Thuế và phí của vé máy bay là gì

Giá vé máy bay thực tế mà bạn phải trả ngoài giá vé máy bay đơn thuần còn thêm các khoản thuế, phí khác. Vậy làm thế nào để bạn tính toán chính xác nhất chi phí mà bạn phải trả? Trong bài viết này, VietAIR sẽ đề cập đến cách tính thuế và phí của hãng hàng không Vietnam Airlines.

Thuế và phí của vé máy bay là gì
Hình ảnh máy bay của hãng hàng không Vietnam Airlines

1. Giá dịch vụ phục vụ hành khách, giá dịch vụ soi chiếu an ninh và thuế giá trị gia tăng (VAT)

Loại dịch vụ

Trường hợp áp dụng và mức giá/thuế

Giá phục vụ hành khách chuyến quốc tế (JC)

8 – 25 USD/hành khách tùy sân bay

Giá phục vụ hành khách chuyến nội địa

60,000 – 100,000 VND/hành khách tùy sân bay (đã có VAT)

Giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý (C4)

- Chuyến bay nội địa Việt Nam: 10,000 – 20,000 VND/hành khách tùy giai đoạn xuất vé (đã có VAT).

- Chuyến bay quốc tế khởi hành từ Việt Nam: 1.5 – 2 USD/hành khách tùy giai đoạn xuất vé (đã có VAT).

Thuế giá trị gia tăng (VAT)

10% giá vé hàng không áp dụng cho các hành trình hoàn toàn nội địa Việt Nam

Lưu ý:

  • Trẻ từ 2 – 12 tuổi: áp dụng 50% mức giá tương đương (không áp dụng với VAT).
  • Trẻ dưới 2 tuổi: miễn phí (không áp dụng với VAT).

2. Phụ thu do Vietnam Airlines ban hành

Loại phụ thu

Trường hợp áp dụng

Phụ thu hành khách (YQ)

- Hành trình quốc tế.

- Mức thu tùy thuộc hành trình/điểm xuất vé/hạng vé.

Phụ thu quản trị hệ thống (YR)

- Hành trình nội địa: 450.000 VND/chặng

- Hành trình quốc tế: 7 USD/chặng.

Phụ thu dịch vụ bán vé tại phòng vé Vietnam Airlines tại Việt Nam

Áp dụng cho các giao dịch mua vé tại phòng vé Vietnam Airlines tại Việt Nam.

Mức phụ thu theo hành trình

Hành trình nội địa

- Hạng phổ thông: 50,000 VND/ chặng.

- Hạng thương gia: 90,000 VND/chặng.

Giữa Việt Nam – Đông Nam Á

- Hạng phổ thông: 7 USD/ chặng.

- Hạng thương gia: 17 USD/ chặng.

Giữa Việt Nam – Đông Bắc Á/Trung Đông

- Hạng phổ thông: 15 USD/ chặng.

- Hạng thương gia: 30 USD/ chặng.

Giữa Việt Nam – châu Âu/Úc/Mỹ

- Hạng phổ thông: 30 USD/ chặng.

- Hạng thương gia: 50 USD/ chặng.

Các hành trình khác

- Hạng phổ thông: 15 USD/ chặng.

- Hạng thương gia: 30 USD/ chặng.

Trường hợp hoàn phụ thu: hoàn không tự nguyện, hoàn bất khả kháng.

Phụ thu phí xuất vé cuối tuần (Khách lẻ xuất phát từ Nhật Bản)

- Hạng phổ thông và phổ thông đặc biệt: 2.000 JPY (trừ hạng phổ thông tiết kiệm)

- Hạng thương gia: 4.000 JPY

Áp dụng cho:

- Hành trình từ Nhật Bản đến Việt Nam: thứ 7/ chủ nhật/ thứ 2

- Hành trình Việt từ Nam đến Nhật Bản: thư s6/ thứ 7/ chủ nhật

Phụ thu dịch vụ bán vé tại phòng vé Vietnam Airlines tại nước ngoài

Liên hệ phòng vé Vietnam Airlines tại nước ngoài.

3. Thuế, phí, lệ phí và phụ thu do chính phủ và hãng hàng không khác ban hành

Những khoản thuế, phí, lệ phí và phụ thu do chính phủ và hãng hàng không khác ban hành có thể được áp dụng thêm tùy vào hành trình và hạng vé. Như vậy, du khách muốn tìm hiểu về thông tin này vui lòng kiểm tra từng hành trình bay chi tiết của mình.

Bên trong máy bay của hãng vietnam airlines

Bên cạnh đó nếu bạn muốn tiết kiệm chi phí cho chuyến đi của mình hãy thử sức săn vé rẻ nội địạ tại VietAIR

4. Phụ thu do đại lý của Vietnam Airlines thu

Vietnam Airlines không chỉ bán vé máy bay tại website hay phòng vé của hãng mà còn ủy quyền cho các đại lý bán vé. Những đại lý này có quyền áp thêm một số khoản phụ thu trong mức giá vé. Tuy nhiên, mức phụ thu này không được vượt quá mức giá trần được quy định bởi Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.

Để tham khảo mức giá trần, quý khách vui lòng tham khảo quyết định số 3282/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành năm 2014. Mức giá trần được xác định là 4,250 VND/hành khách/km. Chi tiết hơn về cách áp mức giá cũng như tính toàn phụ thu, bạn có thể đọc kĩ hơn trong quyết định trên hoặc nghe tư vấn của các đại lý vé máy bay Vietnam Airlines.

Xem thêm: vé máy bay giá rẻ trong tháng 9

5. Một số lưu ý khác

Cách tính thuế và phí vé máy bay của Vietnam Airlines cũng như một số hãng hàng không khác và Chính phủ ban hành. Tuy nhiên, tùy theo chặng bay, giá vé của bạn có thể tăng hơn. Điều này là do một số trường hợp các nước quy định thu các loại thuế, phí, lệ phí tại sân bay.

Bảng giá, thuế, phụ thu phía trên được quy định rõ đơn vị tiền. Hành khách đi máy bay theo hành trình nào vui lòng thanh toán bằng đồng tiền có đơn vị tương ứng được trình bày ở các phần trên.

Như vậy, bài viết này đã cung cấp những thông tin đầy đủ nhất cho du khách về cách tính thuế, phí, lệ phí khi đặt vé máy bay của Vietnam Airlines.

Để mua vé máy bay giá rẻ vui lòng liên hệ VietAIR. Ngoài ra, khi mua vé máy bay tại VietAIR quý khách sẽ được hỗ trợ xử lý toàn bộ các vấn đề phát sinh (hoàn vé, hủy vé, đổi ngày bay,…) theo quy định của từng hãng, miễn phí các dịch vụ bổ trợ khác.

Thuế và phí của máy bay là gì?

Thuế, phí khi đi máy bay là gì? Bạn cũng có thể hiểu theo cách đơn giản phí là do nhà nước quy định, khi hành khách mua vé sẽ trả lại cho hãng hàng không. Còn khoản thuế phí là trả lại cho cảng hàng không và ngân sách của nhà nước.

Thuế và phí vé máy bay Vietjet là bao nhiêu?

Một chiếc vé máy bay của Vietjet Air sẽ là tổng của các khoản sau: Giá net của hãng niêm yết. Thuế VAT bằng 10% giá net. Phí sân bay được tính khoảng từ 215.000 đồng (10% VAT)

Giá vé máy bay Vietjet bao gồm những gì?

– Giá vé bao gồm thuế VAT là 10% giá nét + lệ phí sân bay (80.000 VNĐ – 100.000 VNĐ). Bên cạnh đó, hành khách còn phải trả khoảng 280.000 VNĐ phí quản lý hệ thống của Vietjet Air và 20.000 VNĐ phí soi chiếu an ninh, 55.000đ phí thanh toán (chưa bao gồm VAT).

Giá nét vé máy bay là gì?

Giá vé Net là giá vé các hãng hàng không ban hành, không bao gồm các phụ trội khác.