Hướng dẫn viết đơn xin cấp lại cmnd bị mất

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam không thuộc các đối tượng tạm thời chưa được cấp lại Chứng minh nhân dân gồm:

+ Những người đang bị tạm giam, đang thi hành án phạt tù tại trại giam; đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

+ Những người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.

3. Hồ sơ:

- Đơn trình bày rõ lý do cấp lại chứng minh nhân dân có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và có đóng dấu giáp lai.

- Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu hoặc chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

- Chụp ảnh: Như trường hợp cấp mới, ảnh do cơ quan công an chụp hoặc thu qua camera để in trên CMND và tờ khai. Ảnh màu, kích thước là 3x4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự.

- Kê khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu);

- In vân tay 10 ngón vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan Công an thu vân tay 10 ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND;

4. Phương thức nộp:

Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - công an nhân dân cấp tỉnh hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

5. Cơ quan giải quyết:

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - công an nhân dân cấp tỉnh hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện.

6. Thời hạn giải quyết:

+ Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;

+ Đối với trường hợp công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;

+ Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.

7. Lệ phí:

Lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) gồm: cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi.

Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với các việc cấp chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh cao hơn mức thu đối với khu vực khác.

Hiện nay, căn cước công dân (CCCD) dần thay thế chứng minh nhân dân (CMND). Tuy nhiên, nhiều loại giấy tờ trước đó vẫn sử dụng CMND nên cần phải có đơn xác nhận 02 số này là một.

Khi nào phải xin xác nhận số CMND?

Theo Thông tư 40/2019/TT-BCA, khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân.

Nếu công dân dùng CMND 12 số, trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cơ quan quản lý CCCD thu, hủy Chứng minh nhân dân đó và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Như vậy, hầu hết trong các trường hợp, công an phải cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân.

Tuy nhiên, vẫn có nhiều trường hợp cán bộ Công an "quên" cấp Giấy này hoặc công dân bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. Lúc này, công dân thể sử dụng mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND, gửi cơ quan công an có thẩm quyền để xin cấp/cấp lại.

Giấy này có ý nghĩa lớn khi người dân đi thực hiện các thủ tục hành chính, nhằm xác nhận số CMND (đặc biệt là 9 số) với người có thẻ CCCD 12 số là cùng một người.

Hướng dẫn viết đơn xin cấp lại cmnd bị mất

2 trường hợp dùng mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (Ảnh minh họa)

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (CC13)

Hiện nay, mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND là mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BCA. Cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN

Kính gửi(1): ………………………………………………………………………..

1. Họ, chữ đệm và tên(2): ………………..…………..………………………………..

2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(2):………………………….………………

3. Ngày, tháng, năm sinh:….../…./…; 4. Giới tính (Nam/nữ):……………………...

5. Dân tộc:……………… 6. Quốc tịch: …………………………….

7. Nơi đăng ký khai sinh:………………………………………………………

8. Quê quán: ………………………………………………………………..………

9. Nơi thường trú:…………………… …………… ……………..………………

…………………… ………………………………………………

10. Số CCCD đã được cấp(3):

11. Số CMND đã được cấp(4):

Đề nghị(1):……………………………………… …………..…………… xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

…, ngày …. tháng.… năm… NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1): Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số CMND.

- (2): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

- (3) và (4): Ghi số thẻ CCCD, số CMND đã được cấp.

- CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.

Cách ghi thông tin trên mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND

- Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;

- Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;

- Mục “Giới tính”: Giới tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;

- Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;

- Mục "Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa dạnh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;

- Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;”

- Mục “Nơi thường trú”: Ghi đầy đủ, chính xác theo số hộ khẩu”

Thủ tục xin xác nhận số CMND thực hiện thế nào?

Bước 1: Công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Bước 2: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số CMND, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ CCCD, bản sao CMND 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn cấp Giấy xác nhận số CMND là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Việc cấp xác nhận số CMND không phải nộp lệ phí.

Nhiều địa phương không tự động cấp Giấy xác nhận số CMND

Hiện nay, trên thẻ Căn cước công dân mẫu mới có mã QR ở mặt trước của thẻ. Khi quét mã này sẽ hiển thị thông tin về họ và tên của người cấp, số Chứng minh nhân dân cũ...

Vì thế, để rút ngắn các thủ tục không cần thiết, nhiều tỉnh đã yêu cầu các Sở, ban ngành khai thác thông tin trong mã QR code trên thẻ CCCD gắn chip thay thế giấy xác nhận số CMND trong giao dịch hành chính, dân sự.

Trong trường hợp này, các tỉnh không tự động cấp Giấy xác nhận số CMND khi trả thẻ CCCD gắn chip mà chỉ cấp khi người dân có văn bản yêu cầu.