quantri 04/12/2023 Lượt xem: 1 Show Đề cương ôn tập Hóa học 12 học kì 1 năm 2023 - 2024 giúp các em học sinh hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi cuối kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả cao. Đề cương ôn tập học kì 1 Hóa 12 bao gồm 18 trang tổng hợp kiến thức lý thuyết kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm trong tâm theo từng chương rất chi tiết cụ thể và đề thi minh họa. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Hóa học 12 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài để không còn bỡ ngỡ khi bước vào kì thi chính thức. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Hóa 12 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương ôn tập học kì 1 Tin học 12, đề cương ôn tập học kì 1 Ngữ văn 12, đề cương ôn thi học kì 1 Vật lí 12. I. Mục tiêu ôn thi học kì 1 môn Hóa 12- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo,... II. Hình thức kiểm tra học kì 1 môn Hóa 12- Trắc nghiệm khách quan 30 câu (100%) III. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học 12Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Chủ đề 3 Amin Biết tính chất vật lý, tính chất hóa học. Tính chất lý hóa, sự ảnh hưởng của các nhóm nguyên tử trong phân tử. Lập công thức, muối amin. Số câu 2 2 1 0 5 Chủ đề 4 Aminoaxit Công thức tên gọi và tính chất hóa học. Ảnh hưởng cấu tạo đến tính chất. Xác định sản phẩm trong phản ứng với axit, bazơ. Tính chất lượng tính và phản ứng axit bazo của hỗn hợp xảy ra nhiều giai đoạn. Số câu 2 2 1 1 6 Chủ đề 5 Peptit và protein Cấu tạo, tính chất. Công thức cấu tạo của peptit, nhận biết. Bài tập định lượng tính lượng muối trong phản ứng thủy phân. Tổng hợp phản ứng thủy phân, đốt cháy hỗn hợp peptit. Số câu 2 2 1 1 6 Chủ đề 6 Polime Tên gọi, công thức polime. Phân loại tơ. Điều kiện cần của monome tham gia pư trùng hợp, trùng ngưng. Xác định khối lượng monome trùng ngưng. Xác định tỉ lệ mắt xích. Số câu 1 1 1 0 3 Chủ đề 7 Đại cương kim loại Tính chất vật lý của kim loại. Phản ứng của kim loại. Tính lượng sản phẩm, chất tham gia trong phản ứng kim loại với axit. Xác định chiều hướng phản ứng sản phẩm cuối của nhiều quá trình, nhiều giai đoạn phức tạp. Sử dụng được phương pháp bảo toàn vào giải quyết bài toán định lượng của kim loại Fe, Ag, Cu trong H+ và NO-3 Số câu 3 2 4 1 10 Tổng số câu 9 9 9 3 30 số điểm 3 3 3 3 10 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100% IV. Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 học kì 1Câu 1 : Nguyên nhân gây nên tính bazơ của C2H5NH2 là do
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
Câu 3: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
Câu 4: Amin không tan trong nước là
Câu 5: Hoá chất nào sau đây tác dụng dung dịch Br2, tạo kết tủa trắng.
Câu 6. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
B.metyl amin, amoniac, natri axetat..
D.anilin, amoniac, natri hiđroxit. Câu 7:Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự giảm dần tính bazơ: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ; (4) (C2H5)2NH ; (5) NaOH ; (6) NH3
Câu 8: Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa :
D.1 nhóm Amino và 1 nhóm Cacboxyl Câu 9: Axit amino axetic (glixin) có CTPT là
Câu 10: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
Câu 11: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với:
Câu 12: Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch dưới đây: dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là :
Câu 13. Cho quỳ tím vào mỗi dung dịch chứa các chất dưới đây: (1) H2N - CH2 – COOH (2) NH3Cl - CH2 – COOH (3) NH2 - CH2 - COONa (4) H2N - CH2 - CH2 - CH(NH2) – COOH (5) HOOC - CH2 - CH2 - CH(NH2) - COOH Dung dịch các chất làm quỳ tím hóa đỏ là:
B.(3), (5).
Câu 14. Anilin có công thức hóa học là:
B.CH3OH.
Câu 15: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
Câu 16: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Câu 17: pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất H2NCH2COOH (1); CH3CH2COOH (2); CH3[CH2]3NH2 (3) tăng theo trật tự nào sau đây?
Câu 18: Đặc điểm cấu tạo của các phân tử nhỏ (monome) tham gia phản ứng trùng hợp là
Câu 19: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào tham gia phản ứng trùng ngưng
Câu 20: Tơ nào là tơ thiên nhiên?
Câu 21: Poli (vinyl clorua) có công thức là
Câu 22: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
Câu 23:Polivinyl clorua (PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
Câu 24 : Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là
Câu 25 : Monome dùng để điều chế polime trong suốt không giòn (thuỷ tinh hữu cơ) là
Câu 26: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
Câu 27: Monome được dùng để điều chế polietilen là
Câu 28 : Qua nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cao su thiên nhiên là polime của monome
Câu 29: Công thức phân tử của cao su thiên nhiên
Câu 30: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?
C, Không thấm khí và nước
Câu 31: Monome nào trùng hợp thành caosu Buna?
Câu 32: Chất nào sau đây có khả năng trùng hợp thành cao su (biết rằng khi hidro hóa chất đó thu được iospentan)
Câu 33: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
Câu 34: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là A 12.000
Câu 35. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là:
Câu 36. Cho 9 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
B.10,22g.
Câu 37: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Câu 38: Trung hòa 5,9 gam một amin đơn chức X cần 100 ml dung dịch HCl 1M . Số đồng phân có thể có của X là
D.5 Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol amin đơn chức, no, mạch hở X sinh ra 45 gam nước. CTPT của X là::
B.C3H9N.
Câu 40. Cho 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của A có dạng: A. H2NR(COOH)2 B. H2NRCOOH C. (H2N)2R(COOH)2 D. (H2N)2RCOOH Câu 41.X là một a-aminoaxit mạch thẳng chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95 gam muối clorua của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
................ V. Đề thi minh họa học kì 1 Hóa 12Câu 1: Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
Câu 2: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?
Câu 3: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?
Câu 4: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp B (gồm 2 ancol no, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC) và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
Câu 5: Một loại polietilen có phân tử khối là 50000. Hệ số polime hóa trung bình của loại polietilen đó là
Câu 6: Đồng phân của glucozơ là
Câu 7: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là
Câu 8: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Câu 9: Xét sơ đồ: Glyxin A X .X có cấu tạo là
Câu 10: Poli(vinyl clorua) có công thức là
Câu 11: Cho một mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xẩy ra là
Câu 12: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%. Lấy toàn bộ khí CO2 thu được cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 13: Để chứng minh tính chất lưỡng tính của glyxin (H2N-CH2-COOH) ta cho glyxin tác dụng với cặp chất nào sau đây?
Câu 14: Cho m(g) hỗn hợp 2 aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm - NH2) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng vừa hết với các chất trong X cần dùng 200(g) dung dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37(g) chất rắn khan. Giá trị m là
Câu 15: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
Câu 16: Hợp chất X là một - aminoaxit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 1,875g muối. Khối lượng phân tử của X là
Câu 17: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2(đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
Câu 18: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Câu 19: Có 3 ống nghiệm đựng ba chất lỏng không màu: dung dịch glucozơ, anilin, dung dịch saccarozơ được đánh dấu ngẫu nhiên. Nhỏ từng giọt nước brom lần lượt vào từng ống nghiệm, thấy - Ống nghiệm (1) thấy nước brom mất màu. - Ống nghiệm (2) thấy nước brom mất màu và có kết tủa trắng. - Ống nghiệm (3) thấy nước brom không bị mất màu. Chất trong ống nghiệm (1), (2), (3) lần lượt là
Câu 20: Cho 7,4 gam CH3COOCH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Câu 21: Cho 0,3 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Câu 22: Số đồng phân của amin ứng với công thức phân tử C2H7N là
Câu 23: Cho 3,1 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Câu 24: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
Câu 25: Kim loại cứng nhất là
Câu 26: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?
Câu 27: Glucozơ được ứng dụng để tráng gương, tráng ruột phích. Người ta cho 180 gam dung dịch glucozơ nồng độ 10% tác dụng với AgNO3/NH3 dư để thực hiện phản ứng tráng bạc, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m(g) Ag. Giá trị của m là
Câu 28: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
Câu 29: Chất nào sau đây không phải là este ?
Câu 30: Cho các cặp oxi hoá - khử sau: Zn2+/Zn, Cu2+/Cu , Fe2+/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự: Zn2+, Fe2+, Cu2+, tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không xảy ra là Fe + CuCl2.
(Cho H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Mn=55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137; Ca=40) |