nMg=0,2 mola, Mg+2HCl->MgCl2+H2 0,2->0,4 0,2 0,2 (mol)b, VH2=0,2.22,4=4,48 lítc, mHCl=0,4.36,5=14,6gC% HCl=14,6180.100%=8,11%. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch? Đáp án: $b,$ $V_{H_2}=4,48l.$ $m_{HCl}=14,6g.$ $c,m_{Fe}=5,6g.$ Giải thích các bước giải: $a,PTPƯ:Mg+2HCl\xrightarrow{} MgCl_2+H_2↑$ $b,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol.$ $Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol.$ $⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l.$ $Theo$ $pt:$ $n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4mol.$ $⇒m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g.$ $c,PTPƯ:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{t^o} 2Fe+3H_2O$ $n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05mol.$ $\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,05}{1}<\dfrac{0,2}{3}$ $⇒n_{H_2}$ $dư.$ $Theo$ $pt:$ $n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,1mol.$ $⇒m_{Fe}=0,1.56=5,6g.$ chúc bạn học tốt!
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24.
Giải chi tiết: a) PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ b) Số mol của Mg là: \({n_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{M_{Mg}}}} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2\,(mol)\) Khí B là khí H2 Theo PTHH: nH2 = nMg = 0,2 (mol) Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là: VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,2×22,4 = 4,48 (lít) c) Theo PTHH: nHCl = 2nMg = 2× 0,2 = 0,4 (mol) Khối lượng HCl là: mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 (g) Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng là: \(m\,dd\,HCl = \frac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\% = \frac{{14,6}}{{10\% }}.100\% = 146\,(g)\) d) Dung dịch A thu được là dd MgCl2 Theo PTHH: nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol) Khối lượng MgCl2 là: mMgCl2 = nMgCl2 × MMgCl2 = 0,2 × 95 = 19 (g) Khối lượng dung dịch A thu được là: mddA = mMg + mdd HCl - mH2 = 4,8 + 146 - 0,2×2 = 150,4 (g) Nồng độ phần trăm của dd MgCl2 thu được là: \(C\% \,MgC{l_2} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{m{\,_{ddA}}}}.100\% = \frac{{19}}{{150,4}}.100\% = 12,63\% \)
Giải chi tiết: a) PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ b) Số mol của Mg là: \({n_{Mg}} = \frac{{{m_{Mg}}}}{{{M_{Mg}}}} = \frac{{4,8}}{{24}} = 0,2\,(mol)\) Khí B là khí H2 Theo PTHH: nH2 = nMg = 0,2 (mol) Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là: VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,2×22,4 = 4,48 (lít) c) Theo PTHH: nHCl = 2nMg = 2× 0,2 = 0,4 (mol) Khối lượng HCl là: mHCl = nHCl × MHCl = 0,4 × 36,5 = 14,6 (g) Khối lượng dung dịch HCl 10% đã dùng là: \(m\,dd\,HCl = \frac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\% = \frac{{14,6}}{{10\% }}.100\% = 146\,(g)\) d) Dung dịch A thu được là dd MgCl2 Theo PTHH: nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol) Khối lượng MgCl2 là: mMgCl2 = nMgCl2 × MMgCl2 = 0,2 × 95 = 19 (g) Khối lượng dung dịch A thu được là: mddA = mMg + mdd HCl - mH2 = 4,8 + 146 - 0,2×2 = 150,4 (g) Nồng độ phần trăm của dd MgCl2 thu được là: \(C\% \,MgC{l_2} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{m{\,_{ddA}}}}.100\% = \frac{{19}}{{150,4}}.100\% = 12,63\% \)
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg vào HCl Các câu hỏi tương tự |