Môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học

PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU KHOA HỌCNguyễn Thế Bính, PhDTrường Đại học Ngân hàng TP. HCMEmail: ƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU KHOA HỌCThời lượng: 30 tiết (2 tín chỉ)Phân bổ:Lý thuyết: 20 tiếtThực hành: 10 tiếtMỤC ĐÍCH, YÊU CẦU1.  Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của khoa học,hoạt động NCKH đối với nhân loại. Nhìn nhận, đánhgiá một vấn đề trên quan điểm khoa học2.  Cung cấp cho người học một cách có hệ thốngnhững lý luận cơ bản về khoa học, NCKH, quy trìnhvà các phương pháp tiến hành hoạt động nghiêncứu khoa học3.  Nắm vững quy trình thực hiện được một hoạt độngnghiên cứu khoa học ở các cấp độ khác nhau: từxác định vấn đề nghiên cứu; Tổ chức thực hiện hoạtđộng nghiên cứu; Thể hiện và đánh giá một côngtrình nghiên cứu khoa học31TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁI.  Lý luận: Nhận thức được các lý luận về khoa học,nghiên cứu khoa học, bao gồm: Các thuật ngữ khoahọc; Các quy trình, yêu cầu, phương pháp thực hiệncủa một hoạt động nghiên cứu khoa học.II.  Thực hành: Có được những kỹ năng cần thiết đểtriển khai thực hiện được một hoạt động nghiên cứukhoa học: từ xác định vấn đề nghiên cứu; Tổ chứcthực hiện hoạt động nghiên cứu; Thể hiện và đánhgiá một công trình nghiên cứu khoa học4Tài liệu tham khảo1.  Slide bài giảng, tài liệu môn học: Phương phápnghiên cứu khoa học;2.  Nguyễn Thị Cành (2007), Giáo trình phương pháp &phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, Nhàxuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.3.  Vũ Cao Đàm (2007), Phương pháp luận nghiên cứukhoa học, NXB Giáo dục, HN;4.  Trần Tiến Khai (2012), Phương pháp nghiên cứukhoa học kinh tế, NXB Lao động - Xã hội;5.  Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứukhoa học trong kinh doanh, NXB Lao động – Xã hội;56.  www.buh.edu.vn627NỘI DUNGI.  Tổng quan về khoa học và NCKHII.  Xác định vấn đề, xây dựng đề cương nghiên cứuIII.  Các phương pháp nghiên cứu cơ bảnIV. Thông tin, dữ liệuV.  Trình bày kết quả NCKHVI.  Đánh giá công trình NCKH8I. Tổng quan về khoa học và NCKH1. 1 Khoa học1. 2 Nghiên cứu khoa học1. 3 Các hình thức tổ chức nghiên cứu1. 4 Quy trình nghiên cứu93I. Khoa học1. 1 Khái niệmKhoa học là hệ thống tri thức về mọi quy luật của vậtchất và sự vận động của vật chất, những quy luậtcủa tự nhiên, xã hội và tư duy (UNESCO)1.2 Phân loại khoa học.  Khoa học cơ bản: Khoa học cơ bản là khoa họcnghiên cứu nhằm khám phá ra các tính chất, cácquy luật ..  Khoa học ứng dụng: Nghiên cứu về các nguyên lý,nguyên tắc kỹ thuật, phương thức, công nghệ ..10I.  Tổng quan về khoa học và NCKH1.3 Vai trò của khoa học. Giúp loại người:  Giải thích các hiện tượng tự nhiên  Phát hiện mối quan hệ bản chất của các hiện tượng  Có được những tri thức phục vụ cho cuộc sống  Nâng cao trí tuệ của con người11I.  Tổng quan về khoa học và NCKH1.4 Một số thành tựu khoa học tiêu biểu  Phát minh: Phát minh là sự khám phá ra những quyluật, những tính chất hoặc những hiện tượng củathế giới vật chất tồn tại một cách khách quan màtrước đó chưa ai biết, nhờ đó làm thay đổi cơ bảnnhận thức của con ngườiĐặc điểm: Nâng cao nhận thức của con người về thếgiới tự nhiên. Các phát minh không có giá trị thươngmại, không được bảo hộ pháp lý, thường tồn tại lâudài trong lịch sử.124I.  Tổng quan về khoa học và NCKH1.4 Một số thành tựu khoa học tiêu biểu  Phát hiện: Khái niệm phát hiện dùng để chỉ quátrình con người tìm ra các quy luật xã hội, các yếutố và các vật thể đã tồn tại trong thế giới tự nhiên.Khái niệm phát hiện có các tính chất như khái niệmphát minh  Sáng chế: Sáng chế là một thành tựu trong khoahọc kỹ thuật và công nghệ. Khái niệm sáng chế làmột giải pháp kỹ thuật mới về nguyên lý kỹ thuật,sang tạo và áp dụng được. Được cấp bằng và cógiá trị thương mại13I.  Tổng quan về khoa học và NCKH1.4 Một số thành tựu khoa học tiêu biểu  Sáng tạo: Khái niệm sáng tạo được dùng để chỉquá trình con người tạo ra một sản phẩm mới. Giữasáng chế và sáng tạo có mối quan hệ với nhau,thông thường sáng chế ra nguyên lý trước và sauđó áp dụng nguyên lý để sáng tạo. Tuy nhiên, cónhững trường hợp sáng tạo trước sáng chế. Kháiniệm sáng tạo còn dùng để chỉ khả năng biến tấucủa ý tưởng trước những tình huống nhất định14I.  Tổng quan về khoa học và NCKH2. Nghiên cứu khoa học2.1 Một số khái niệm:  Từ điển Bách khoa toàn thư Wikipedia định nghĩa:“Nghiên cứu là sự tìm kiếm kiến thức, hoặcnhư là sự điều tra mang tính hệ thống, với suynghĩ rộng mở, không thành kiến, để xây dựngcác sự kiện thực tế mới lạ, thường sử dụngmột phương pháp khoa học”155I.  Tổng quan về khoa học và NCKH2. Nghiên cứu khoa học2.1 Một số khái niệm:  Nghiên cứu khoa học là một hoạt động tìm kiếm,xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm. Dựa trênnhững số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt được từcác thí nghiệm nghiên cứu khoa học để phát hiệnra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tựnhiên và xã hội, để sáng tạo phương pháp vàphương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn16I.  Tổng quan về khoa học và NCKH2. Nghiên cứu khoa học2.1 Một số khái niệm:  Kumar (2005) cho rằng: “Nghiên cứu là một trongnhững cách để tìm ra các câu trả lời cho nhữngcâu hỏi”.  Nghiên cứu cũng được định nghĩa là “quá trình thuthập và phân tích thông tin một cách hệ thốngnhằm tăng cường sự hiểu biết của ta về một hiệntượng”172. Nghiên cứu khoa họcTóm lại: “Nghiên cứu khoa học là một hoạt độngxã hội, hướng vào việc tìm kiếm những điều màkhoa học chưa biết” Bao gồm:  Phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thứckhoa học  Sáng tạo ra phương pháp mới và phương tiện kỹthuật mới nhằm cải tạo thế giới  Hình thành, chứng minh luận điểm khoa học vềmột sự vật, hiện tượng cần khám phá186I.  Tổng quan về khoa học và NCKH2.  Nghiên cứu khoa họcHiểu thế nào về NCKH?   Mụctiêu: tìm kiếm kiến thức; trả lời câu hỏi chưađược giải đáp; khám phá;…  Hànhđộng: Quá trình thu thập thông tin để phântích và đánh giá  Kếtquả phải đạt được: Có kiến thức, năng lựchiểu biết sự vật và đề xuất hành động phù hợp2.2 Các đặc điểm của NCKH Có tính mới Có tính hệ thống Có tính hiệu lực và kiểm chứng được Có tính kế thừa Có tính khách quan Có tính phê phán Được kiểm soát Có tính nghiêm ngặt Có tính thực nghiệm2.3 Vai trò của NCKH Làm thay đổi cách nhìn nhận vấn đề của người đọc Thuyết phục người đọc tin vào một điều gì đó Đưa người đọc đến quyết định và hành động Dẫn dắt người đọc theo một quy trình nào đó7  Phân loại nghiên cứu khoa học  Theo tính chất của sản phẩm nghiên cứu  Nghiên cứu cơ bản (Hàn lâm): Là những nghiêncứu nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc, động tháicác sự vật, tương tác trong nội bộ sự vật và mối liênhệ giữa sự vật và các sự vật khác  Mục tiêu: Phát triển lý thuyết;  Kết quả: Lý thuyết, mô hình, luận điểm mới;  Đặc điểm: Tổng quát hoá, lâu dài;  Nơi công bố: Tạp chí khoa học (Học thuật)22  Theo tính chất của sản phẩm nghiên cứu  Nghiên cứu ứng dụng: Là sự vận dụng lý thuyếtđược phát hiện từ nghiên cứu cơ bản để giải thíchmột sự vật, hiện tượng, tạo ra những giải pháp vàứng dụng nó  Mục tiêu: Ứng dụng lý thuyết vào thực tế;  Kết quả: Đưa ra giải pháp hiệu quả;  Đặc điểm: Phù hợp với bối cảnh cụ thể;  Nơi công bố: Tạp chí khoa học (ƯD) / nơi ứng dụng23  Theo mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu khám phá: Trả lời câu hỏi cái gì? Nhưthế nào? Ở đâu? Khi nào?  Nghiên cứu mô tả: Trả lời câu hỏi đang như thếnào? Bao nhiêu?  Nghiên cứu nhân quả: Trả lời câu hỏi vì sao?  Nghiên cứu giải thích: Trả lời câu hỏi tại sao?  Nghiên cứu dự báo: Sẽ ra sao? Sẽ như thế nào?248  Theo phương pháp thu thập và khai thác dữliệu  Nghiên cứu định tính: Trả lời câu hỏi quá trìnhdiễn ra như thế nào? và có ý nghĩa gì?  Nghiên cứu định lượng: Trả lời câu hỏi liên quanđến bao nhiêu? Thường xuyên như thế nào? Vàai?25 Nghiên cứu kinh tế  Khoahọc kinh tế là một bộ phận của KHXH,nghiên cứu trả lời các câu hỏi giải thích về hành vikinh tế của con người  “Nghiên cứu kinh tế là quá trình thu thập thông tin, dữliệu, chứng cứ, vận dụng các kiến thức và công cụphân tích xử lý thông tin dữ liệu nhằm đạt được sựhiểu biết về vai trò hoặc là tổng thể nền kinh tế đốivới việc đưa ra các quyết định kinh tế trong một bốicảnh kinh tế - xã hội cụ thể” (Trần Tiến Khai – 2013)261.2. Các hình thức tổ chức nghiên cứu  Đềtài nghiên cứu: Là một hình thức tổ chứcnghiên cứu khoa học phổ biến với một nhiệm vụnghiên cứu đặt ra để giải quyết, và do một cá nhânhay một nhóm người thực hiện. Theo cấp độ NC: Cấp Nhà nước; Bộ Ngành, Tỉnh,TP; Cơ sở; Nghiên cứu phong trào… Nghiên cứu học tập: Luận án TS; luận văn ThS;khoá luận TN…2791.2. Các hình thức tổ chức nghiên cứu  Dựán khoa học: Là một loại nghiên cứu đượcthực hiện nhằm mục đích ứng dụng, có xác định cụthể về hiệu quả kinh tế - xã hội. Dự án có tính ứngdụng cao có ràng buộc thời gian và nguồn lực: Dự án chuyển giao kết quả nghiên cứu đề tài; Dự án chuyển giao công nghệ…28trình khoa học: Là một tập hợp các đề tàihay dự án có cùng mục đích xác định. Chương trìnhkhoa học là một nhóm các dự án, đề tài được quảnlý một cách phối hợp và nhằm đạt được một số mụctiêu chung (mục tiêu của chương trình) đã định ratrước:  Chương Các chương trình KHCN cấp Nhà nước: KC, KX Các chương trình KHCN cấp Bộ, Tỉnh, Thành,Ngành...29  Đềán khoa học: Đề án khoa học là một loại vănkiện được xây dựng để trình cấp quản lý cao hơnhoặc gởi cơ quan tài trợ nhằm đề xuất xin thực hiệnmột chương trình, đề tài, dự án nghiên cứu khoahọc: Các đề án phát triển ngành.. Các đề án xây dựng các chương trình KHCN30104. Quy trình NCKHQuy trình nghiên cứu khoa học là một chuỗicác bước tư duy và vận dụng kiến thức vềphương pháp nghiên cứu và kiến thứcchuyên ngành khởi đầu từ việc xác định vấnđề nghiên cứu cho đến bước cuối cùng là tìmra câu trả lời cho vấn đề đặt ra3 giai đoạn của quy trình nghiên cứu Giai đoạn một là giai đoạn mà nhà nghiên cứu phảitìm kiếm vấn đề nghiên cứu, hay xây dựng ý tưởngnghiên cứu, bao gồm xác lập vấn đề nghiên cứu, mụctiêu, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu Giai đoạn hai là quá trình mà nhà nghiên cứu tập hợptất cả ý tưởng lại, và cụ thể hóa các ý tưởng và kiếnthức có liên quan để xác lập một kế hoạch nghiên cứuchi tiết và cụ thể (đề cương nghiên cứu ) Giai đoạn ba là việc tổ chức và tiến hành nghiên cứu(thu thập xử lý thông tin, viết báo cáo...)Các bước của quá trình nghiên cứu Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 2: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Bước 3: Xác định các thành phần cho thiết kếnghiên cứu Bước 4: Xây dựng đề cương NC (Thiết kế NC) Bước 5: Thu thập dữ liệu Bước 6: Phân tích dữ liệu Bước 7: Giải thích kết quả và viết báo cáo Bước 8: Đánh giá kết quả nghiên cứu11Các bước trong quy trình NCXácđịnhvấn đềNC1Tổngquan lýthuyếtTổngquanlich sửNC2Xácđịnhcácthànhphầnchothiếtkế NC3XâydựngđềcươngnghiêncứuThuthậpdữliệu45PhântíchdữliệuGiảithíchvà viếtra kếtquả76(Berg – 2009)34Phần IIXác định vấn đề NC và xây dựng đề cương NC2.1 Xác định vấn đề nghiên cứu2.2 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học2.3 Xây dựng đề cương nghiên cứu35II. Xác định vấn đề NC và xây dựng đề cương NC2.1 Xác định vấn đề nghiên cứu2.1.1 Vấn đề nghiên cứu:Vấn đề nghiên cứu là vấn đề mà nhà nghiên cứu đặtra cần được giải quyết. Như vậy, để xác định đượcvấn đề nghiên cứu, nhà nghiên cứu phải tự hỏi liệu cónhững vấn đề gì đã và đang đặt ra cần phải giải quyếttrong các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội122.1.2 Phương pháp xác định vấn đề nghiên cứu:  Quan sát và đặt câu hỏi. Đặt câu hỏi thông quaquan sát thực tế để xác định vấn đề nghiên cứu.  Các chương trình khoa học, công nghệ của cácđơn vị tài trợ.  Đánh giá các nghiên cứu đã công bố. Nhận ranhững “khoảng trống” tri thức  Những vấn đề đặt ra trong thực tiễn. Thông quanhững vướng mắc trong thực tiễn, người nghiêncứu phát hiện ra các “vấn đề” cần nghiên cứu2.4.3 Các căn cứ khi xác định vấn đề nghiên cứu: Phải thích thú với vấn đề. Phải có ý nghĩa thực tiễn Sự phù hợp giữa cấp độ của vấn đề nghiên cứu vàkhả năng giải quyết. Phải có tính khả thi Nguồn lực của ta có đủ để giải quyết vấn đềnghiên cứu hay không Có thể rút ra kết luận/bài học từ nghiên cứu2.2 Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học2.2.1 Câu hỏi nghiên cứu:Câu hỏi nghiên cứu thực ra là một hay các vấn đềkhoa học cần phải làm rõ mà nhà khoa học đặt racho mình để nghiên cứu, giải quyết.Bản chất của câu hỏi nghiên cứu liên quan đến cáchành động sau: khám phá, mô tả, kiểm định, sosánh, đánh giá tác động, đánh giá quan hệ, đánh giánhân quả ....132.2.1 Câu hỏi nghiên cứuMột số loại câu hỏi nghiên cứu như sau:(1) (2) Câu hỏi làm rõ sự vật, hiện tượng nghiên cứu;Câu hỏi về sự khác biệt giữa các sự vật, hiệntượng với nhau;(3) Câu hỏi về mối quan hệ giữa các đặc tính của sựvật, hiện tượng;(4) Câu hỏi về mối quan hệ nhân quả giữa các đặctính của sự vật hiện tượng2.2.1 Câu hỏi nghiên cứuXác lập câu hỏi nghiên cứu.Có thể có một câu hỏi duy nhất hoặc có vài câu hỏicho vấn đề nghiên cứu. Từ câu hỏi nghiên cứu, nhànghiên cứu sẽ cụ thể hóa và diễn giải chi tiết thànhcâu hỏi chi tiết hơn nhằm định hướng quá trìnhnghiên cứu như: thu thập thông tin, dữ liệu thông quacác câu hỏi điều tra; xử lý và đánh giá2.2.2 Giả thuyết khoa học  Giảthuyết khoa học còn gọi là giả thuyết nghiêncứu là một nhận định sơ bộ, một kết luận giả địnhvề bản chất sự vật, do nhà nghiên cứu đưa ra  Nhưvậy, có thể hiểu giả thuyết nghiên cứu là mộtgiả định được xây dựng trên cơ sở của vấn đềnghiên cứu và những lý thuyết liên quan, để thôngqua nghiên cứu có thể kiểm định tính hợp lý hoặcnhững hệ quả của nó14Thuộc tính của giả thuyết khoa học Tính giả định: Giả thuyết được đặt ra là để chứngminh Tính đa phương án: trước một vấn đề nghiên cứukhông bao giờ chỉ tồn tại một câu trả lời duy nhất Tính dị biến: một giả thuyết có thể dể dàng bị thayđổi do nhận thức của nhà nghiên cứu thay đổiVai trò của giả thuyết khoa họcTrong nghiên cứu, giả thuyết đóng một số vai trò quantrọng giúp nhà nghiên cứu:(1) Hướng dẫn, định hướng nghiên cứu;(2) Xác minh các sự kiện nào là phù hợp, và khôngphù hợp với nghiên cứu;(3) (4) Đề xuất các dạng nghiên cứu thích hợp nhất;Cung cấp khung thiết kế nghiên cứu để định ra cáckết luận về kết quả nghiên cứuCách thức xây dựng giả thuyết(1) Thảo luận với đồng nghiệp và các chuyên gia vềvấn đề nghiên cứu;(2) Khảo sát những thông tin, dự liệu sẵn có về vấnđề nghiên cứu;(3) Đánh giá từ những nghiên cứu trước đây vềnhững vấn đề liên quan;(4) Thông qua quan sát và phán đoán của riêngchúng ta về vấn đề nghiên cứu,152.2. Xây dựng đề cương nghiên cứu2.2.1 Đề cương nghiên cứuIĐề cương nghiên cứu là một văn bản về nội dung,cách thức, những cam kết và những nguồn lực cầnsử dụng về một vấn đề nghiên cứu nào đó mà nhànghiên cứu sẽ tiến hành tổ chức thực hiện hoạt độngnghiên cứu. Có thể coi đề cương nghiên cứu là mộtbản “thiết kế” mà ta sẽ thực hiện khi đề tài được chophép triển khai thực hiện2.2. Xây dựng đề cương nghiên cứu2.2.2 Vai trò của nghiên cứuIĐề cương nghiên cứu với vai trò là bản kế hoạchnghiên cứu là cơ sở quan trọng để các cơ quanquản lý và tổ chức tài trợ nghiên cứu xem xét và phêduyệt và cho phép tài trợ thực hiện nghiên cứu. Đốivới sinh viên, học viên hay nghiên cứu sinh, đềcương nghiên cứu là sản phẩm bắt buộc người họcphải trình cho người hướng dẫn khoa học, hội đồngxét duyệt để được xem xét chấp thuận cho thực hiện2.2.3 Cấu trúc chung của đề cương1. Tên đề tài2. Lý do nghiên cứu3. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu4. IIMục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu5. Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu6. Ý nghĩa nghiên cứu7. Kết cấu nội dung nghiên cứu8. Kế hoạch thực hiện9. Các phương án phối hợp nghiên cứu10. Các sản phẩm dự kiến4816Ngoài ra, trong một số trường hợp, tuỳ theo yêucầu, đề cương còn phải thực hiện thêm:1. Thông tin về đơn vị chủ trì thực hiện2. Thông tin (Lý lịch khoa học) về cá nhân và một sốthành viên tham gia thực hiện chính (Chủ nhiệm, thưký khoa học)3. Dựtrù kinh phí, nguồn và kế hoạch sử dụng kinh phíII4. Địa chỉ tiếp nhận chuyển giao kết quả và hình thựcchuyên giao491. Tên đề tàiTên đề tài phải ngắn, gọn, chính xác phản ánh đượcnộiI dung nghiên cứu. (Tên đề tài nghiên cứu khoa họckhác với tên của tác phẩm văn học. Tên tác phẩm văn học cóthể mang ý nghĩa ẩn dụ sâu xa. Còn tên đề tài khoa học chỉđược mang một ý nghĩa, không cho phép hiểu hai hay nhiềunghĩa).  Tên đề tài phải thể hiện được mục tiêu nghiên cứu  Tên đề tài còn có thể chỉ rõ phương tiện thực hiệnmục tiêu  Tên đề tài còn có thể chỉ rõ môi trường chứa đựngmục tiêu và phương tiện thực hiện2.  Lý do nghiên cứuPhần này trả lời câu hỏi tại sao tôi chọn đề tàiI Cần làm rõ:này?  Tầm quan trọng, ý nghĩa, tác dụng của vấn đềnghiên cứu  Vấn đề có tính cấp thiết cần phải giải quyết  Vấn đề chưa được nghiên cứu hay nghiên cứu chưasâu, còn có những nội dung cần tiếp tục tìm hiểu,làm rõ….(khoảng trống tri thức)51173. Tổng quan về vấn đề NC (Tổng quan tài liệu)Tổng quan về vấn đề nghiên cứu bao gồm các khíacạnh sau đây của lĩnh vực nghiên cứu: Tổng quan lý thuyết: Các lý thuyết liên quan đếnvấn đề nghiên cứu và xu hướng phổ biến; Đánh giácác lý thuyết, qua đó, lựa chọn lý thuyết sử dụng; Tổng quan lịch sử nghiên cứu: Sơ lược và đánh giávề các nghiên cứu có liên quan trước đó (các côngtrình NC có liên quan)52Tổng quan về vấn đề nghiên cứu giúp nhà NC: Giúp nhà NC hiểu biết một các đầy đủ và vấn đềnghiên cứu như: Có những lý thuyết nào làm nềntảng cho vấn đề NC đặt ra? Lý thuyết đó đề cậpđến những gì về vấn đề NC? Đã có ai thực hiệncác NC có liên quan, tương tự hay trùng lắp vớivấn đề mình lựa chọn?.. Chọn lọc được lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễncó liên quan để áp dựng cho vấn đề nghiên cứu đãlựa chọn.53  Vai trò của tổng quan về vấn đề nghiên cứu: Cung cấp nền tảng lý thuyết. Chọn lọc được phương pháp nghiên cứu phù hợp. Chỉ rõ “lỗ hổng” tri thức cần giải quyết. Tăng cường khả năng phương pháp luận. Mở rộng tầm hiểu biết trong lĩnh vực ta đang NC. Giảm thiểu các sai lầm. Định hướng tìm số liệu và thiết lập bảng câu hỏi.5418Các bước xây dựng tổng nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên cứu hoặc/và câu hỏinghiên cứu Tham khảo các bách khoa toàn thư, tự điển, sổtay, sách và các tài liệu liên quan đến các thuậtngữ chủ yếu, con người, sự kiện liên quan đếnvấn đề hoặc câu hỏi nghiên cứu.55Các bước xây dựng tổng nghiên cứu Áp dụng các thuật ngữ chủ yếu vào việc tìmkiếm các chỉ mục, danh mục tài liệu tham khảo,và Internet để xác định các nguồn dữ liệu thứcấp. Định vị và tổng quan các nguồn dữ liệu thứ cấpphù hợp. Đánh giá giá trị các nguồn và nội dung của dữliệu thứ cấp.564.  Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu: Phát biểu mục tiêu nghiêncứu đã xác định khi xác định vần đề nghiên cứu,lưu ý mục tiêu nghiên cứu phải: Rõ ràng, bám sát câu hỏi đặt ra khi xác định vấnđề nghiên cứu; Các mục tiêu cần có tính hệ thống, hợp lý, logic; Phù hợp với cấp độ nghiên cứu; Tránh liệt kê nội dung5719  Mục tiêu nghiên cứu: Tuỳ vào câu hỏi NC màmục tiêu nghiên cứu khác nhau, mục tiêu cần xâydựng: Mục tiệu tổng quát; Mục tiêu cụ thể;hỏi nghiên cứu. Để làm rõ mục tiêu NC,trong nhiều trường hợp, DC yêu cầu trình bày câuhỏi nghiên cứu ứng với các mục tiêu đã phát biểu:  Câu Câu hỏi tổng quát cho vấn đề NC; Câu hỏi gắn với mục tiêu cụ thể.58  Đối tượng nghiên cứu. Là bản chất của sự vật/hiện tượng mà nhà nghiên cứu cần xem xét và làmrõ trong nhiệm vụ nghiên cứu. Cần phân biệt:Khách thể nghiên cứu là hệ thống sự vật tồn tại khách quan trong mối liên hệ mà người nghiên cứucần khám phá – là vật mang đối tượng nghiêncứu .Đối tượng khảo sát là một bộ phận đủ đại diện của khách thể nghiên cứu được lựa chon xem xét..59  Phạm vi nghiên cứu. Phần này trả lời câu hỏihoạt động nghiên cứu sẽ thực hiện đến đâu? Baogồm: Phạm vi đối với đối tượng nghiên cứu; Phạm vi thời gian, không gian diễn biến của sựkiện; Phạm vi nội dung cần giải quyết trong nghiên cứu.60205. Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứuLập luận rõ cách cách thức mà nhà NC lựa chọn đểgiải quyết vấn đề nghiên cứu, lý giải sự phù hợp trongcác tiếp cận giải quyết đó. Bao gồm:  Cách tiếp cận nghiên cứu: Định tính, định lượng;  Khung lý thuyết sử dụng để phân tích;  Dữ liệu cần thu thập và nguồn thu thập;  Công cụ, kỹ thuật thu thập và xử lý dữ liệu;6. Ý nghĩa của nghiên cứuLà những đóng góp khoa học mà kết quả nghiêncứu mang lại, bao gồm cả về lý luận và thực tiễn  Đóng góp về mặt lý thuyết (Học thuật). Pháthiện lý thuyết mới hay bổ sung, điều chính lýthuyết cũ  Đóng góp cho thực tiễn (Ứng dụng). Gúp thựctiễn cải thiện được những vấn đề liên quan đếnnghiên cứu….627. Kết cấu nội nghiên cứuỞ mục này, ta cần xác định các nội dung nghiêncứu rõ ràng, có tính hệ thống, logic, phù hợp cần thựchiện để đạt mục tiêu đề ra, bao gồm: các nội dungnghiên cứu cần thực hiện; cấu trúc dự kiến của báocáo kết quả nếu đề tài được thực hiện và báo cáo.Phần này có thể sắp xếp trong ba chương (phần)hoặc nhiều hơn, trong đó trình bày các luận cứ đểchứng minh luận điểm khoa học. Thường được kếtcấu logic bởi ba mảng dữ liệu theo trình tự:63217. Kết cấu nội nghiên cứu1. Phần các luận cứ lý thuyết:Hay “Khung lý thuyết” thường gọi là “cơ sở lý luận” làcác luận cứ lấy từ những lý thuyết của các đồngnghiệp đi trước để chứng minh luận điểm khoa họccủa tác giả.Khung lý thuyết định hướng cho các qua trình nghiêncứu nhằm xây dựng luận cứ. Xác định “Khung lýthuyết” phù hợp là hết sức quan trọng trong nghiêncứu theo tư duy diễn dịch.647. Kết cấu nội nghiên cứu2. Phần luận cứ thực tiễn:hay thực trạng về vấn đề nghiên cứu là những kết quảthu được từ nghiên cứu thực tiễn hay tình huốngthông qua các phương pháp thu thập, xử lý và phântích dữ liệu. Những kết quả mà nghiên cứu đạt đượcvề mặt lý thuyết cũng như kết quả áp dụng thực tiễntrong quá trình nghiên cứu657. Kết cấu nội nghiên cứu3. Phần thảo luận, bao gồm những đánh giá, bìnhluận của người nghiên cứu về kết quả nghiên cứu thuđược về vấn đề nghiên cứu4. Phần kết luận, Bao gồm những kết luận về toàn bộcông trình nghiên cứu và những nội dung chưa đượcgiải quyết hoặc mới phát sinh66228. Kế hoạch thực hiện1. Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thựchiện (các mốc đánh giá chủ yếu)2. Kết quảphải đạt được trong các mốc thời gianđánh giá3. Cá nhân hay tổ chức thực hiện những nội dungnghiên cứu679. Các phương án phối hợp (nếu có)1. Các đối tác hợp tác (Trong nước, quốc tế…)2. Nội dung cần hợp tác; lý do hợp tác; hình thức thựchiện; dự kiến kết quả hợp tác đáp ứng yêu cầu củanghiên cứu6810. Sản phẩn dự kiến692310. Sản phẩn dự kiến70Phần IIICác phương pháp nghiên cứu cơ bản3.1 Phương pháp nghiên cứu khoa học3.2 Các phương pháp tư duy khoa học3.3 Nghiên cứu định tính và NC định lượng713.1 Phương pháp nghiên cứu khoa học  Phương pháp nghiên cứu khoa học được hiểu làsự tích hợp các yêu cầu và phương pháp thànhmột hệ thống những nguyên tắc, những thaotác nhằm mục đích phát hiện vấn đề, thu thập, xửlý thông tin, đánh giá, nhận định…để chứng minhhay bác bỏ những luận điểm khoa học hoặc đưara được những luận điểm mới, đáng tin cậy, có giátrị về mặt lý luận và thực tiễn7224  Phương pháp luận là khoa học nghiên cứu cáchthức suy nghĩ, lý luận, khảo cứu, quan sát, thínghiệm, đặt giả thuyết, kiểm chứng giả thuyết,khám phá định luật… của các nhà khoa họctrong quá trình nghiên cứu.73  Phương pháp nghiên cứu:  Phương pháp luận: Hệ thống quy tắc, thủ tục mànhà NC lựa chọn trong NC;  Cách tiếp cận: (định tính, định lượng)  Phương pháp tư duy: diễn dịch, quy nạp;  Hệ thống quy trình: Trình tự logic;  Hệ thống các công cụ, kỹ thuật: thu thập, phântích dữ liệu...74Vai trò của Phương pháp nghiên cứu  PP nghiên cứu & Kết quả NC:  Kết quả nghiên cứu phụ thuộc cơ bản vào PPNC;  Mức độ chấp nhận của kết quả NC phụ thuộc vàomức độ chấp nhận PPNC;7525