Mẹ đi chợ mua một quả bưởi nặng 1 kg ,600 g và một quả dưa nặng 2 kg. Quả dưa nặng hơn quả bưởi số gam là:

A. 40 gam

B. 400 gam

C. 3600 gam

Hiển thị đáp án

Đổi: 1kg 600g = 1600g ; 2kg = 2000g

Qua dưa nặng hơn quả bưởi số gam là:

2000 − 1600 = 400 (g)

Đáp số: 400g.

Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống

Hiển thị đáp án

Ta có: 9876 – 2346 = 7530 và 7530 – 2347 = 5183

Hay:

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

Các số cần điền lần lượt là: 7530; 5183.

Câu 12 : Hiệu của số chẵn lớn nhất có bốn chữ số với số liền sau của 3600 là:

A. 6397

B. 6396

C. 6399

D. 6398

Hiển thị đáp án

- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số là: 9998

- Số liền sau của 3600 là: 3601

Hiệu của hai số đó là: 9998 – 3601 = 6397

Đáp số: 6397.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 13 : Cho bốn chữ số 0; 1; 2; 3. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. 2333

B. 2187

C. 2287

D. 3233

Hiển thị đáp án

Từ các số đã cho, số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 3210

Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là 1023

Hiệu của hai số vừa tìm được là: 3210 – 1023 = 2187.

Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

Bài tập cộng, trừ trong phạm vi 10000

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.