Các bài toán ôn tập hè lớp 3 năm 2024

1. Cách đọc, viết các số có 4, 5 chữ số a, Lưu ý cho học sinh cách đọc số có chữ số 0; 1; 4; 5. - Khi nào đọc là “không’’, “mươi” (2032; 2320). - Khi nào đọc là “một”, “mốt” (1326; 3261). - Khi nào đọc là “bốn”, “tư” (4526; 5264). - Khi nào đọc là “năm”, “lăm” (5378; 7835). b, Lưu ý viết số: - Năm mươi hai nghìn bốn trăm ba mươi sáu. Viết là: 52436. - Viết số gồm: 5 chục nghìn, 2 nghìn, 4 trăm, 3 chục và 6 đơn vị. Viết là: 52436.

Show

2. So sánh các số trong phạm vi 10000; 100000 - Giúp học sinh nắm được các bước so sánh: + Bước 1: So sánh số các chữ số. + Bước 2: So sánh từng hàng của 2 số kể từ hàng lớn nhất. VD: So sánh: 45367 ... 45673. - Ta thấy 2 số đều có 5 chữ số. - So sánh từng hàng: hàng chục nghìn bằng nhau, hàng nghìn bằng nhau, hàng trăm 3 < 6. Vậy: 45367 < 45673. _ Lưu ý:_* So sánh 2 số: 5639 .. + 6. - Thực hiện tính vế phải: 5639 > 5045.

3. Phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10 000, 100 000 - Lưu ý học sinh đặt tính theo cột dọc, đặt thẳng các hàng từ phải sang trái. Nhớ chính xác khi thực hiện phép tính.

4. Phép nhân, phép chia các số có 4; 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số - Lưu ý học sinh đặt tính đúng, thực hiện phép nhân từ phải sang trái, Thực hiện phép chia từ trái sang phải.

5. Thiết lập số có 4; 5 chữ số VD: Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số: 1; 2; 3; 4 trong đó có chữ số hàng đơn vị là 4.

6. Nêu quy luật của dãy số, viết số thích hợp vào chỗ chấm... VD: 13005; 13006; ...;...;...;...;

7. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính VD: Tìm X: 35974 + X = 83046 (Tìm số hạng chưa biết). 96399: X = 3 ( Tìm số chia chưa biết).

8. Tính giá trị của biểu thức + Dạng 1: Biểu thức không có dấu ngoặc: VD: 49368 + 9050: 5 ( Thực hiện phép chia trước). + Dạng 2: Biểu thức có chứa dấu ngoặc: VD: (89367 – 14399) × 3 (Thực hiện trong ngoặc trước).

II. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

1. Dạng toán về hơn kém số đơn vị

THI...

*) Trung điểm của đoạn thẳng:

2. Hình tròn, tâm, bán kính, đường kính

*) Hình tròn tâm O:

  • Đường kính AB đi qua O, có giới hạn bởi vành tròn A; B.
  • Bán kính OA = OB.

OA = OB = 1/2 AB;

  • Bán kính bằng nửa đường kính:

Từ điểm O ra vành tròn A; B; D.

3. Diện tích của 1 hình

  • Bề mặt bên trong của 1 hình nào đó chính là diện tích của hình đó.

4. Đơn vị đo diện tích: cm 2

  • Xăng – ti – mét vuông là diện tích của 1 hình vuông có cạnh là 1cm.

5. Diện tích hình chữ nhật

  • Giúp học sinh hiểu và nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
  • Giúp học sinh vận dụng quy tắc làm bài tập phức tạp hơn: VD: Nửa chu vi hình chữ nhật là 36m, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích?
  • Bước 1: Tìm chiều dài và chiều rộng.
  • Bước 2: Tìm diện tích.

Diện tích: ..?

THI...

6. Diện tích hình vuông

  • Giúp học sinh hiểu và nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.
  • Vận dụng quy tắc làm bài tập phức tạp.

**IV. CÁC DẠNG TOÁN KHÁC

  1. Thời gian: Ngày – Tháng – Năm**
  2. Ngày 1/ 6/ 2004 là thứ ba. Vậy ngày 1/ 6/ 2005 là thứ tư.

2. Làm quen với chữ số La Mã

  • Giúp học sinh hiểu được các số La Mã từ 1 đến 21.
  • Biết đọc, viết, ghép số La Mã.
  • 5 số chính: I, II, III, V, X để ghép thành các số khác.
  • Biết sắp xếp các số La Mã từ que diêm cho sẵn.

3. Thực hành xem đồng hồ

  • Giúp học sinh biết chỉ giờ hơn: kim phút qua số 12.
  • Giúp học sinh biết chỉ giờ kém: Kim phút qua số 6.
  • Giúp học sinh biết số giờ trong 1 ngày = 24 giờ.
  • Đọc giờ chiều, tối, đêm,
  • Chỉ đồng hồ có số La Mã.
  • Xem giờ đồng hố điện tử.
  • Cách tính khoảng thời gian nhất định.

VD: An đi học lúc 6h30 phút. Từ nhà đến trường An đi hết 10 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

4. Làm quen với thống kê số liệu

  • Giúp học sinh biết nhìn vào dãy số liệu trả lời câu hỏi.
  • Biết lập bảng thống kê số liệu. VD1: Cho dãy số liệu: 5, 10, 15, 20, 25, 30.
  • Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số?
  • Số thứ 3 trong dãy là số nào? số này hơn số thứ nhất trong dãy bao nhiêu đơn vị?
  • Số thứ 2 lớn hơn số thứ mấy trong dãy? VD2: Lập bảng thống kê số liệu sau:
  • Khối 3 có 4 lớp: 3A, 3B, 3C, 3D.
  • Số cây trồng của mỗi lớp thứ tự là: 40, 25, 45, 28.

Lớp 3A 3B 3C 3D

Số cây 40 25 45 28

THI...

III. TÌM X, Y

Bài 1: Tìm x

X × 7 = 42 28 : X = 4 49 : X = 7 X : 8 = 15

472 - X = 50 :

5

X : 4 = 200 : 5 X × 5 = 237 - 137 X : 9 = 5 ×

Bài 2: Tìm Y

Y : 5 = 37 × 3 Y × 7 = 84: 4 56 : Y = 21: 3 Y : 9 = 5 × 24

Y : 8 = 115 - 7 Y × 9 = 183 × 3 Y : 9 = 7 (dư 4) Y × 5 = 5 × 25

Bài 3: Tìm X

  1. X × 5 + 122 + 236 = 633 320 + 3 x = 620
  1. 357 : X = 5 dư 7 X : 4 = 1234 dư 3

THI...

`

  • c) X : 4 = 1534 dư 3 320 + 3 x =
    • d) 65 : x = 3 dư 2 64 : X = 9 dư
      • e) ( X + 3) : 6 = 5 + 2 X x 8 - 22 = 13 x `
  • f) 720 : ( X × 5 ) = 2 x 3 X x 13 + 6 =
  • g) 7 × ( X - 11 ) - 6 = 757 ( X + 5 ) × 3 =

THI...

Bài 3: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chứa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm? Bài giải

Bài 4 : Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường đuợc chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau).

Bài giải

Bài 5: Một cửa hàng có 6 hộp bút chì như nhau đựng tổng cộng 144 cây bút chì. Cửa hàng đã bán hết 4 hộp bút chì. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cây bút chì?

Bài giải

THI...

Bài 6: Lớp 3A có 40 HS chia thành 4 tổ, mỗi tổ lại chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

Bài 7: Hùng có 56 nghìn đồng mua được 8 quyển truyện, Dũng có ít hơn Hùng 21 nghìn đồng. Hỏi Dũng mua được bao nhiêu quyển truyện tranh?

Bài giải

Bài 8 : Một cửa hàng nhập về 168 bao đường và chia đều vào 3 kho, sau đó lại nhập thêm vào mỗi kho 16 bao đường và bán hết số bao đường trong 2 kho. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu?

Bài giải

THI...

Bài 12 : Dũng có 72 viên bi gồm bi xanh và bi đỏ, Dũng chia ra thành các hộp bằng nhau, Dũng chia đuợc 5 hộp bi xanh và 4 hộp bi đỏ. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên xanh , bao nhiêu viên bi đỏ? Bài giải

Bài 13: Một cửa hàng có một số thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 72 lít, người ta thêm vào số dầu đó 3 thùng thì số dầu có tất cả là 99 lít. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu thùng dầu?

Bài giải

Bài 14 : Có một tổ học sinh tham gia trồng rừng , người ta giao cứ 5 học sinh thì trồng 25 cây, nhưng thực tế mỗi học sinh lại trồng nhiều hơn nhiệm vụ được giao 2 cây nên tổng số cây trồng được là 238 cây. Hỏi tổ HS đó có bao nhiêu em?

Bài giải

THI...

Bài 15: Có hai chở hàng, xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 400 kg gạo. Xe thứ nhất chở 8 bao, xe thứ hai chở 6 bao gạo. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu kg

gạo?

Bài giải

Bài 16: Huệ xếp 9 chiếc thuyền mất 36 phút, Hoa xếp 6 chiếc thuyền mất 30 phút. Hỏi Huệ xếp 5 chiếc thuyền và Hoa xếp 4 chiếc thuyền thì ai xếp xong trước? (biết 2 bạn bắt đầu xếp thuyền cùng một lúc.

Bài giải

THI...

Bài 20 : Có 7 thùng dầu, mỗi thùng có 12 lít. Nếu lấy số dầu trên chia đều vào các thùng 4 lít thì chia được bao nhiêu thùng?

Bài giải

Bài 21: Có 9 hộp kẹo như nhau chứa tổng cộng 144 viên kẹo, người ta chia cho các em thiếu nhi, mỗi em 4 viên thì hết 8 hộp. Hỏi có bao nhiêu em thiếu nhi được chia kẹo?

Bài giải

Bài 22: Mẹ chia kẹo cho Hồng và Lan, mỗi lần chia Hồng đựơc 6 viên còn Lan được 4 viên. Sau khi chia xong Hồng được nhiều hơn Lan 12 viên kẹo. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu viên kẹo?

Bài giải

THI...

Bài 23: Một quầy tập hóa có 9 thùng cốc. Sau khi bán đi 450 cái cốc thì quầy đó còn lại 6 thùng cốc. Hỏi trước khi bán quầy đó có bao nhiêu cái cốc?

Bài giải

Bài 24: Để chuẩn bị cho một hội nghị người ta đó kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ? Bài giải

THI...

Bài 29: Có 360 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau. Số sách ở mỗi ngăn có là bao nhiêu quyển?

Bài giải

Bài 30: Trong sân có 16 con ngan, số vịt nhiều gấp đôi số ngan và ít hơn số gà là 6 con. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà, vịt, ngan?

Bài giải

Bài 31: Trong một cuộc thi làm hoa, bạn Hồng làm được 25 bông hoa. Như vậy Hồng làm ít hơn Mai 5 bông và chỉ bằng một nửa số hoa của Huệ. Hỏi Mai và Huệ mỗi bạn làm được bao nhiêu bông hoa? Bài giải

THI...

Bài 32: Mẹ mang ra chợ bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ đã bán

được một số cam và quýt, còn lại số cam và số quýt mẹ để chiều bán nốt. Hỏi

buổi sáng mẹ đó bán được tổng số bao nhiêu quả cam và quýt?

Bài giải

Bài 33: Một thùng đựng đầy dầu hỏa thì nặng 32 kg. Nếu thùng đựng một nửa số dầu hỏa đó thì nặng 17kg. Hỏi khi thùng không đựng dầu thì nặng bao nhiêu ki-lô- gam?