Đặt câu với từ các bạn học sinh

Trường em

(1). Vậy là Hà đã được học ở ngôi trường mới. Nhớ lại năm ngoái, giờ ra chơi, em và các bạn thường trò chuyện về ngôi trường đang xây và tưởng tượng biết bao điều. Giờ đây, những mơ ước ấy đã thành hiện thực.

(2). Trường mới rất khang trang. Từ cổng trường đến các lớp học, chỗ nào cũng được khoác tấm áo mới thật đẹp.

       Hà và các bạn thích khu vườn trường có đủ các loại cây. Cạnh vườn trường là thư viện xanh với rất nhiều cuốn sách hay. Đó là nơi các bạn Hà hẹn nhau sau mỗi buổi học. Cuối hành lang mỗi tầng đều có một khu vệ sinh rộng rãi và sạch sẽ.

(3). Một năm học bắt đầu. Ngôi trường mới đã trở thành ngôi nhà thứ hai, là niềm vui của Hà và các bạn.

BÍCH HÀ

Tưởng tượng: tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hoặc chưa hề có.

Khang trang: rộng rãi và đẹp đẽ.

Đặt câu với từ các bạn học sinh

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Đặt câu với từ các bạn học sinh
Nêu nội dung bài thơ Đưa con đi học (Ngữ văn - Lớp 7)

Đặt câu với từ các bạn học sinh

1 trả lời

Em hãy tóm tắt văn bản bằng sơ đồ Hồ Gươm (Ngữ văn - Lớp 6)

2 trả lời

Tóm tắt văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" (Ngữ văn - Lớp 7)

3 trả lời

Tóm tắt văn bản củ khoai nướng ngắn tạ duy anh (Ngữ văn - Lớp 7)

1 trả lời

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Đặt câu với từ "học sinh " làm chủ ngữ

Các câu hỏi tương tự

một bạn học sinh liệt kê các danh từ chỉ sự vật như sau : bàn ghế , sách vở , đồ đạc , bụng dạ , nhà cửa , bếp núc , con cháu , tướng tá , ấm chén , chai lọ , máy móc , chào mào , châu chấu , đa đa

a) tất cả các danh từ trên là từ ghép có phải ko ? theo em có bao nhiêu từ ghép ?

b) em có thể tách chúng = bao nhiêu từ đơn

1. Những học sinh trung học đang hướng dẫn học sinh trung học.

2. Các học sinh nữ chiếm 49% tổng số học sinh theo học.

3. Cựu học sinh?

4. Anh ấy là học sinh giỏi nhất trong các học sinh năm 2.

5. Nghề nghiệp: Học sinh.

6. Học sinh: Cần tây

7. Học sinh: Hành tây.

8. (Học sinh bàn tán)

9. Học sinh năm nhất.

10. Học sinh vào bếp

11. ( Học sinh bàn tán )

12. Các học sinh khác đã được sơ tán, nhưng ít nhất sáu học sinh bị thương.

13. Một học sinh 17 tuổi.

14. Một học sinh rất giỏi.

15. Phụ giúp từng học sinh

16. " những học sinh bướng bỉnh? "

17. Học sinh: Ờ, trái lê.

18. Học sinh năm nhất lưu ý rằng không một học sinh nào được phép vào Rừng Cấm.

19. Yêu cầu học sinh khác ra trước lớp học và đứng bên cạnh em học sinh đầu tiên.

20. 6.045 học sinh theo học trường tiểu học và 3.719 học sinh theo học các trường trung học.

21. Cô ta dạy học sinh cấp 3... và cả những học sinh cá biệt mà Moshes từng dạy.

22. Sau khi người học sinh thứ hai đã hít đất xong, hãy hỏi người học sinh thứ nhất:

23. Tôi có visa du học sinh.

24. Mời các học sinh hành động

25. Phối hợp vận động học sinh.

26. Khuyến khích học sinh áp dụng

27. Học sinh đại diện của Mỹ.

28. Mọi học sinh đều vỗ tay.

29. Làm học sinh ngoan sướng thật!

30. Hãy là một học sinh giỏi.

31. Họ chỉ đơn giản nói đây là những học sinh lớp A, đây là những học sinh lớp D.

32. Học sinh vẫn tiếp tục đấu tranh với 3 yêu sách: Lập tức thả ngay những học sinh bị bắt.

33. Con đã là một học sinh giỏi.

34. Monica, học sinh siêu sao của tôi.

35. Học sinh giỏi tại trưởng tiểu học.

36. Không phải tâm lý học, sinh học.

37. Mời học sinh chia sẻ kinh nghiệm

38. Chia học sinh ra thành hai nhóm.

39. Học sinh: Tôi là người bánh gừng.

40. Tớ không phải học sinh nội trú.

41. Học sinh cũng phải thi thực hành.

42. Tổng cộng mất khoảng 4.400 học sinh.

43. Chia học sinh ra thành ba nhóm.

44. Các học sinh vận hành trò chơi

45. Ba học sinh đã bị bắt cóc.

46. Học sinh đăng ký xét học bổng.

47. Tôi là một học sinh chậm hiểu.

48. Anh là học sinh tiểu học à?

49. “Mình từng là một học sinh giỏi.

50. Học sinh và phụ huynh cần bạn.

51. Đa số là học sinh nội trú.

52. Mời các học sinh giở đến 2 Nê Phi 9:6, và yêu cầu một học sinh đọc to câu đó.

53. Yêu cầu em học sinh thứ hai đẩy nhẹ vào cánh tay của em học sinh thứ nhất cho đến khi em học sinh thứ nhất mất thăng bằng hoặc bắt đầu đứng không vững.

54. Yêu cầu một học sinh đọc những lời của An Ma, một học sinh thứ hai đọc những lời của A Mu Léc, và một học sinh thứ ba đọc những lời kể chuyện này.

55. Mời hai học sinh ra trước lớp học và giúp nâng đôi cánh tay của học sinh đang cầm các đồ vật.

56. Cậu ta trông như học sinh tiểu học.

57. Nhiều học sinh thích chọc giận thầy cô.

58. Học sinh có khả năng hơn thầy không?

59. Bà ấy biết mỗi học sinh của mình.

60. Yeah, nếu con là học sinh tiểu học.

61. Chắc hẳn các cậu là học sinh mới.

62. Chia các học sinh ra thành hai nhóm.

63. Mời học sinh nhìn vào cước chú 34a.

64. Chia các học sinh ra thành từng cặp.

65. Nhưng học sinh lớp 6 thì mặc kệ.

66. Bây giờ cậu có bao nhiêu học sinh

67. Phản ứng của các học sinh là gì?

68. Lẽ sống của người thầy là học sinh.

69. Lớp học thường có khoảng 60 học sinh.

70. Học sinh tiểu học đang đi nghỉ hè.

71. Bệnh nhân là học sinh tiểu học ạ

72. Bọn học sinh thường kéo nhau ra đấy.

73. Chính thức là học sinh năm cuối rồi.

74. Học sinh dã ngoại ngày Chủ nhật hả?

75. Chia học sinh thành từng nhóm ba người.

76. Em học sinh đó chạy nhanh phết nhỉ.

77. Thằng bé là học sinh tiểu học mà.

78. Toàn bộ sách của học sinh đều bán.

79. học sinh Bắc Mỹ sẽ thường trả lời

80. Học sinh nào bị quái vật bắt đi?