Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 1 Giaùo vieân soaïm: Nguyeãn Quang Nghóa Trưßng THCS Thị trấn Phú Hòa BÀI T¾P LAI MÞT C¾P TÍNH TR¾NG CĀA MENDEN.
I .MÞT SÞ KHÁI NIÞM VÀ THU¾T NGĀ 1. Alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen. Các alen có vị trí tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng (lôcut). VD: gen quy đßnh màu h¿t có 2 alen: A → hạt vàng; a → hạt xanh. 2. C¿p alen: Là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng á vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội. VD: AA, Aa, aa. - Nếu 2 alen có cấu trúc giống nhau → C¿p gen đồng hợp. VD: AA, aa - Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau → C¿p gen dß hợp. VD: Aa, Bb 3. Thể đồng hợp: Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. VD: AA, aa, BB, bb 4. Thể dß hợp: Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen. VD: Aa, Bb, AaBb 5. Tính tr¿ng t°¢ng phản: Là 2 trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau. VD: Thân cao và thân thấp là 2 trạng thái của tính trạng chiều cao thân, thành cặp tính trạng tương phản. 6. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật. VD: Aa, Bb, , , . 7. Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính cơ thể. VD: Ruồi giấm có kiểu hình thân xám cánh dài hoặc thân đen cánh ngắn. II. CÁC ĐÞNH LU¾T CĀA MEN DEN.
pháp. 1. Ph°¢ng pháp phân tích c¢ thể lai:
thì thứ đậu đó thuần chủng về tính trạng nghiên cứu.
phản. VD: Pt/c: vàng x xanh.
truyền từ P → F
lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp. - Nếu thế hệ lai sinh ra đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp. - Nếu thế hệ lai sinh ra phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp. VD: Lai phân tích đậu hạt vàng (có KG AA hoặc Aa) với đâu hạt xanh (KG: aa) + Nếu Fa đồng tính hạt vàng thì cây đậu hạt vàng muốn tìm KG có KG đồng hợp trội (AA) |