XEM TRƯỚC Show TẢI VỀ Bài tập Lí 9 Học kì 1. Để download tài liệu Bài tập Lí 9 Học kì 1 các bạn click vào nút download bên trên. 📁 Chuyên mục: Đề kiểm tra, đề trắc nghiệm Vật lí lớp 9 📅 Ngày tải lên: 07/08/2009 📥 Tên file: TAI LIEU DAY THEM VAT LY 9_HKI.5049.rar (148.8 KB) 🔑 Chủ đề: bai tap vat li 9 ► Like TVVL trên Facebook nhé! Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2023 - 2024 là tài liệu hỗ trợ đắc lực giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức làm quen với các dạng bài tập, đề thi minh họa trước khi bước vào kì thi chính thức. Đề cương ôn tập học kì 1 Vật lí 9 bao gồm kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận trọng tâm. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Vật lí 9 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 9 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Vật lí 9 năm 2023 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Địa lí 9, đề cương thi học kì 1 môn tiếng Anh 9. Đề cương học kì 1 môn Vật lý 9 năm 2023 - 2024PHÒNG GD&ĐT……….. TRƯỜNG THCS……………. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024 MÔN VẬT LÍ LỚP9 A. Tóm tắt kiến thức ôn thi học kì 1 Lý 9Chương I. Điện học
1. Định luật Ôm: “Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây” Công thức: Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A) U: Hiệu điện thế (V) R: Điện trở (W) 2. Điện trở dây dẫn: Trị số không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó Chú ý: - Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó. - Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn. II. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP 1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. 2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ III. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY “Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn” Công thức: Trong đó: R: Điện trở dây dẫn, có đơn vị là (Ω) l: Chiều dài dây dẫn, có đơn vị là (m) ρ: Điện trở suất, có đơn vị là( Ω.m) IV. BIẾN TRỞ 1. Biến trở
1. Công suất điện Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó. Công thức: P = U.I. Trong đó P: Công suất điện, có đơn vị là (W) U: Hiệu điện thế, có đơn vị là (V) I: Cường độ dòng điện, có đơn vị là (A) 2. Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I2 . R hoặc P = U2/R 3. Chú ý
Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: Bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W. VI. ĐIỆN NĂNG 1. Điện năng là gì? Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng. 2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: Nhiệt năng, quang năng, cơ năng, hóa năng … Ví dụ: - Bóng đèn dây tóc: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Đèn LED: Điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Nồi cơn điện, bàn là: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Quạt điện, máy bơn nước: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. 2. Hiệu suất sử dụng điện Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng. công thức: A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng, đơn vị là J A: Điện năng tiêu thụ, đơn vị là J H: Hiệu suất Chú ý: + Hiệu suất: VII. CÔNG DÒNG ĐIỆN (điện năng tiêu thụ) 1/ Công dòng điện Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó. Công thức: A = P.t = U.I.t với: A: Công dòng điện (J) P: Công suất điện (W) U: Hiệu điện thế (V) t: Thời gian (s) 2/ Đo điện năng tiêu thụ Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (KW.h). 1 KWh = 3 600 000J VIII. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua) “Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua” Công thức: Q = I2.R.t với: Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J) I: Cường độ dòng điện (A) R: Điện trở (W) t: Thời gian (s) * Chú ý: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I2 .R.t 1 Jun = 0,24 calo 1 calo = 4,18 Jun Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC 1. Nam châm vĩnh cửu.
Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc, kí hiệu là N (màu đậm). Còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam, kí hiệu là S (màu nhạt)
Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên. 2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường
* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (Lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. b)Từ trường: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường 3. Từ phổ - đường sức từ
Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
- Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực N, đi vào cực S của nam châm - Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu thì đường sức từ thưa. 4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. a)Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua: - Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống nhau - Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. B. Các dạng bài tập trọng tâm
Bài 1: Có 2 điện trở là R1 = 6W ; R2 = 12W được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V.
Bài 2: Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 2m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V
c, Bếp điện được sử dụng trung bình 1,5 h trong 1 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bếp điện trong 30 ngày. Bài 3: Số đếm của công tơ điện trong gia đình cho biết điều gì? Bài 4 : Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Bóng đèn ghi 24V - 12W; R2 = R3 = 24W , UAB = 30V.
Bài 6: Một biến trở làm bằng Nikêlin có tiết diện S = 1,6mm2, chiều dài l = 600m, điện trở suất r = 0,4.10-6Wm. a, Tính điện trở lớn nhất của biến trở. b, Mắc biến trở vào mạch điện như hình vẽ Trên bóng đèn có ghi (9V – 0,5A), hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có trị số bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Bài 7: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng 1 hiệu điện thế là 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 25oC. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả vào môi trường . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. a, Tính thời gian đun sôi nước b, Sử dụng ấm điện trên 1ngày một lần. Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày biết giá 1 số điện là 1 700đ Bài 8: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V. 1/ Tính điện trở của dây. 2/ Tính cường độ dòng điện qua dây. Bài 9: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 W ; R2 = 5 W ; R3 = 7 W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V. 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. II. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Môi trường nào sau đây có từ trường ?
Câu 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là A . R1- R2
Câu 3. Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Câu 4: Nam châm vĩnh cửu có:
Câu 5: Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ nào dưới đây?
Câu 6. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
Câu 7. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?
Câu 8. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:
Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là:
Câu 10: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
Câu 11. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
Câu 12. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
Câu 13: Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào dưới đây?
Câu 14: Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
Câu 15: Có 3 điện trở R1 = 3Ω, R2=R3=6Ω mắc như sau: R1 nối tiếp(R2 ¤ ¤ R3). Điện trở tương đương của ba điện trở này là:
Câu 16. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 15và R2= 10 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là: |