Báo lỗi sai khi chèn thiếu thông tin trên datagridview năm 2024

Show
="loi-noi-dau-7">LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................... 7

PHẦN I MỞ ĐẦU..................................................................................................... 8

1. Tên đề

tài:...........................................................................................................................

2 Lý do chọn đề

tài................................................................................................................

3. Khách thể và đối tượng nghiên

cứu...................................................................................

4. Giới hạn và phạm vi nghiên

cứu........................................................................................

5 Mục đích nghiên

cứu..........................................................................................................

6 Nhiệm vụ nghiên

cứu.........................................................................................................

7. Phương pháp nghiên

cứu....................................................................................................

8 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề

tài...............................................................................

PHẦN II: NỘI DUNG.............................................................................................

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI...................................................

1ương pháp nghiên

cứu...................................................................................................

2 Cơ sở lý

thuyết..................................................................................................................

CHƯƠNG II KHẢO SÁT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................

1ác biểu

đồ........................................................................................................................

1 Biểu đồ

usecase.............................................................................................................

1.1 Usecase “ Tổng quát hệ thống

”..................................................................................

1 1 2 Use case “ Đăng nhập

”...............................................................................................

1.1 Usecase “ Quản lý thông tin máy

tính”.......................................................................

1.1 Usecase “ Quản lý nhân viên

”....................................................................................

1.1 Usecase “ Quản lý nhà cung

cấp”...............................................................................

1.1 Usecase “Quản lý hóa đơn

bán”..................................................................................

1.1 Usecase “Quản lý hóa đơn

nhập”................................................................................

1.1 Usecase “Quản lý khách

hàng”...................................................................................

1.1 Usecase “Thống

kê”....................................................................................................

1.1 Usecase “Tìm

kiếm”.................................................................................................

1 Biểu đồ lớp tổng

quát.....................................................................................................

1.2 Hệ thống biểu đồ

lớp...................................................................................................

1.2 Mô tả chi tiết từng lớp các đối

tượng..........................................................................

1.2.2 Lớp thông tin máy

tính.............................................................................................

1 2 2 2 Lớp nhân

viên...........................................................................................................

1 2 2 3 Lớp hóa đơn

bán.......................................................................................................

1 2 2 4 Lớp hóa đơn

nhập.....................................................................................................

1 2 2 5 Lớp nhà cung

cấp.....................................................................................................

1 2 2 6 Lớp khách

hàng........................................................................................................

Chương III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..............................................................

3 Danh sách các bảng dữ

liệu............................................................................................

3.1. Bảng thông tin máy

tính.............................................................................................

3 1 2 Bảng nhân

viên...........................................................................................................

3.1 Bảng bảng hóa đơn

bán...............................................................................................

3 1 4 Bảng hóa đơn

nhập......................................................................................................

3 1 5 Bảng nhà cung

cấp......................................................................................................

3 1 6 Bảng khách

hàng.........................................................................................................

CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ GIAO DIỆN............................................

4 hệ thống chức năng chính của chương

trình..................................................................

4 Mô tả chi tiết từng chức

năng.........................................................................................

4 2 1 Form đăng

nhập...........................................................................................................

4.2

Menu...................................................................................................................

4.2 Form quản lý thông tin máy

tính.................................................................................

phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính” để làm đề tài thiết kế cho nhóm

mình.Đây là một cơ hội tốt cho nhóm chúng em tìm hiểu và áp dụng những kiến

thức đã học vào thực tế.Hi vọng rằng dưới sự hướng dẫn của quý thầy cô chúng em

sẽ tạo ra được phần mềm này thật tốt để có thể áp dụng vào trong tế.

Mặc dù nhóm em đã sự cố gắng tìm hiểu và khảo sát thực tế ở một số cửa

hàng,siêu thị nhỏ, cũng như phần mềm có sẵn, nhưng do khả năng còn hạn hẹp nên

cũng không tránh khỏi những thiếu sót, và những sai lầm. Vậy chúng em rất mong

được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để chương trình của chúng em

được hoàn thiện hơn, tốt hơn!

Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô, đặc biệt là cô Trịnh Thị

Nhịđã giúp đỡ chúng em hoàn thành chương trình này!

PHẦN I MỞ ĐẦU

1. Tên đề tài:

Xây dựng Hệ thống quản lý cửa hàng bán máy tính

2. Lý do chọn đề tài

Trong thực tế ngày nay, công việc quản lý ở các cơ quan nói chungvà việc quản lý

các cửa hàng bán máy tính nói riêng đã và đang được áp dụng trên máy vi tính vì số

lượng rất lớn. Nếu chúng ta sử dụng biện pháp lưu trữ trên giấy tờ, văn bản thì sẽ

rất khó khăn trong việc quản lý như khi muốn tìm kiếm thông tin về một mặt hàng

hay muốn thay đổi thông tin của một mặt hàng thì sẽ cực kỳ khó khăn với lượng mặt

hàng cực lớn của các cửa hàngừ những khó khăn đó mà các phần mềm quản lý

đã và đang được nghiên cứu và phát triển để hỗ trợ cho công tác quản lý.Việc áp

dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý không chỉ làm giảm các bất cập trong

công tác quản lý mà còn giúp cho người quản lý cảm thấy thoải mái trong công

tác .năng suất làm việc được nâng cao.

Xuất phát từ những lý do đó nhóm sinh viên chúng em đã quyết định chọn đề tài:

“Quản Lý Cửa Hàng Bán Máy Tính” nhằm góp phần giải quyết cho người quản lý

cập nhật thông tin nhanh chóng, tra cứu những dữ liệu được xử lý chính xác về các

mặt hàng, giá cả, doanh thu nhằm phục vụ cho các thao tác hoặc chức năng sau đó,

dễ sử dụng cho những giao diện đồ họa thân thiện đối với người dùng. Do thời gian

và khả năng bản thân có hạn nên phần mềm của nhóm em còn nhiều thiếu sót nên

rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để nhóm em có

những điều chỉnh giúp cho phần mềm ngày càng hoàn thiện.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

  H ệ thốống qu ản lý c ửa hàng

  Các cống c ụ dùng đ ể xây d ựng ch ương trình

4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

  Áp d ụng vào phân h ệ qu ản lý c ửa hàng bán máy tính v ừa và nh ỏ

  Qu ản lý c ửa hàng vềề m ặt t ổng th ể cũng nh ưchi tiềốt.

  Đ ưa ra các báo cáo, thốống kề t ổng h ợp.

5. Mục đích nghiên cứu

  Qu ản lý c ửa hàng vềề m ặt t ổng th ể cũng nh ưchi tiềốt.

  Gi ải quyềốt tốối ưu hóa quá trình m ượn tr ả tài li ệu.

  Đ ưa ra các báo cáo, thốống kề t ổng h ợp.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

  Tìm hi ểu nghi ệp v ụ qu ản lý th ư vi ện (qu ản lý thống tin máy tính, ho, qu ản lý hóa đ ơn bán,

qu ản lý hóa đ ơn nh ập, qu ản lý nhà cung câốp, thốống kề, báo cáo...).

  Tìm hi ểu các cống c ụ xây d ựng ch ương trình.

7. Phương pháp nghiên cứu

  Kh ảo sát th ực tềố

Thu thập các tài liệu liên quan đến nghiệp vụ quản lý cửa hàng bán máy tính

8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài

  Giúp chúng em hi ểu vềề nghi ệp v ụ qu ản lý c ửa hàng.

  Ứng d ụng đềề tài vào vi ệc tốối ưu hóa quá trình qu ản lý c ửa hàng bán máy tính.

PHẦN II: NỘI DUNG

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI

1. Phương pháp nghiên cứu

  Tìm hi ểu th ực tềố

  Thu th ập các tài li ệu liền quan đềốn vi ệc qu ản lý bán máy tính.

  D ựa vào cống c ụ hốỗ tr ợ đ ể xây d ựng ch ương trình m ới.

2. Cơ sở lý thuyết

Dựa trên adonet, sql sever và windowform.

CHƯƠNG II KHẢO SÁT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ

THỐNG

1. Các biểu đồ

  Thống kê: Thống kê các thông tin cần thiết về các máy tính theo tháng

  Nếu không đăng nhập thì không thể thực hiện các chức năng bên trong hệ thống.

 -Các yêu cầu đặc biệt

  Bắt buộc người quản lý phải có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống.

 -Trạng thái hệ thống bắt đầu khi thực hiện các use case

  Đối với người quản lý: Hệ thống sẽ đòi hỏi phải đăng nhập trước khi sử dụng các chức

năng quản lý.

1.1 Use case “Đăng nhập”

Hình 2: Usecase Đăng nhập

 Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các

chức năng của chương trình.

 Dòng sự kiện:

 -Dòng sự kiện chính:

Usecase này bắt đầu khi người sử dụng chạy chương trình. Hệ thống sẽ kiểm tra

tính hợp lệ của Tài Khoản và Mật khẩu. Nếu đúng sẽ đưa ra thông báo nhóm sử

dụng của người dùng và hiện màn hình giao diện chính của chương trìnhvới hệ

thống menu hiển thị phù hợp với chức năng của người đăng nhập, phụ thuộc vào

nhóm sử dụng của tên đăng nhập đó. Ngược lại, sẽ đưa ra thông báo lỗi và yêu cầu

người dùng Đăng nhập lại.

 -Dòng sự kiện phụ:

  Nếu người dùng nhấn vào nút “Thoát”, usecase kết thúc. Form được đóng lại.

 -Các yêu cầu đặc biệt: không có

 -Điều kiện bổ sung:

  Nếu người dùng chưa nhập giá trị gì vào Username và Password mà nhấn chuột vào nút

đăng nhập thì coi trường hơp Tên đăng nhập và Mật khẩu là không hợp lệ.

1.1 Usecase “ Quản lý thông tin máy tính”

Hình 2: Usecase Quản lý thông tin máy tính

 Tóm tắt:

 -Chức năng này cho phép người dùng quản lý các thông tin của máy tính trong

cửa hàng.

 Dòng sự kiện:

 -Dòng sự kiện chính:

 -Dòng sự kiện phụ: Nút “Tìm” dùng khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin máy

tính.

 Các thông tin của máy tính bao gồm các thông tin như: mã máy tính, tên máy

tính, số lượng, giá bán, mã nhà cung cấp, được nhập trên các ô textbox, và

combobox.

 Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì toàn bộ các thông tin của máy tính được

load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

 Nếu muốn “ Sửa ” thông tin của máy tính nào thì ta chỉ cần chọn nhân viên đó

trên DataGridview khi đó thông tin được load trở lại các ô textbox và Combobox và

người dùng có thể sửa thông tin.

 Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn máy tính cần xóa trên

DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thông tin của nhân viên đó.

 Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì toàn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng

cho phép người dùng nhập mới mộtsản phẩm

 -Dòng sự kiện phụ: Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang

menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.

 -Dòng sự kiện phụ: Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.

-Các yêu cầu đặc biệt: Không có

 -Điều kiện tiên quyết:

 Người dùng chạy chương trình và phải đăng nhập thành công.

 -Điều kiện bổ sung:

19   Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.

20 1.1 Usec

21 Hình 2: Usecase Quản lý nhà cung cấp

22  Tóm tắt:

23 -Chức năng này cho phép người quản lý nhà cung cấp

24  Dòng sự kiện:

25 -Dòng sự kiện chính:

26 Các thông tin mà người quản lý cần khi quản lý bao gồm: mã nhà cung cấp,tên

nhà cung cấp,các thông tin được nhập vào các ô textbox trên form

27  Khi các thông tin đã có đầy đủ thì nhấn nút “Thêm” thì toàn bộ thông tin được

load lên DataGridview đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

28 Nút “ Sửa ” khi muốn sửa đổi thông tin gì thì ta chọn mã nhà cung cấp cần sửa

trên DataGridview khi đó thông tin được load trở lại Textbox lúc đó người dùng có

thể sửa thông tin.

29 Nút “Xóa” dùng khi người sử dụng muốn xóa một nhà cung cấp vì một lý do nào

đó.

30  Khi người dùng muốn tìm kiếm thông tin thì người dùng nhập thông tin vào

textbox thông tin và ấn nút tìm thì thông tin bao gồm mã và tên nhà cung cấp sẽ

hiện lên data gridview

31 -Dòng sự kiện phụ:

32 Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn

chuyển sang quản lý các mục khác.

33   Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.

34  -Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

35  -Điều kiện tiên quyết:

36  Người dùng chạy chương trình và đăng nhập thành công.

37  -Điều kiện bổ sung:

38  Người dùng phải điền đầy đủ các thông tin vào các ô textbox.

39 1.1 Usecase “Quản lý hóa đơn bán

40

41 Hình2: Usecase Quản lýhóa đơn bán

42  Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng quản lý các thông tin về hóa đơn

bán.

43 Dòng sự kiện:

44 -Dòng sự kiện chính:

45 Các thông tin về hóa đơn được lưu trên các ô textbox, combobox, thông tin bao

gồm mã hóa đơn bán, mã NV, mã KH, mã MT, số lượng, ngày bán, địa chỉ, số điện

thoại, đơn giá, tổng tiền.

46  Khi nhập xong thì nhấn nút ” Thêm ” thì toàn bộ các thông tin về mã hóa

đơn,ngày tháng,tổng tiền được load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào

trong cơ sở dữ liệu.

47  Nếu muốn “Sửa” thông tin hóa đơn nào thì ta chỉ cần chọn hóa đơn đó trên

DataGridview khi đó thông tin được load trở lại các ô textbox và người dùng có thể

sửa thông tin.

48  Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn hóa đơn cần xóa trên

DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thông tin của hóa đơn đó.

49  Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì toàn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng

cho phép người quản lý nhập mới một hóa đơn.

50  Nếu muốn “In hóa đơn bán” thì ta chỉ cần chọn button In hóa đơn bán đó thì sẽ

In ra EXCEL

51 -Dòng sự kiện phụ:

52  Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn

chuyển sang quản lý các mục khác.

53  Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.

54 -Các yêu cầu đặc biệt: Không có

 -Điều kiện bổ sung:

 Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox và combobox.

1.1 Usecase “Quản lý khách hàng”

Hình

2: Usecase Quản lý khách hàng

 Tóm tắt:

 -Chức năng này cho phép người dùng quản lý thông tin khách hàng.

 Dòng sự kiện:

 -Dòng sự kiện chính:

 Các thông tin của khách hàng bao gồm các thông tin như: mã KH, tên KH, giới tính, địa

chỉ, số điện thoại, được nhập trên các ô textbox.

 Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì toàn bộ các thông tin của khách hàng được load

lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

 Nếu muốn “ Sửa ” thông tin của khách hàng nào thì ta chỉ cần chọn khách hàng đó trên

DataGridview khi đó thông tin được load trở lại các ô textbox và Combobox và người dùng

có thể sửa thông tin.

 Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn khách hàng cần xóa trên

DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thông tin của khách hàngđó.

 Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì toàn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng cho phép

người dùng nhập mới mộtsản phẩm

 -Dòng sự kiện phụ: Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu

khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.

 -Dòng sự kiện phụ: Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thoát chương trình.

 -Các yêu cầu đặc biệt: Không có

 -Điều kiện tiên quyết:

 Người dùng chạy chương trình và phải đăng nhập thành công.

 -Điều kiện bổ sung:

 Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.

1.1 Usecase “Thống kê”

Hình 2:

Usecase Thống kê

 Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý xem được doanh thu từ việc bán máy tính

theo tháng.

 Dòng sự kiên:

 Dòng sự kiện chính:

 Người quản lý nhập thông tin về thời gian vào ô textbox thì datagrid view sẽ hiện lên

thông tin về hóa đơn trong tháng đó.

 Dòng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Quay lại” thì sẽ xuất hiện menu quản lý.

 Dòng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Thoát” thì sẽ thoát khỏi chương trình.

 Các yêu cầu đặc biệt: Không có

 Điều kiện tiên quyết:

 Người quản lý đăng nhập thì có thể xem báo cáo thống kê, người dùng tức nhân viên

không thể xem được.

 -Điều kiện bổ sung:

 Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.

1.1 Usecase “Tìm kiếm”

Hình 2: Usecase Tìm kiếm

 Tóm tắốt: Ch ức nắng này cho phép ng ười qu ản lý tìm đ ược các thống tin câền tìm.
 Dòng s ựkiền:

Bảng 2: Danh sách các thuộc tính của lớp máy tínhơn bá

Bảng 2: Danh sách các phương thức của lớp máy tính

1.2.2 Lớp nhân viên

69

70 ase “Quản lý nhà cung cấp”

71 Bảng 2: Danh sách các phương thức của lớp máy tính

72 1.2.2 Lớp nhân viên

Bảng 2: Danh sách các phương thức của lớp nhân viên

1.2.2 Lớp hóa đơn bán