Với các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải môn Hóa học lớp 11 gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải. Mời các bạn đón xem: Show Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải – Hóa học lớp 11
Bài toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước, axit hoặc kiềm dư. Vì vậy để thuận lợi cho quá trình giải quyết bài toán ta có thể tư duy theo hướng sau: P2O5+3H2O→H3PO4 H++OH−→H2O Nghĩa là xét bài toán tác dụng với H2O sinh ra axit sau đó đến phản ứng trung hòa để làm đơn giản hóa vấn đề. Xét T=nOH−nP=nOH−nH3PO4 + T < 1: tạo muối H2PO4− và H3PO4 + T = 1: tạo muối H2PO4− + 1 < T < 2: tạo muối H2PO4− và HPO42− + T = 2: tạo muối HPO42− + 2 < T < 3: tạo muối HPO42− và PO43− + T = 3: tạo muối PO43− + T > 3: tạo muối PO43− và OH-
Tính tỉ lệ mol T=nOH−naxit để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng. Viết phương trình phản ứng tạo ra các sản phẩm, đặt ẩn số mol cho các chất cần tính. Từ giả thiết suy mối quan hệ về số mol giữa các chất trong phản ứng và các chất sản phẩm, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Từ đó suy ra kết quả mà đề yêu cầu.
Ví dụ 1: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
Lời giải chi tiết Theo giả thiết ta có: nP2O5=14,2142=0,1 mol; nNaOH=200.8%40=0,4 mol. Khi cho P2O5 vào dung dịch kiềm thì trước tiên P2O5 phản ứng với nước sau đó mới phản ứng với dung dịch kiềm. Với Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 11. Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải
Bài toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước, axit hoặc kiềm dư. Vì vậy để thuận lợi cho quá trình giải quyết bài toán ta có thể tư duy theo hướng sau: P2O5 + 3H2O → H3PO4 H+ + OH- → H2O Nghĩa là xét bài toán tác dụng với H2O sinh ra axit sau đó đến phản ứng trung hòa để làm đơn giản hóa vấn đề. Xét T = + T < 1: tạo muối H2PO4- và H3PO4 + T = 1: tạo muối H2PO4- + 1 < T < 2: tạo muối và H2PO4- và HPO42- + T = 2: tạo muối HPO42- + 2 < T < 3: tạo muối HPO42- và PO43- + T = 3: tạo muối PO43- + T > 3: tạo muối PO43- và OH-
Tính tỉ lệ mol T = để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng.Viết phương trình phản ứng tạo ra các sản phẩm, đặt ẩn số mol cho các chất cần tính. Từ giả thiết suy mối quan hệ về số mol giữa các chất trong phản ứng và các chất sản phẩm, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Từ đó suy ra kết quả mà đề yêu cầu.
Ví dụ 1: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
Lời giải chi tiết Theo giả thiết ta có : nP2O5 = \= 0,1 mol; nNaOH = \= 0,4 mol.Khi cho P2O5 vào dung dịch kiềm thì trước tiên P2O5 phản ứng với nước sau đó mới phản ứng với dung dịch kiềm. Phương trình phản ứng : P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1) mol: 0,1 → 0,2 Tỉ lệ ⇒ Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4.2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O (1) mol: 0,4 → 0,2 → 0,2 Theo (1) ta thấy : nNa2HPO4 = 0,2 mol → mNa2HPO4 = 142.0,2 = 28,4 gam Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : m = mdd NaOH + mP2O5 = 200 + 14,2 = 214,2 mol Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là : C%Na2HPO4 = . 100 = 13,26%.Chọn C. Ví dụ 2: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Lời giải chi tiết P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 x 3x 2x P2O5 : x mol + →TH1: 3nH3PO4 ≤ nNaOH + nKOH → t = 6x Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 8,56 + 18.6x → x = 0,02 → m = 0,02.142 = 2,84g TH2: 3nH3PO4 > nNaOH + nKOH → t = 0,15 Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 8,56 + 18.0,15 → x = 0,05 (loại) Chọn D. Ví dụ 3: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 3m gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải chi tiết P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 x 3x 2x P2O5 : x mol + →TH1: 3nH3PO4 ≤ nNaOH + nKOH → t = 6x Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 3.142x + 18.6x → x = → m = 2,857 g TH2: 3nH3PO4 > nNaOH + nKOH → t = 0,15 Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 3.142x + 18.0,15 → x = (loại)Chọn D.
Câu 1: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch có chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có chứa các chất:
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là
Câu 3: Cho 14,2 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Các anion có mặt trong dung dịch X là
Câu 4: Thêm 7,1gam P2O5 vào dung dịch chứa 150ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được :
Câu 5: Cho 500ml dung dịch chứa 7,28g KOH và 3,55g P2O5 . Tìm CM của các muối trong dung dịch thu được :
Câu 6: Cho 1,42g P2O5 vào dung dịch chứa 1,12g KOH . Tính khối lượng muối thu được :
Câu 7: Ôxi hoá hoàn toàn 6,2g photpho rồi hoà tan toàn bộ sản phẩm vào 25ml dd NaOH 25% ( d = 1,28g/ml) thì muối tạo thành sau pư là:
Câu 8: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 9: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 10: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 9,98 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
ĐÁP ÁN Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 B B B A B A C B C C Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |