Khi bật nguồn các chương trình Kiểm tra bộ nhớ trong các thiết bị nối với máy tính năm trong

1.1. Nạp hệ điều hành

– Để làm việc với máy tính, hệ điều hành phải được nạp vào bộ nhớ trong.

– Muốn nạp hệ điều hành cần:

+ Có đĩa khởi động – đĩa chứa các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành;

+ Thực hiện một trong các thao tác sau:

  • Cách 1: Bật nguồn (khi máy đang ở trạng thái tắt);
  • Cách 2: Nhấn nút Reset (nếu máy đang ở trạng thái hoạt động và trên máy có nút này);
  • Cách 3: Nhấn đồng thời 3 phím: Ctrl+Alt+Delete.

Khi bật nguồn các chương trình Kiểm tra bộ nhớ trong các thiết bị nối với máy tính năm trong

Khi bật nguồn, chương trình sẵn có trong ROM sẽ:

  • Kiểm tra bộ nhớ trong và các thiết bị đang được nối với máy tính. 
  • Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động, nạp vào bộ nhớ trong và kích hoạt nó.
  • Chương trình khởi động sẽ tìm các môđun cần thiết của hệ điều hành trên đĩa khởi động và nạp chúng vào bộ nhớ trong.

1.2. Cách làm việc với hệ điều hành

Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông tin cho hệ thống:

– Cách 1: Sử dụng các lệnh (Command)

– Cách 2: Sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra:

  • Bảng chọn (Menu).
  • Nút lệnh (Button).
  • Hộp thoại (Dialog box).

a. Sử dụng các lệnh

  • Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.
  • Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phải gõ trực tiếp trên máy tính.

Ví dụ 1: Gõ lệnh DIR D: để xem nội dung ổ đĩa D

Khi bật nguồn các chương trình Kiểm tra bộ nhớ trong các thiết bị nối với máy tính năm trong

b. Sử dụng bảng chọn

  • Khi sử dụng bảng chọn hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, người sử dụng chỉ cần chọn công việc hay tham số thích hợp.
  • Bảng chọn có thể là dạng văn bản (hình 3), dạng biểu tượng (hình 4) hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng.
  • Khi sử dụng cửa sổ hộp thoại hoặc bảng chọn, người dùng không cần biết quy cách câu lệnh cụ thể (mặc dù luôn có những câu lệnh tương ứng) và cũng không cần biết trước là hệ thống có những khả năng chi tiết cụ thể nào. 

Khi bật nguồn các chương trình Kiểm tra bộ nhớ trong các thiết bị nối với máy tính năm trong

Khi bật nguồn các chương trình Kiểm tra bộ nhớ trong các thiết bị nối với máy tính năm trong

1.3. Ra khỏi hệ thống

Một số hệ điều hành hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống:

  • Tắt máy (Shut Down hoặc Turn off)
  • Tạm ngừng (Stand By)
  • Ngủ đông (Hibernate)

Trong đó:

  • Shut Down: Ta thường chọn chế độ này trong trường hợp kết thúc phiên làm việc. Khi đó hệ điều hành sẽ dọn dẹp hệ thống và tắt nguồn. Mọi thay đổi trong thiết đặt hệ thống được lưu vào đĩa cứng trước khi nguồn được tắt.
  • Stand By: Ta chọn chế độ này trong trường hợp cần tạm nghỉ một thời gian ngắn, hệ thống sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn năng lượng. Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển chuột hoặc nhấn một phím bất kì trên bàn phím.
  • Hibernate: Khi chọn chế độ này máy sẽ lưu toàn bộ tạng thái đang hoạt động vào đĩa cứng. Khi khởi động lại, máy tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái đang làm việc trước đó.

Khi bật nguồn các chương trình Kiểm tra bộ nhớ trong các thiết bị nối với máy tính năm trong

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Nêu các bước nạp hệ điều hành

Hướng dẫn giải

Các công việc thực hiện tuần tự khi nạp hệ điều hành:

  • Cắm nguồn và Bật máy.
  • Kiểm tra các thiết bị kết nối với máy tính.
  • Tìm chương trình khởi động trên đĩa khởi động.
  • Nạp hệ điều hành vào bộ nhớ trong.

Câu 2: Nêu ba chế độ chính cđể thoát ra khỏi hệ thống.

Hướng dẫn giải

Một số hệ điều hành hiện nay có ba chế độ chính để ra khỏi hệ thống:

  • Tắt máy (Shut Down hoặc Turn off)
  • Tạm ngừng (Stand By)
  • Ngủ đông (Hibernate)

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Nêu quy tắc đặt tên trong Windows. Lấy 3 ví dụ đúng và ba ví dụ sai vê tên tệp trong Windows.

Câu 2: Nêu các đặc trưng của hệ thống quản lý tệp.

3.2. Bài tập trắc nghiệm 

Câu 1: Khi máy tính đang ở trạng thái hoạt động (hoặc bị “treo”), để nạp lại hệ thống (khởi động lại) ta thực hiện:

A. Ấn nút công tắc nguồn (Power)

B. Ấn tổ hợp phím CTRL+ALT+DELETE (hoặc nút RESET trên máy tính)

C. Rút dây nguồn điện nối vào máy tính

D. Ấn phím F10

Câu 2: Chế độ nào sau đây dùng để tạm dừng làm việc với máy tính trong một khoảng thời gian (khi cần làm việc trở lại chỉ cần di chuyển chuột hoặc ấn phím bất kỳ):

A. Restart

B. Shut down

C. Stand by

D. Restart in MS DOS Mode

 Câu 3: Chọn cách tốt nhất khi thoát khỏi hệ điều hành:

A. Nhấp chọn Start / Shut Down (hoặc Turn Off) / OK

B. Tắt nguồn điện bằng cách nhấn vào nút Power trên thân máy

C. Nhấp chọn Start / Shut Down (hoặc Turn off) / Shut Down (hoặc Turn Off)

D. Nhấp chọn Start / Shut Down / Stand By / OK

Câu 4: Chế độ ra khỏi hệ thống nào là an toàn cho máy nhất?

A. Hibernate

B. Stand By

C. Restart

D. Turn off

Câu 5: Phát biểu nào là chưa chính xác khi nói về chế độ Hibernate?

A. Chọn Hibernate, hệ điều hành sẽ sao lưu toàn bộ thông tin trong RAM

B. Hibernate cho phép người sử dụng tạm thời không dùng máy trong thời gian 2 – 5 giờ

C. Muốn sử dụng chức năng Hibernate, ổ cứng phải có dung lượng lớn hơn hoặc bằng RAM

D. Hibernate là chức năng của hệ điều hành nhưng có một số máy không có chức năng này

4. Kết luận

Sau khi học xong Bài 12: Giao tiếp với hệ điều hành, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Câu 1: Các lệnh và dữ liệu của chương trình đang thực hiện được lưu trên thiết bị:

A. ROM

B. RAM

C. Băng từ

D. Đĩa từ

Đáp án : B

Giải thích :

RAM (Random Access Memory – Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.

Câu 2: Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm:

A. CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra

B. Bàn phím và con chuột

C. Máy quét và ổ cứng

D. Màn hình và máy in

Đáp án : A

Giải thích :

Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm: CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra. Trong đó CPU là thành phần quan trọng nhất trong máy tính, nó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.

Câu 3: Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm:

A. Thanh ghi và ROM

B. Thanh ghi và RAM

C. ROM và RAM

D. Cache và ROM

Đáp án : C

Giải thích :

Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí bao gồm: ROM và RAM

Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu sau:

A. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, chuột, loa

B. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, màn hình, máy in

C. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, máy quét (máy Scan)

D. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, màn hình

Đáp án : C

Giải thích :

Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính như màn hình, loa, máy in, máy chiếu…

Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính như bàn phím, chuột, máy quét…

Câu 5: Hệ thống tin học gồm các thành phần:

A. Người quản lí, máy tính và Internet

B. Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng và phần mềm

C. Máy tính, phần mềm và dữ liệu

D. Máy tính, mạng và phần mềm

Đáp án : B

Giải thích :

Hệ thống tin học gồm các thành phần:

+ Phần cứng gồm máy tính và một số thiết bị liên quan

+ Phần mềm gồm các chương trình.

+ Sự quản lí và điều khiển của con người.

Câu 6: Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra:

A. Máy chiếu

B. Màn hình

C. Modem

D. Webcam

Đáp án : C

Giải thích :

Modem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền vì vậy modem vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.

Câu 7: ROM là bộ nhớ dùng để:

A. Chứa hệ điều hành MS DOS

B. Người dùng có thể xóa hoặc cài đặt chương trình vào

C. Chứa các dữ liệu quan trọng

D. Chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không thay đổi được

Đáp án : D

Giải thích :

ROM (Read Only Memory – Bộ nhớ chỉ đọc) là bộ nhớ dùng để chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không xóa được.

Câu 8: Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết bị:

A. Đĩa cứng, đĩa mềm

B. Các loại trống từ, băng từ

C. Đĩa CD, flash

D. Tất cả các thiết bị nhớ ở trên

Đáp án : D

Giải thích :

Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong bao gồm những thiết bị đĩa cứng, đĩa mềm, các loại trống từ, băng từ, đĩa CD, flash.

Câu 9: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:

A. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết

B. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất

C. Thông tin trên đĩa sẽ bị mất

D. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình

Đáp án : B

Giải thích :

Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện thì thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất vì các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động.

Câu 10: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa:

A. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứng

B. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng

C. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM

D. Tuỳ theo sự lắp đặt

Đáp án : D

Giải thích :

Một hệ thống máy tính có thể có một hoặc nhiều ổ đĩa tùy thuộc vào sự sắp đặt của con người.