PHẦN I MỞ ĐẦU..................................................................................................... 8
1. Tên đề
tài:...........................................................................................................................
2 Lý do chọn đề
tài................................................................................................................
3. Khách thể và đối tượng nghiên
cứu...................................................................................
4. Giới hạn và phạm vi nghiên
cứu........................................................................................
5 Mục đích nghiên
cứu..........................................................................................................
6 Nhiệm vụ nghiên
cứu.........................................................................................................
7. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................................
8 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề
tài...............................................................................
PHẦN II: NỘI DUNG.............................................................................................
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................
1ương pháp nghiên
cứu...................................................................................................
2 Cơ sở lý
thuyết..................................................................................................................
CHƯƠNG II KHẢO SÁT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................
1ác biểu
đồ........................................................................................................................
1 Biểu đồ
usecase.............................................................................................................
1.1 Usecase “ Tổng quát hệ thống
”..................................................................................
1 1 2 Use case “ Đăng nhập
”...............................................................................................
1.1 Usecase “ Quản lý thông tin máy
tính”.......................................................................
1.1 Usecase “ Quản lý nhân viên
”....................................................................................
1.1 Usecase “ Quản lý nhà cung
cấp”...............................................................................
1.1 Usecase “Quản lý hóa đơn
bán”..................................................................................
1.1 Usecase “Quản lý hóa đơn
nhập”................................................................................
1.1 Usecase “Quản lý khách
hàng”...................................................................................
1.1 Usecase “Thống
kê”....................................................................................................
1.1 Usecase “Tìm
kiếm”.................................................................................................
1 Biểu đồ lớp tổng
quát.....................................................................................................
1.2 Hệ thống biểu đồ
lớp...................................................................................................
1.2 Mô tả chi tiết từng lớp các đối
tượng..........................................................................
1.2.2 Lớp thông tin máy
tính.............................................................................................
1 2 2 2 Lớp nhân
viên...........................................................................................................
1 2 2 3 Lớp hóa đơn
bán.......................................................................................................
1 2 2 4 Lớp hóa đơn
nhập.....................................................................................................
1 2 2 5 Lớp nhà cung
cấp.....................................................................................................
1 2 2 6 Lớp khách
hàng........................................................................................................
Chương III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..............................................................
3 Danh sách các bảng dữ
liệu............................................................................................
3.1. Bảng thông tin máy
tính.............................................................................................
3 1 2 Bảng nhân
viên...........................................................................................................
3.1 Bảng bảng hóa đơn
bán...............................................................................................
3 1 4 Bảng hóa đơn
nhập......................................................................................................
3 1 5 Bảng nhà cung
cấp......................................................................................................
3 1 6 Bảng khách
hàng.........................................................................................................
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ GIAO DIỆN............................................
4 hệ thống chức năng chính của chương
trình..................................................................
4 Mô tả chi tiết từng chức
năng.........................................................................................
4 2 1 Form đăng
nhập...........................................................................................................
4.2
Menu...................................................................................................................
4.2 Form quản lý thông tin máy
tính.................................................................................
phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính” để làm đề tài thiết kế cho nhóm
mình.Đây là một cơ hội tốt cho nhóm chúng em tìm hiểu và áp dụng những kiến
thức đã học vào thực tế.Hi vọng rằng dưới sự hướng dẫn của quý thầy cô chúng em
sẽ tạo ra được phần mềm này thật tốt để có thể áp dụng vào trong tế.
Mặc dù nhóm em đã sự cố gắng tìm hiểu và khảo sát thực tế ở một số cửa
hàng,siêu thị nhỏ, cũng như phần mềm có sẵn, nhưng do khả năng còn hạn hẹp nên
cũng không tránh khỏi những thiếu sót, và những sai lầm. Vậy chúng em rất mong
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để chương trình của chúng em
được hoàn thiện hơn, tốt hơn!
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô, đặc biệt là cô Trịnh Thị
Nhịđã giúp đỡ chúng em hoàn thành chương trình này!
PHẦN I MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài:
Xây dựng Hệ thống quản lý cửa hàng bán máy tính
2. Lý do chọn đề tài
Trong thực tế ngày nay, công việc quản lý ở các cơ quan nói chungvà việc quản lý
các cửa hàng bán máy tính nói riêng đã và đang được áp dụng trên máy vi tính vì số
lượng rất lớn. Nếu chúng ta sử dụng biện pháp lưu trữ trên giấy tờ, văn bản thì sẽ
rất khó khăn trong việc quản lý như khi muốn tìm kiếm thông tin về một mặt hàng
hay muốn thay đổi thông tin của một mặt hàng thì sẽ cực kỳ khó khăn với lượng mặt
hàng cực lớn của các cửa hàngừ những khó khăn đó mà các phần mềm quản lý
đã và đang được nghiên cứu và phát triển để hỗ trợ cho công tác quản lý.Việc áp
dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý không chỉ làm giảm các bất cập trong
công tác quản lý mà còn giúp cho người quản lý cảm thấy thoải mái trong công
tác .năng suất làm việc được nâng cao.
Xuất phát từ những lý do đó nhóm sinh viên chúng em đã quyết định chọn đề tài:
“Quản Lý Cửa Hàng Bán Máy Tính” nhằm góp phần giải quyết cho người quản lý
cập nhật thông tin nhanh chóng, tra cứu những dữ liệu được xử lý chính xác về các
mặt hàng, giá cả, doanh thu nhằm phục vụ cho các thao tác hoặc chức năng sau đó,
dễ sử dụng cho những giao diện đồ họa thân thiện đối với người dùng. Do thời gian
và khả năng bản thân có hạn nên phần mềm của nhóm em còn nhiều thiếu sót nên
rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để nhóm em có
những điều chỉnh giúp cho phần mềm ngày càng hoàn thiện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
H ệ thốống qu ản lý c ửa hàng
Các cống c ụ dùng đ ể xây d ựng ch ương trình
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Áp d ụng vào phân h ệ qu ản lý c ửa hàng bán máy tính v ừa và nh ỏ
Qu ản lý c ửa hàng vềề m ặt t ổng th ể cũng nh ưchi tiềốt.
Đ ưa ra các báo cáo, thốống kề t ổng h ợp.
5. Mục đích nghiên cứu
Qu ản lý c ửa hàng vềề m ặt t ổng th ể cũng nh ưchi tiềốt.
Gi ải quyềốt tốối ưu hóa quá trình m ượn tr ả tài li ệu.
Đ ưa ra các báo cáo, thốống kề t ổng h ợp.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hi ểu nghi ệp v ụ qu ản lý th ư vi ện (qu ản lý thống tin máy tính, ho, qu ản lý hóa đ ơn bán,
qu ản lý hóa đ ơn nh ập, qu ản lý nhà cung câốp, thốống kề, báo cáo...).
Tìm hi ểu các cống c ụ xây d ựng ch ương trình.
7. Phương pháp nghiên cứu
Kh ảo sát th ực tềố
Thu thập các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ quản lý cửa hàng bán máy tính
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Giúp chúng em hi ểu vềề nghi ệp v ụ qu ản lý c ửa hàng.
Ứng d ụng đềề tài vào vi ệc tốối ưu hóa quá trình qu ản lý c ửa hàng bán máy tính.
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI
1. Phương pháp nghiên cứu
Tìm hi ểu th ực tềố
Thu th ập các tài li ệu liền quan đềốn vi ệc qu ản lý bán máy tính.
D ựa vào cống c ụ hốỗ tr ợ đ ể xây d ựng ch ương trình m ới.
2. Cơ sở lý thuyết
CHƯƠNG II KHẢO SÁT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG
1. Các biểu đồ
Thống kê: Thống kê các thông tin cần thiết về các máy tính theo tháng
Nếu không đăng nhập thì không thể thực hiện các chức năng bên trong hệ thống.
-Các yêu cầu đặc biệt
Bắt buộc người quản lý phải có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống.
-Trạng thái hệ thống bắt đầu khi thực hiện các use case
Đối với người quản lý: Hệ thống sẽ đòi hỏi phải đăng nhập trước khi sử dụng các chức
năng quản lý.
1.1 Use case “Đăng nhập”
Hình 2: Usecase Đăng nhập
Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các
chức năng của chương trình.
Dòng sự kiện:
-Dòng sự kiện chính:
Usecase này bắt đầu khi người sử dụng chạy chương trình. Hệ thống sẽ kiểm tra
tính hợp lệ của Tài Khoản và Mật khẩu. Nếu đúng sẽ đưa ra thông báo nhóm sử
dụng của người dùng và hiện màn hình giao diện chính của chương trìnhvới hệ
thống menu hiển thị phù hợp với chức năng của người đăng nhập, phụ thuộc vào
nhóm sử dụng của tên đăng nhập đó. Ngược lại, sẽ đưa ra thông báo lỗi và yêu cầu
người dùng Đăng nhập lại.
-Dòng sự kiện phụ:
Nếu người dùng nhấn vào nút “Thoát”, usecase kết thúc. Form được đóng lại.
-Các yêu cầu đặc biệt: không có
-Điều kiện bổ sung:
Nếu người dùng chưa nhập giá trị gì vào Username và Password mà nhấn chuột vào nút
đăng nhập thì coi trường hơp Tên đăng nhập và Mật khẩu là không hợp lệ.
1.1 Usecase “ Quản lý thông tin máy tính”
Hình 2: Usecase Quản lý thông tin máy tính
Tóm tắt:
-Chức năng này cho phép người dùng quản lý các thông tin của máy tính trong
cửa hàng.
Dòng sự kiện:
-Dòng sự kiện chính:
-Dòng sự kiện phụ: Nút “Tìm” dùng khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin máy
tính.
Các thông tin của máy tính bao gồm các thông tin như: mã máy tính, tên máy
tính, số lượng, giá bán, mã nhà cung cấp, được nhập trên các ô textbox, và
combobox.
Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì toàn bộ các thông tin của máy tính được
load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.
Nếu muốn “ Sửa ” thông tin của máy tính nào thì ta chỉ cần chọn nhân viên đó
trên DataGridview khi đó thông tin được load trở lại các ô textbox và Combobox và
người dùng có thể sửa thông tin.
Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn máy tính cần xóa trên
DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thông tin của nhân viên đó.
Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì toàn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng
cho phép người dùng nhập mới mộtsản phẩm
-Dòng sự kiện phụ: Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang
menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.
-Dòng sự kiện phụ: Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.
-Các yêu cầu đặc biệt: Không có
-Điều kiện tiên quyết:
Người dùng chạy chương trình và phải đăng nhập thành công.
-Điều kiện bổ sung:
19 Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.
20 1.1 Usec
21 Hình 2: Usecase Quản lý nhà cung cấp
22 Tóm tắt:
23 -Chức năng này cho phép người quản lý nhà cung cấp
24 Dòng sự kiện:
25 -Dòng sự kiện chính:
26 Các thông tin mà người quản lý cần khi quản lý bao gồm: mã nhà cung cấp,tên
nhà cung cấp,các thông tin được nhập vào các ô textbox trên form
27 Khi các thông tin đã có đầy đủ thì nhấn nút “Thêm” thì toàn bộ thông tin được
load lên DataGridview đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.
28 Nút “ Sửa ” khi muốn sửa đổi thông tin gì thì ta chọn mã nhà cung cấp cần sửa
trên DataGridview khi đó thông tin được load trở lại Textbox lúc đó người dùng có
thể sửa thông tin.
29 Nút “Xóa” dùng khi người sử dụng muốn xóa một nhà cung cấp vì một lý do nào
đó.
30 Khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin thì người dùng nhập thông tin vào
textbox thông tin và ấn nút tìm thì thông tin bao gồm mã và tên nhà cung cấp sẽ
hiện lên data gridview
31 -Dòng sự kiện phụ:
32 Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn
chuyển sang quản lý các mục khác.
33 Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.
34 -Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
35 -Điều kiện tiên quyết:
36 Người dùng chạy chương trình và đăng nhập thành công.
37 -Điều kiện bổ sung:
38 Người dùng phải điền đầy đủ các thông tin vào các ô textbox.
39 1.1 Usecase “Quản lý hóa đơn bán
40
41 Hình2: Usecase Quản lýhóa đơn bán
42 Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng quản lý các thông tin về hóa đơn
bán.
43 Dòng sự kiện:
44 -Dòng sự kiện chính:
45 Các thông tin về hóa đơn được lưu trên các ô textbox, combobox, thông tin bao
gồm mã hóa đơn bán, mã NV, mã KH, mã MT, số lượng, ngày bán, địa chỉ, số điện
thoại, đơn giá, tổng tiền.
46 Khi nhập xong thì nhấn nút ” Thêm ” thì toàn bộ các thông tin về mã hóa
đơn,ngày tháng,tổng tiền được load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào
trong cơ sở dữ liệu.
47 Nếu muốn “Sửa” thông tin hóa đơn nào thì ta chỉ cần chọn hóa đơn đó trên
DataGridview khi đó thông tin được load trở lại các ô textbox và người dùng có thể
sửa thông tin.
48 Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn hóa đơn cần xóa trên
DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thông tin của hóa đơn đó.
49 Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì toàn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng
cho phép người quản lý nhập mới một hóa đơn.
50 Nếu muốn “In hóa đơn bán” thì ta chỉ cần chọn button In hóa đơn bán đó thì sẽ
In ra EXCEL
51 -Dòng sự kiện phụ:
52 Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn
chuyển sang quản lý các mục khác.
53 Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.
54 -Các yêu cầu đặc biệt: Không có
-Điều kiện bổ sung:
Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox và combobox.
1.1 Usecase “Quản lý khách hàng”
Hình
2: Usecase Quản lý khách hàng
Tóm tắt:
-Chức năng này cho phép người dùng quản lý thông tin khách hàng.
Dòng sự kiện:
-Dòng sự kiện chính:
Các thông tin của khách hàng bao gồm các thông tin như: mã KH, tên KH, giới tính, địa
chỉ, số điện thoại, được nhập trên các ô textbox.
Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì toàn bộ các thông tin của khách hàng được load
lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.
Nếu muốn “ Sửa ” thông tin của khách hàng nào thì ta chỉ cần chọn khách hàng đó trên
DataGridview khi đó thông tin được load trở lại các ô textbox và Combobox và người dùng
có thể sửa thông tin.
Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn khách hàng cần xóa trên
DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thông tin của khách hàngđó.
Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì toàn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng cho phép
người dùng nhập mới mộtsản phẩm
-Dòng sự kiện phụ: Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu
khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.
-Dòng sự kiện phụ: Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.
-Các yêu cầu đặc biệt: Không có
-Điều kiện tiên quyết:
Người dùng chạy chương trình và phải đăng nhập thành công.
-Điều kiện bổ sung:
Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.
1.1 Usecase “Thống kê”
Hình 2:
Usecase Thống kê
Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý xem được doanh thu từ việc bán máy tính
theo tháng.
Dòng sự kiên:
Dòng sự kiện chính:
Người quản lý nhập thông tin về thời gian vào ô textbox thì datagrid view sẽ hiện lên
thông tin về hóa đơn trong tháng đó.
Dòng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Quay lại” thì sẽ xuất hiện menu quản lý.
Dòng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Thoát” thì sẽ thoát khỏi chương trình.
Các yêu cầu đặc biệt: Không có
Điều kiện tiên quyết:
Người quản lý đăng nhập thì có thể xem báo cáo thống kê, người dùng tức nhân viên
không thể xem được.
-Điều kiện bổ sung:
Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.
1.1 Usecase “Tìm kiếm”
Hình 2: Usecase Tìm kiếm
Tóm tắốt: Ch ức nắng này cho phép ng ười qu ản lý tìm đ ược các thống tin câền tìm.
Dòng s ựkiền:
Bảng 2: Danh sách các thuộc tính của lớp máy tínhơn bá
Bảng 2: Danh sách các phương thức của lớp máy tính
1.2.2 Lớp nhân viên
69
70 ase “Quản lý nhà cung cấp”
71 Bảng 2: Danh sách các phương thức của lớp máy tính
72 1.2.2 Lớp nhân viên
Bảng 2: Danh sách các phương thức của lớp nhân viên
1.2.2 Lớp hóa đơn bán |