Bài toán 13 39 rút gọn như thế nào

\(\frac{{12}}{{24}}=\frac{12:12}{24:12}=\frac{1}{2};\\\frac{{13}}{{39}}=\frac{13:13}{39:13}=\frac{1}{3};\\\frac{{35}}{{105}}=\frac{35:35}{105:35}=\frac{1}{3}.\)

Show
  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{120}}{{245}} = \frac{{120:5}}{{245:5}} = \frac{{24}}{{49}};\\\frac{{134}}{{402}} = \frac{{134:134}}{{402:134}} = \frac{1}{3};\\\frac{{213}}{{852}} = \frac{{213:213}}{{852:213}} = \frac{1}{4}.\end{array}\)

  1. Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{234}}{{1170}} = \frac{{234:234}}{{1170:234}} = \frac{1}{5};\\\frac{{1221}}{{3663}} = \frac{{1221:1221}}{{3663:1221}} = \frac{1}{3};\\\frac{{2133}}{{31995}} = \frac{{2133:2133}}{{31995:2133}} = \frac{1}{{15}}.\end{array}\)

Với giải bài 117 trang 34 sbt Toán lớp 6 Tập 1 sách Cánh diều được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

Bài 117 trang 34 SBT Toán 6 Tập 1:

Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:

  1. 1224;1339;35105;
  1. 120245;134402;213852;
  1. 2341 170;1 2213 663;2 13331 995.

Lời giải

  1. Vì 24 chia hết cho 12 nên ƯCLN(12, 24) = 12.

Khi đó 1224=12:1224:12=12;

Vì 39 chia hết cho 13 nên ƯCLN(13, 39) = 13.

Khi đó 1339=13:1339:13=13;

Vì 105 chia hết cho 35 nên ƯCLN(35, 105) = 35.

Khi đó 35105=35:35105:35=13.

  1. Ta có 120 = 23.3.5, 245 = 5.72

Nên ƯCLN(120, 245) = 5.

Khi đó 120245=120:5245:5=2449;

Ta có: 134 = 2.67, 402 = 2.3.67

Nên ƯCLN(134, 402) = 2.67 = 134.

Khi đó 134402=134:134402:134=13;

Ta có 852 chia hết cho 213

Nên ƯCLN(213, 852) = 213.

Khi đó 213852=213:213852:213=14.

  1. Vì 1 170 = 234.5 nên chia hết cho 234.

Do đó ƯCLN(234, 1 170) = 234.

Khi đó 2341 170=234:2341 170:234=15;

Vì 3 663 = 1 221.3 nên chia hết cho 1 221.

Do đó ƯCLN(1 221, 3 663) = 1 221.

Khi đó 1 2213 663=1 221:1 2213 663:1 221=13;

Vì 31 995 = 2 133.15 nên chia hết cho 2 133.

Do đó ƯCLN(31 995, 2 133) = 2 133.

2 13331 995=2 133:2 13331 995:2 133=115.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 109 trang 33 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Số nào là ước chung của 15 và 105 trong...

Bài 110 trang 33 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Tìm tất cả các ước chung 18, 27, 30, từ đó...

Bài 111 trang 33 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Một lớp học có 27 học sinh nam và 18...

Bài 112 trang 34 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh...

Bài 113 trang 34 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Tìm số tự nhiên a, biết:...

Bài 114 trang 34 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố...

Bài 115 trang 34 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Tìm các số tự nhiên a, b, biết:...

Bài 116 trang 34 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau...

Bài 118 trang 34 sách bài tập Toán 6 Tập 1 - CD: Một số học sinh nắm tay nhau xếp thành...

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:

  1. n + 2 và n + 3;
  1. 2n + 1 và 9n + 4.

Câu 2:

Cho a, b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a + 2b và 7a + 3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.

Câu 3:

Tìm các số tự nhiên a, b, biết:

  1. a + b = 192 và ƯCLN(a, b) = 24;
  1. ab = 216 và ƯCLN(a, b) = 6.

Câu 4:

Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối là như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh?

Câu 5:

Một lớp học có 27 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chia lớp đó thành các tổ sao cho số học sinh nam và số học sinh nữ ở mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?

Câu 6:

Tìm số tự nhiên a, biết:

  1. 388 chia cho a thì dư 38, còn 508 chia cho a thì dư 18;
  1. 1 012 và 1 178 khi chia cho a đều có số dư là 16.

Câu 7:

  1. Số nào là ước chung của 15 và 105 trong các số sau: 1; 5; 13; 15; 35; 53?
  1. Tìm ƯCLN(27, 156).
  1. Tìm ƯCLN(106, 318), từ đó tìm các ước chung của 424, 636.

Câu 8:

  1. Tìm tất cả các ước chung 18, 27, 30, từ đó tìm ước chung lớn nhất của chúng.
  1. Tìm ước chung lớn nhất của 51, 102, 144, từ đó tìm ra ước chung của chúng.

Câu 9:

Một số học sinh nắm tay nhau xếp thành vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. Thầy An đi quanh vòng tròn và gắn cho học sinh một số thứ tự 1; 2; 3; 4; 5; … (Hình 4) và nhận thấy học sinh được gắn số 12 đối diện với học sinh được gắn số 30. Thầy tách các học sinh được gắn số từ 1 đến 12 vào nhóm 1 và từ 30 đến số cuối cùng vào nhóm 2. Thầy muốn chia các học sinh của mỗi nhóm vào các câu lạc bộ (số câu lạc bộ nhiều hơn 1) sao cho số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau.