Hình thức hợp đồng ppp là gì

Có nhiều hình thức đầu tư khác nhau và hình thức đầu tư đối tác công tư PPP là một trong số đó. Thuật ngữ PPP được sử dụng khá phổ biến nhưng không phải ai cũng biết PPP là gì?

PPP là gì? PPP là viết tắt của từ gì?

PPP là đầu tư theo phương thức đối tác công tư, là từ viết tắt của Public Private Partnership.

Đây là phương thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác có thời hạn giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP nhằm thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia dự án PPP (theo khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư năm 2020).

Hình thức hợp đồng ppp là gì
PPP là gì? Là viết tắt của từ gì? (Ảnh minh họa)

Đặc điểm của hình thức đầu tư PPP

Đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP có các đặc điểm sau:

1- Chủ thể tham gia hợp đồng PPP gồm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp tư nhân.

Theo đó, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân cùng phối hợp với Nhà nước thực hiện các dự án trên cơ sở Hợp đồng dự án.

2- Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP

Khoản 1 Điều 4 Luật Đầu tư theo hình thức đối tác công tư, Điều 2 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP quy định, lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP bao gồm:

+ Giao thông vận tải gồm các dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực đường bộ; đường sắt; đường thủy nội địa; hàng hải; hàng không.

+ Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định

Cụ thể, lĩnh vực: Năng lượng tái tạo; nhiệt điện than; nhiệt điện khí (bao gồm cả khí tự nhiên hóa lỏng - LNG); điện hạt nhân; lưới điện; trừ các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định của Luật Điện lực.

Quy mô đầu tư: Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên; riêng dự án thuộc lĩnh vực năng lượng tái tạo có tổng mức đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên

+ Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải: Quy mô dự án có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở lên

+ Y tế; giáo dục - đào tạo với các dự án cơ sở khám chữa bệnh; y tế dự phòng; kiểm nghiệm có tổng mức đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên;

+ Hạ tầng công nghệ thông tin

Cụ thể là dự án hạ tầng thông tin số, kinh tế số; hiện đại hóa công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng và Nhà nước; ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu, trung tâm dữ liệu; các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ quốc gia dùng chung; an toàn, an ninh mạng; hệ thống ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp; hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông (ICT) cho đô thị thông minh có tổng mức đầu tư từ 200 tỷ đồng trở lên.

3- Mỗi dự án PPP sẽ có một loại hợp đồng tương ứng phù hợp với đặc điểm và yêu cầu cụ thể của từng loại hình như:

+ Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate - Transfer, hợp đồng BOT);

+ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (Build - Transfer - Operate, hợp đồng BTO);

+ Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate, hợp đồng BOO);

+ Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage, hợp đồng O&M);

+ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease, hợp đồng BTL)…

Trên đây là định nghĩa hình thức đầu tư đối tác công tư PPP là gì?, nếu có vướng mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900 6192 để được giải đáp.

Hợp đồng PPP hình thành với mục đích để ký kết và thực hiện hợp đồng sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp dự án PPP theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng. Để biết thêm thông tin về loại hợp đồng này, mời Quý bạn đọc tham khảo!

1. Hợp đồng PPP là gì?

Hình thức hợp đồng ppp là gì

Hợp đồng PPP là hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Để hiểu rõ về hợp đồng PPP, trước tiên, cần tìm hiểu dự án PPP là gì. Khoản 10, Điều 3, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định:

“Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Public Private Partnership - sau đây gọi là đầu tư theo phương thức PPP) là phương thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp tác có thời hạn giữa Nhà nước và nhà đầu tư tư nhân thông qua việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP nhằm thu hút nhà đầu tư tư nhân tham gia dự án PPP.”

Theo quy định tại Khoản 16, Điều 3, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020: Hợp đồng dự án PPP là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP về việc Nhà nước nhượng quyền cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện dự án PPP theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

2. Phân loại hợp đồng PPP

Hình thức hợp đồng ppp là gì

Hợp đồng BT phổ biến với các dự án PPP tại địa phương.

Hợp đồng PPP được phân loại và quy định cụ thể tại Điều 45, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020. Bao gồm:

(1) Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm, dịch vụ công, bao gồm:

+ Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate - Transfer, được gọi là hợp đồng BOT)

+ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (Build - Transfer - Operate, được gọi là hợp đồng BTO)

+ Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own - Operate, được gọi là hợp đồng BOO)

+ Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate - Manage, được gọi là hợp đồng O&M)

(2) Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế Nhà nước thanh toán trên cơ sở chất lượng sản phẩm, dịch vụ công, bao gồm:

+ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer - Lease, được gọi là hợp đồng BTL)

+ Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease - Transfer, được gọi là hợp đồng BLT)

(3) Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng kết hợp giữa các loại hợp đồng Nhóm 1 và Nhóm 2 ở trên.

3. Hồ sơ và nội dung cơ bản về hợp đồng PPP

Hình thức hợp đồng ppp là gì

Nội dung phương án tài chính phải có kế hoạch thu xếp tài chính.

Nội dung và hồ sơ của hợp đồng PPP được Chính phủ quy định cụ thể tại Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

3.1. Hồ sơ hợp đồng PPP

Căn cứ vào Điều 46, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định về hồ sơ hợp đồng PPP. Hồ sơ hợp đồng PPP bao gồm các tài liệu chủ yếu như:

+ Hợp đồng PPP bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;

+ Phụ lục hợp đồng (nếu có);

+ Biên bản đàm phán hợp đồng;

+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

+ Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

+ Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu.

Lưu ý: Khi có sự thay đổi các nội dung hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng.

3.2. Nội dung cơ bản của hợp đồng PPP

Căn cứ vào Điều 47, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020. Hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

(1) Mục tiêu, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;

(2) Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;

(3) Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);

(4) Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý;

(5) Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;

(6) Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

(7) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;

(8) Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;

(9) Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;

(10) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;

(11) Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có);

(12) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

Lưu ý: Hợp đồng dự án PPP phải xác định cụ thể quyền và nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng, nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án PPP. Ngoài ra, chính phủ cũng có quy định về hợp đồng mẫu đối với các loại hợp đồng quy định tại Điều 45, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.

Qua bài viết trên hy vọng sẽ cung cấp nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc. Để được tư vấn thêm về phần mềm ký kết hợp đồng điện tử iContract, vui lòng liên hệ qua thông tin dưới đây: