Các điều khoản trong hợp đồng là gì năm 2024

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015).

Một số loại hợp đồng thông dụng

1. Hợp đồng mua bán tài sản

Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

(Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)

2. Hợp đồng trao đổi tài sản

Hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên giao tài sản và chuyển quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)

3. Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)

4. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)

5. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)

Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê. (Theo Điều 483 Bộ luật Dân sự 2015)

6. Hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)

7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật đất đai cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)

8. Hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)

9. Hợp đồng dịch vụ

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)

10. Hợp đồng vận chuyển

10.1. Hợp đồng vận chuyển hành khách

Hợp đồng vận chuyển hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển. (Theo Điều 522 Bộ luật Dân sự 2015)

10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản

Hợp đồng vận chuyển tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển. (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)

11. Hợp đồng gia công

Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công. (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)

12. Hợp đồng gửi giữ tài sản

Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giữ nhận tài sản của bên gửi để bảo quản và trả lại chính tài sản đó cho bên gửi khi hết thời hạn hợp đồng, bên gửi phải trả tiền công cho bên giữ, trừ trường hợp gửi giữ không phải trả tiền công. (Theo Điều 554 Bộ luật Dân sự 2015)

13. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)

Xem chi tiết quy định về các loại hợp đồng thông dụng từ Điều 430 đến Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Phụ lục hợp đồng thường đi kèm với hợp đồng nhằm quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng. Vậy phụ lục hợp đồng là gì? Trường hợp nào phải ký phụ lục hợp đồng? Được phép ký phụ lục hợp đồng bao nhiêu lần? Bài viết dưới đây của iContract sẽ giải đáp thắc mắc của quý độc giả.

1. Phụ lục hợp đồng là gì?

Theo quy định tại Điều 403, Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng có thể đi kèm phụ phục để quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng.

Bên cạnh đó, Điều 24, Bộ luật lao động 2012 quy định, phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động, có hiệu lực pháp lý như hợp đồng lao động. Như vậy, hiểu đơn giản, phụ lục hợp đồng là văn bản đi kèm, là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng.

Các điều khoản trong hợp đồng là gì năm 2024

Phụ lục hợp đồng là gì?

Theo quy định, nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng. Trường hợp các bên chấp nhận điều khoản trong phụ lục trái với nội dung của hợp đồng thì coi như điều khoản trong hợp đồng đã được sửa đổi.

Tóm lại, hợp đồng không bắt buộc phải có phụ lục. Phụ lục hợp đồng chỉ có trong 02 trường hợp dưới đây:

  • Quy định chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng. Nội dung của phụ lục không được trái với nội dung trong hợp đồng.
  • Phụ lục nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều khoản trong hợp đồng (thường được lập sai khi hợp đồng đã được ký, nhằm thay đổi một số nội dung trong hợp đồng).

2. Phụ lục hợp đồng được ký bao nhiêu lần?

Hiện nay, Bộ luật dân sự không quy định cụ thể về số lần ký tối đa của phụ lục hợp đồng. Do đó, khi các bên đã đạt được thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, các bên đều có thể lập phụ lục hợp đồng.

Lưu ý: Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng. Các điều khoản trong phụ lục trái với nội dung trong hợp đồng sẽ không có hiệu lực pháp lý trừ khi có thỏa thuận giữa 02 bên.

Các điều khoản trong hợp đồng là gì năm 2024

Có thể ký phụ lục hợp đồng tối đa bao nhiêu lần?

Riêng với hợp đồng lao động, theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 05/2015/NĐ-CP quy định: Thời hạn hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi 01 lần duy nhất bằng phụ lục hợp đồng lao động, không được làm thay đổi loại hợp đồng đã giao kết, ngoại trừ việc kéo dài thời hạn hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi và cán bộ công đoàn không chuyên trách.

Như vậy, ngoại trừ hợp đồng lao động sửa đổi thời hạn hợp đồng, tất cả các loại hợp đồng khác sẽ không bị giới hạn số lần ký phụ lục hợp đồng.

3. Phân biệt phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ

Phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ về bản chất hoàn toàn khác nhau. Tuy nhiên, một số người thường nhầm lẫn 02 khái niệm này.

  • Khái niệm:
  • Hợp đồng phụ là một loại hợp đồng. Trong khi đó, phụ lục hợp đồng chỉ là 01 phần của hợp đồng.
  • Phụ luc hợp đồng đi kèm hợp đồng để bổ sung chi tiết một số điều khoản trong hợp đồng. Do đó, phụ lục hợp đồng chỉ có ý nghĩa khi gắn với 01 hợp đồng cụ thể. Nếu tách rời, phụ lục hợp đồng không có giá trị. Ngược lại, hợp đồng phụ bản chất là thỏa thuận có thể làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt nghĩa vụ của chủ thể ngay cả khi nó đứng độc lập.
  • Căn cứ phát sinh: Phụ lục hợp đồng phát sinh từ 01 hoặc 01 số điều khoản trong hợp đồng. Trong khi đó, hợp đồng phụ có căn cứ phát sinh từ hợp đồng gốc và phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng gốc.

Các điều khoản trong hợp đồng là gì năm 2024

Phân biệt phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ.

  • Nội dung:
  • Phụ lục hợp đồng nhằm giải thích cho một hoặc một số điều khoản trong hợp đồng. Do đó, nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận điều khoản trong phụ lục trái với hợp đồng thì mặc định là điều khoản trong hợp đồng đã bị sửa đổi.
  • Nội dung của hợp đồng phụ là nội dung của hợp đồng, được ghi nhận tại Điều 398, Bộ luật Dân sự 2015. Trong đó, nội dung bao gồm: Đối tượng của hợp đồng; Số lượng, chất lượng; Giá, phương thức thanh toán; Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp...
  • Hiệu lực:
  • Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng, phụ thuộc vào hợp đồng. Do đó, khi hợp đồng bị chấm dứt hoặc vô hiệu thì phụ lục hợp đồng cũng không còn hiệu lực.
  • Hợp đồng phụ có hiệu lực phụ thuộc vào hợp đồng chính. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 407, Bộ luật dân sự 2015, sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính.

Trên đây Thái Sơn đưa ra một số quy định về phụ lục hợp đồng. Hy vọng qua bài viết, người đọc đã nắm bắt được phụ lục hợp đồng là gì, cách phân biệt phụ lục hợp đồng và hợp đồng phụ như thế nào.