Bí quyết học thiTrang chủ / Hướng nghiệp / Bí quyết học thiMôn Sử: Mĩ, Tây Âu, Nhật BảnĐăng bởi: Vũ Quang Hiển, ngày: 11/03/2013 Trong bài thứ tư này, các bạn sẽ được PGS.TS Vũ Quang Hiển hướng dẫn ôn thi nội dung Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 2000). Show A. Mục tiêuTrình bàyđược quátrình phát triển vềkinh tế, khoa học kĩthuật của nước Mĩtừsau Chiến tranh thế giới thứ hai, giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó. Nêu được những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh, đánh giá tác động của chính sách đó đối với thế giới. Trình bày được những nét chính về sự phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật của Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó. Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU). Trình bàyđược sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản nửa sau thế kỉ XX và nguyên nhân của nó. Khái quát được chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Phân biệt được các loại hình tổ chức quốc tế: tổ chức liên minh quân sự, tổ chức liên kết chính trị kinh tế, tổ chức đa phương mang tính đại diện toàn cầu. B. Nội dungI. Nước Mĩ 1. Vềkinh tế * Giai đoạn 1945-1973:phát triển mạnh mẽ
Trong khoảng 20 năm sauChiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới. Những nhân tố thúcđẩy sựphát triển kinh tếMĩ:
Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển. * Giai đoạn 1973 1991:suy thoái.
* Giai đoạn 1991 2000:
2. Vềkhoa học kĩ thuật Là một trong những nước đi đầu và đạt nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều lĩnh vực như chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động), vật liệu mới (pôlime, vật liệu tổng hợp), năng lượng mới (năng lượng nguyên tử), sản xuất vũ khí (bom nguyên tử, bom khinh khí, tên lửa đạn đạo), chinh phục vũ trụ (năm 1969 đưa tàu và người thám hiểm lên Mặt trăng, thám hiểm sao Hỏa), đi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp Lànước cóđội ngũchuyên gia vềkhoa học kĩthuậtđông nhất trên thế giới. Tính chung Mĩ chiếm 1/3 số lượng bản quyền sáng chế của toàn thế giới. Mĩ dẫn đầu thế giới về số người được nhận giải Nô-ben. 3. Vềđối ngoại * Thời kìChiến tranh lạnh (1945 1991) Triển khai Chiến lược toàn cầu,được tuyên bố công khai trong diễn văn của Tổng thống H. Truman đọc trước Quốc hội Mĩ (3-1947), coi chủ nghĩa cộng sản là một nguy cơ và Mĩ có sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại nguy cơ đó. Các đời tổng thống Mĩ đều có những học thuyết cụ thể với những tên gọi khác nhau, nhưng đều nhằm 3 mục tiêu:
Để thực hiện các mục tiêu trên, Mĩ sử dụng nhiều biện pháp khác nhau:
Năm 1972, Mĩđiều chình chiến lược toàn cầu, thực hiện sách lược hoà hoãn với hai nước lớn (Liên Xô và Trung Quốc) để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc. Từgiữa những năm 80 (thếkỉXX), trong xu thếđối thoại và hoà hoãn, Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12/1989). * Thời kì sau Chiến tranh lạnh Sau khi tuyên bốchấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) vàtrật tựthếgiới hai cực Ianta tan rã (1991), chính quyền Mĩđề raChiến lược Cam kết và Mở rộngvới ba mục tiêu:
Mục tiêu bao trùm làMĩ muốn thiết lập trật tự thế giới đơn cực,trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới. Nhưng trong tương quan lực lượng giữa các cường quốc, Mĩ không dễ gì thực hiện được tham vọng đó. Vụkhủng bố11/9/2001 cho thấy, chủnghĩa khủng bốlàyếu tốkhiến Mĩphải thay đổi chính sách đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI. II. TâyÂu 1. Kinh tế * Từ1945 đến nửađầu những năm 70 của thếkỉXX Sự phát triển:
Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu là:
* Từnăm 1973 đến năm 1991 Đến đầu thập kỉ 90, kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng không ổn định, suy thoái kéo dài. Tuy vẫn làmột trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thếgiới, nhưng kinh tếTâyÂu gặp không ít khókhăn: suy thoái, khủng hoảng, lạm phát vàthất nghiệp. Quá trình liên hợp hóa trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu (EU) vẫn còn nhiều khó khăn trở ngại. * Từ1991 đến năm 2000 Đầu thập niên 90 (thếkỉXX), TâyÂu lâm vào cuộc suy thoái ngắn. Từnăm 1994, nền kinh tếbắtđầu phục hồi vàphát triển trởlại. Tốcđộ tăng trưởng tăng từ 2,9 đến 3,4%. TâyÂu làmột trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. Đến giữa thập niên 90 (thế kỷ XX), 15 nước thành viên EU đã chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới. Có nền khoa học kĩ thuật hiện đại. 2. Chính sách đốingoại * Giai đoạn 1945 1950 Những nămđầu sau Chiến tranh thếgiới thứ hai, với mưuđồ khôi phục chếđộ thuộc địa, các nước TâyÂu nhưAnh, Pháp, HàLan đã tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộcđịa, nhưng cuối cùngđều thất bại. Liên minh chặt chẽvới Mĩ: nhiều nước Tây Âuđã tham gia khối quân sựNATOdo Mĩ đứng đầu. * Giai đoạn 1950 1973 Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, đối đầu giữa hai phe, nhiều nước TâyÂu một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽvới Mĩ, mặt khácđã nỗlực mở rộng hơn nữa quan hệ đối ngoại. Các nước TâyÂuđã tham gia Kế hoạch Mác san, gia nhập khối liên minh quân sựBắc Đại Tây Dương (NATO, tháng 4/1949) nhằm chống lại Liên Xôvàcác nước xãhội chủnghĩa, đứng vềphía Mĩtrong cuộc Chiến tranh xâmlược Việt Nam, ủng hộ Ixaren trong các cuộc Chiến tranh Trung Đông. Chủnghĩa thực dân cũcủa Anh, Pháp, Hà Lan đã sụpđổ trên phạm vi toàn thếgiới. * Giai đoạn 1973 1991 Từnăm 1973 trởđi, quan hệgiữa Mĩ vàcác nước TâyÂu cũng diễn ra những trục trặc, nhất là quan hệ Mĩ Pháp Tháng 8/1975, các nước TâyÂu cùng Liên Xô, các nước xãhội chủnghĩa châuÂu vàhai nước Mĩ, Canađa kíđịnh ước Henxinki vềan ninh vàhợp tác châuÂu. Tình hình căng thẳng ở châuÂu dịuđi rõrệt. Vào cuối năm 1989, ở châu Âu đã diễn ra những sự kiện to lớn mang tính đảo lộn: bức tường Béclin bị phá bỏ (tháng 11/1989), hai siêu cường Xô Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989), nước Đức tái thống nhất (tháng 10/1990). * Từnăm 1991 đến năm 2000 Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, quá trình liên kết của các thành viên EU trở nên chặt chẽ hơn. Các nước Tây Âu đều chú ý mở rộng quan hệ quốc tế với các nước tư bản khác, các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh 3. Liên minh châu Âu (EU) * Quátrình hình thành: Sau Chiến tranh thếgiới thứhai, cùng với xu thếtoàn cầu hoá, khuynh hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. Sáu nước TâyÂu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan vàLúcxămbua) cùng thành lập Cộng đồng Than Thép châu Âu (1951), sau là Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) (1957). Năm 1967, ba tổchứctrên hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC) và từ tháng 1/1993 đổi tên là Liên minh châu Âu (EU). *Sự phát triển: Thành viên: Từ 6 nước ban đầu, đến năm 1995, EU đã phát triển thành 15 nước. Năm 2004, kết nạp thêm 10 nước Đông Âu, đến năm 2007 thêm 2 nước, nâng tổng số thành viên lên 27 nước. EU ra đời không chỉnhằm hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế,tiền tệ mà còn liên minh trong lĩnh vực chính trị. Tháng 6/1979, đã diễn ra cuộc bầu cửNghị viện châuÂuđầu tiên. Tháng 3/1995, bảy nước EU huỷbỏsựkiểm soátđối với việc đi lại của công dân các nước này qua biên giới của nhau. Tháng 1/2002, chính thức sử dụng đồng tiền chung EURO. Liên minh châuÂu làtổchức liên kết chính trị kinh tếlớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thếgiới. Quan hệViệt Nam EU được thiết lập năm 1990. III. Nhật Bản 1. Kinh tế * Giai đoạn 1945 1952 Sựthấtbại của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai để lại cho Nhật Bản hậu quả hết sức nặng nề (3 triệu người chết và mất tích; cơ sở vật chất bị phá huỷ nặng nề; 13 triệu người thất nghiệp); thảm hoạ đói rét đe doạ cả nước; là nơi Mĩ đóng quân từ năm 1945 đến năm 1952. Bộchỉhuy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiệnba cuộc cải cách lớn: 1- Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung, 2- Cải cách ruộng đất, 3- Dân chủ hoá lao động. Dựa vào viện trợMĩ, Nhật bản nỗlực khôi phục kinh tế,đạt mức trước chiến tranh. * Giai đoạn 1952 1973 Từnăm 1953đến năm 1960 có bước phát triển nhanh, từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển thần kì, tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (1960 1969 là 10,8%). Nhật Bản trở thành một siêu cường kinh tế (sau Mĩ). Tới năm 1968, vươn lên làvương quốc kinh tế tư bản thứ hai sau Mĩ. Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới (cùng Mĩ và Liên minh châu Âu). Nguyên nhân của sựphát triển kinh tế:
2. Khoa học kĩthuật Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật, tập trung chủ yếu là nghiên cứu về lĩnh vực sản xuất dân dụng. Sản xuất nhiều mặt hàng dân dụng nổi tiếng thế giới (tivi, tủlạnh, ôtô), các tàu chở dầu cótải trọng lớn (1triệu tấn), xây dựng đường ngầm dưới biển dài 53,8 km nối liền hai đảo Hôn-su và Hốc-cai-đô, xây dựng cầu đường bộ đô dài 9,7 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư 3. Chính sách đối ngoại * Trong thời kì Chiến tranh lạnh Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ, thể hiện ở việc kýHiệp ước hòa bình Xan PhranxixcôvàHiệp ước An ninh Mĩ Nhật(tháng 9/1951), về sau được gia hạn nhiều lần. Theo đó, Nhật Bản chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ, cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản. Năm 1956, Nhật Bản bình thường hoáquan hệ với Liên Xôvàtham gia Liên hợp quốc. Năm 1973, Nhật Bản thiết lập quan hệngoại giao với Việt Nam vàbình thường hoáquan hệvới Trung Quốc. Năm 1978, Hiệpước Hòa bình vàHữu nghịNhật Trung được kí kết. Tháng 8/1977, với học thuyết Phucưđa, đánh dấu sự trởvề châuÁcủa Nhật Bản. Năm 1991, Nhật Bảnđưa ra Học thuyết Kaiphu làtiếp tục phát triểnHọc thuyết Phucưđa trong hoàn cảnh lịch sửmới nhằm củng cốmối quan hệvềkinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á. * Sau thời kìChiến tranh lạnh Tiếp tục liên minh chặt chẽvới Mĩ, tháng 4/1996, Hiệpước An ninh Nhật Mĩđược tái khẳng định kéo dài vĩnh viễn. Mặt khác, Nhật vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu và mở rộng đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu. Quan hệhợp tác kinh tếgiữa Nhật Bản với các nước NICs vàASEANphát triển với tốc độ mạnh mẽ. C. Câu hỏiôn tậpCâu 1.Nêu sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật của Mĩ trong thời gian 1945 1973 và những nhân tố thúc đẩy sự phát triển đó. Câu 2.Trình bày và nhận xét chính sách đối ngoại của Mĩ trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh? Nêu những thất bại và thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ năm 1945 đến năm 2000. Câu 3.Từ năm 1945 đến năm 2000, nước Mĩ đã trải qua những giai đoạn phát triển kinh tế như thế nào? Trình bày tóm tắt sự phát triển đó. Câu 4.Tóm tắt sự phát kinh tế, khoa học kĩ thuật của Tây Âu từ năm 1945 đến năm 2000. Những nhân tố nào đã dẫn đến kết quả đó? Câu 5.Kể tên các tổ chức liên minh quân sự và liên kết chính trị kinh tế được học trong chương trình Trung học phổ thông. Trình bày quá trình hình thành và phát triển của tổ chức liên kết chính trị kinh tế lớn nhất hành tinh. Nhận xét vai trò của tổ chức đó trong nền kinh tế thế giới. Câu 6.Trình bày những thành tựu chủ yếu về kinh tế và khoa học kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển thần kì. Những nhân tố nào đã tạo nên những thành tựu đó? Việt Nam có thể học tập những gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản? Câu 7.Tóm tắt chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000. Bài tập Bài 1.Lập các bảng tóm tắt sự phát triển về kinh tế và chính sách đối ngoại của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000
Bài 2.Tìm hiểu chính sách của Mĩ đối với Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. Xem tiếp bài 5: Quan hệ quốc tế (1945 2000) Các tin khác: » Thi THPT 2020: Lưu ý khi làm bài thi trắc nghiệm theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT » Còn hơn 2 tuần nữa thi tốt nghiệp THPT 2020, thí sinh nên làm gì và học như thế nào? » Thời gian nhận giấy báo dự thi, cách tra cứu thông tin trên Cổng thông tin Kỳ thi tốt nghiệp THPT » Đăng ký nguyện vọng như thế nào để cơ hội trúng tuyển đại học cao nhất » Top 14 điều bạn cần ghi nhớ để vượt qua kì thi THPT năm 2020 » Trọn bộ bí kíp mùa thi » Ổn định tâm lý mùa thi » Bí quyết ôn thi tổ hợp các môn xã hội hiệu quả » Chương trình tư vấn trực tuyến: Đồng hành cùng thí sinh ĐKDT, ĐKXT năm 2018 » Sơ đồ tư duy giúp học sinh ôn thi môn Ngữ văn lớp 12
Tin tức THPT Đại học Sau đại học Ngắn hạn - VLVH Hướng nghiệp Học tại USSH Liên kết nhanhTHÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021 THÔNG TIN TUYỂN SINH THẠC SĨ, TIẾN SĨ NĂM 2021 TUYỂN SINH CTĐT THỨ 2 (BẰNG KÉP) NĂM 2021 TÌM HIỂU CÁC NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN THAM KHẢO ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM Tin nổi bật
Thống kêTổng truy cập 7165760 Trực tuyến 000024 |