Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Bài 17 trang 11 sgk toán 8 tập 1 được giải bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 17 trang 11 sách giáo khoa toán lớp 8 tập 1.

Bạn tìm tài liệu hướng dẫn giải bài 17 trang 11 SGK Toán 8 tập 1? không cần tìm nữa... Những nội dung dưới đây không chỉ giúp bạn biết được cách làm, tham khảo đáp án... mà còn hỗ trợ bạn ôn tập để nắm vững các kiến thức toán 8 bài 3 đã được học trên lớp về những hằng đẳng thức đáng nhớ

Xem chi tiết!

Đề bài 17 trang 11 SGK Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng:

\((10a + 5)^2 = 100a . (a + 1) + 25.\)

Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.

Áp dụng để tính: \(25^2, 35^2, 65^2, 75^2.\)

Giải bài 17 trang 11 sgk toán 8 tập 1

Hướng dẫn cách làm

Áp dụng:

Bình phương một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 17 trang 11 SGK toán tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

Ta có: \( (10a + 5)^2\) \= \( (10a)^2\) + 2 .10a . 5 + \(5^2\)

\= \(100a^2\) + 100a + 25

\= 100a(a + 1) + 25.

Cách tính nhẩm bình thường của một số tận cùng bằng chữ số 5;

Ta gọi a là số chục của số tự nhiên có tận cùng bằng 5 => số đã cho có dạng 10a + 5 và ta được

\((10a + 5)^2\) \= 100a(a + 1) + 25

Vậy để tính bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bởi chữ số 5 ta tính tích a(a + 1) rồi viết 25 vào bên phải.

Áp dụng;

- Để tính \(25^2\) ta tính 2(2 + 1) = 6 rồi viết tiếp 25 vào bên phải ta được 625.

- Để tính \(35^2\) ta tính 3(3 + 1) = 12 rồi viết tiếp 25 vào bên phải ta được 1225.

- \(65^2\) \= 4225

- \(75^2\) \= 5625.

Giải bài tập khác

  • bài tập 18 trang 11 toán 8
  • bài 19 trang 11 sgk toán 8 tập 1

Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 17 trang 11 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Giải Toán 8 Kết nối tri thức bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác tổng hợp câu hỏi và đáp án chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa Toán 8 Kết nối tri thức. Tài liệu giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 8 và học tốt môn Toán hơn. Mời các em cùng tham khảo để nắm được nội dung bài học.

Mở đầu trang 84 Toán 8 Tập 1

Trong H.4.19, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Hai tỉ số và có bằng nhau không?

Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

Hoạt động 1 trang 84 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:

Cho tia phân giác At của góc xAy (H.4.20). Nếu lấy điểm B trân tia Ax, điểm C trên tia Ay, ta được tam giác ABC. Giả sư tia phân giác At cắt BC tại điểm D.

Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Khi lấy B và C sao cho AB = AC (H.4.20a), hãy so sánh hai tỉ số

Bài giải

AB = AC suy ra tam giác ABC cân

Mà AD là đường phân giác nên AD cũng là đường trung tuyến

Hoạt động 2 trang 84 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:

Cho tia phân giác At của góc xAy (H.4.20). Nếu lấy điểm B trân tia Ax, điểm C trên tia Ay, ta được tam giác ABC. Giả sư tia phân giác At cắt BC tại điểm D.

Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Khi lấy B và C sao cho AB = 2 cm và AC = 4 cm (H.4.20b), hãy dùng thước có vạch chia đến mm để đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh hai tỉ số

Bài giải

DB = 1,2 cm

DC = 2,4 cm

Suy ra

Luyện tập trang 85 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:

Tính độ dài x trên Hình 4.23.

Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Bài giải

EM là phân giác góc E nên ta có:

Bài tập 4.10 trang 86 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:

Tính độ dài x trong Hình 4.24.

Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Bài giải

PH là phân giác góc P nên ta có:

Bài tập 4.11 trang 86 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:

Cho tam giác ABC. Đường phân giác trong của góc A cắt BC tại D. Tính độ dài đoạn thẳng DC biết AB = 4,5 m; AC = 7,0 m và CB = 3,5 m (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

Bài giải

AD là phân giác góc A nên ta có:

)

Bài tập 4.12 trang 86 sgk Toán 8 tập 1 KNTT:

Nhà bạn Mai ở vị trí M, nhà bạn Dung ở vị trí D (Hình 4.25), biết rằng tứ giác ABCD là hình vuông và M là trung điểm của AB. Hai bạn đi bộ với cùng một vận tốc trên con đường MD để đến điểm I. Bạn Mai xuất phát lúc 7h. Hỏi bạn Dung phải xuất phát lúc mấy giờ để gặp Mai lúc 7h30 tại điểm I?

Giải bài tập toán lớp 8 bài 17 trang 11 năm 2024

Bài giải

ABCD là hình vuông nên AC là phân giác góc A

Ta có:

Thời gian bạn Mai đi từ M đến I là 0,5 giờ, thời gian bạn Dung đi từ D đến I là t

Vận tốc bạn Mai đi là

Vận tốc bạn Dung đi là

Mà hai bạn đi cùng vận tốc nên (giờ)

Vậy bạn Dung phải xuất phát lúc 6h30

Trắc nghiệm Toán 8 bài 17 KNTT

Bài trắc nghiệm số: 4895

-----

Ngoài Giải Toán 8 bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác KNTT, mời các bạn tham khảo thêm Đề thi giữa kì 1 lớp 8 hay Đề thi học kì 1 lớp 8 để giúp các bạn học sinh học tốt hơn.