Dịch ra tiếng anh là gì năm 2024

Đáng lẽ ra nó phải là cái kèn thổ dân Úc

It was supposed to be a didgeridoo

Lẽ ra mẹ phải là vợ ông ấy!

As should you for being his wife!

Sao chú không bị nặng như là lẽ ra phải vậy.

How I didn't hit as hard as I should have.

SOOKIE : " Sao anh biết những gì Matt lẽ ra có thể làm gì ? "

SOOKIE : " How do you know what Matt would have done ? "

Anh lẽ ra phải đưa Nhà Ảo Thuật tới cùng mình.

You were supposed to bring the Magician with you.

Đừng gây ra xung đột khi mà lẽ ra chẳng có vấn đề gì tồn tại.

Let us not build strife where none should exist.

Xin lỗi, lẽ ra phải tìm ra sớm hơn.

I'm sorry, we should have caught it earlier.

Lẽ ra tao có thể cứu nó.

I could have saved her.

Mày biết, lẽ ra tao đã chết Nếu không nhờ mày và cái lão sếp ấy...

You know, I could have died that day, if it hadn't been for you and your boss.

Lẽ ra em nên làm như chị và rời khỏi đây.

You should have done like me and left this place.

Lúc trước, lẽ ra tôi phải dứt khoát giết anh.

In the old days, I would've killed you.

Hắn có một thằng bạn lẽ ra không nên chơi dao.

He had a friend who shouldn't have played with knives.

Lẽ ra em không nên để con bé đi trước khi nó nói chuyện với anh.

You shouldn't have let her go without talking to me first.

Thậm chí lẽ ra ta cũng không ở đây mới phải.

By rights, we shouldn't even be here.

Lẽ ra ta phải để dành tiền cho người thợ rèn.

We should've saved our money for the blacksmith.

Những gì đã xảy ra vào ngày hôm ấy lẽ ra phải thúc đẩy ông thay đổi.

The events of the day had furnished powerful reasons to make such changes.

Em lẽ ra phải đi ghi hình rồi chứ?

You're supposed to be broadcasting this.

Nhưng lẽ ra phải làm gì với các vật trong thành Giê-ri-cô nhỉ?

But what should have been done with the things in Jerʹi·cho?

Đây lẽ ra là lịch sử của tộc tớ.

This is supposed to be the history of my people.

Lẽ ra chị không nên dùng bộ đàm đó.

You shouldn't have used the walkie-talkie.

Còn các bệnh viện—những nơi lẽ ra phải sạch sẽ nhất—thì sao?

What about hospitals—of all places, the place where we expect to find cleanliness?

Lẽ ra anh phải giúp em chứ?

Shouldn't you be helping me?

Và lẽ ra tôi không nên nói.

And maybe I oughtn't to.

Tôi lẽ ra nên đi tìm cô ấy.

I should have gone after her.

Lẽ ra tôi nên túm lấy mọi người.

I should've grabbed people.

- Biên dịch (translation) là quá trình chuyển đổi một văn bản hoặc lời nói từ một ngôn ngữ sang một ngôn ngữ khác, giữ nguyên ý nghĩa của nó. Đây là quá trình quan trọng trong việc giao tiếp và trao đổi thông tin giữa các quốc gia, các nhà nghiên cứu, doanh nghiệp và cá nhân.

Ví dụ, một người có thể dịch một bài báo từ tiếng Anh sang tiếng Việt để đọc và hiểu về nội dung của bài báo đó.

- Phiên âm (transcription) là quá trình chuyển đổi các từ trong một văn bản hoặc lời nói từ một ngôn ngữ sang một phiên bản âm thanh của ngôn ngữ đó. Đây là quá trình quan trọng trong việc phát âm các từ một cách đúng và chuẩn xác.

Ví dụ, mặc dù không có các chữ cái F, J, W và Z trong bảng chữ cái, người Việt khi gặp các chữ cái này trong các từ họ thường phiên âm từ ra để đọc chính xác hoặc họ đọc theo kiểu tiếng Anh.

Nhận các bản dịch tiếng Việt từ hàng nghìn các từ vựng và các câu ví dụ tiếng Anh từ Từ Điển Tiếng Anh–Việt Password.

Duyệt Từ điển tiếng Anh–Việt

Hoặc, duyệt Cambridge Dictionary index

Các tính năng tiêu biểu

Định nghĩa ngắn gọn và đơn giản với bản dịch tiếng Việt

Hàng ngàn ví dụ về cách dùng các từ ngữ


Lời cảm ơn

PASSWORD Từ điển Người học tiếng Anh-Việt © 2015 K DICTIONARIES LTD

TỪ ĐIỂN BÁN SONG NGỮ KERNERMAN Dựa trên phương pháp bán song ngữ đối với ngành từ điển học cho người học ngoại ngữ được phát triển bởi Lionel Kernerman.

PASSWORD is a registered trademark of Modulo Éditeur and used with its permission.

Tất cả bản quyền đã được đăng ký. Không được sao chép, lưu trữ trong một hệ thống truy xuất hoặc truyền tải dưới bất cứ một hình thức hoặc phương tiện nào như điện tử, cơ học, sao chép, thu âm hoặc tương tự, mà không được sự đồng ý bằng văn bản của người giữ bản quyền. Chúng tôi đã dành rất nhiều công sức để đánh dấu tất cả những từ ngữ mà chúng tôi tin rằng nó thuộc về thương hiệu. Chúng tôi cũng muốn nêu rõ rằng sự xuất hiện của các từ ngữ trong từ điển này, bất kể đã được đánh dấu hay chưa, đều không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến tình trạng pháp lý của thương hiệu.