So sánh chip amd ryzen và intel

Hiệu suất CPU được đo bằng tốc độ xung nhịp hoặc tốc độ xung nhịp. Con số này được biểu thị bằng gigahertz (GHz) và nó cho bạn biết CPU có thể xử lý dữ liệu nhanh như thế nào. Tốc độ xung nhịp cao hơn có nghĩa là CPU có thể thực hiện các tác vụ tốt hơn. Tuy nhiên, các yếu tố khác như số lượng lõi và tốc độ CPU có thể xử lý các hướng dẫn cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của CPU.

Khi nói đến sự khác biệt về tốc độ, cuộc chiến giữa AMD và Intel đã gần với các sản phẩm tầm trung và tầm trung. Đối với CPU cấp nhập cảnh, các mô hình Ryzen 3 gần như nhanh như CPU ​​Intel. Chẳng hạn, Core i38350K có tốc độ xung nhịp cao nhất trong sê-ri này ở mức 4.0 GHz, trong khi các mẫu Ryzen 3 2300X và 220G cung cấp tốc độ tương đương 3,5 GHz. Tốc độ xung nhịp cho bộ xử lý AMD tầm trung bắt đầu ở mức 3,1 GHz với Ryzen 5 2600E. So sánh, Intel bắt đầu ở mức thấp hơn 1.7 GHz với Core i5 8500T.

So sánh chip amd ryzen và intel
So sánh dòng chip AMD Ryzen với Intel

Intel cung cấp tốc độ xung nhịp cao hơn cho các chip Core i7 và i9 cao cấp. Có những mẫu trong dòng i9 có tốc độ tương đương với các đối tác Ryzen Threadripper của chúng. Tuy nhiên, đối với dòng này, CPU Ryzen ngốn nhiều năng lượng hơn Intel. Vì vậy, nếu bạn muốn một CPU cao cấp hoạt động ở tốc độ cao, nhưng cũng tiết kiệm năng lượng, tốt nhất nên đi với Intel.

AMD ép xung tốt nhất

Ép xung cho phép bạn chạy tốc độ xung nhịp của PC với tốc độ vượt quá khuyến nghị của nhà sản xuất. Có một số chip bị khóa, có nghĩa là nhà sản xuất đã thiết kế chúng chỉ chạy trên một số tốc độ xung nhịp nhất định. Tuy nhiên, cũng có những con chip được mở khóa và cho phép bạn ép xung chúng.

AMD thắng Intel khi nói đến việc ép xung. Điều này là do CPU AMD được mở khóa, ngay cả trên các mẫu giá cả phải chăng như AMD Ryzen 3 2200G. Do đó, chúng có thể được ép xung, miễn là chipset bo mạch chủ cũng có khả năng ép xung. Ngược lại, chip Intel chỉ có khả năng ép xung nếu chúng có “K” ở cuối số model. Chúng có xu hướng được định giá cao hơn, chẳng hạn như Intel Core i3-9350K.

AMD có nhiều lõi hơn

Một lõi là một bộ xử lý nhận và thực hiện các hướng dẫn. CPU càng có nhiều lõi thì càng có nhiều tác vụ có thể xử lý và hiệu quả cao hơn.

Điểm bán hàng chính của AMD đang có số lượng lõi lớn. Mặt khác, Intel có truyền thống từ bỏ số lượng lõi lớn để ủng hộ việc siêu phân luồng. Với siêu phân luồng, CPU chia các lõi vật lý thành các lõi hoặc luồng ảo để thực hiện nhiều việc cùng một lúc. Ví dụ, CPU Intel bốn lõi có thể biến thành lõi tám luồng với siêu phân luồng.

So sánh chip amd ryzen và intel
So sánh dòng chip AMD Ryzen với Intel

Số lượng lõi AMD và Intel đứng ngang hàng ở cấp nhập cảnh. Cả hai model Ryzen 3 và Intel Core i3 đều cung cấp bốn lõi. Điều tương tự cũng đúng với các mẫu máy tính để bàn cao cấp (HEDT) dành cho những người đam mê. Các mẫu Ryzen Threadripper cung cấp 8, 12 và 16 lõi vật lý, trong khi các mẫu Intel i9 cung cấp 10 đến 18 lõi vật lý.

Số lượng lõi AMD đứng đầu khi nói đến các dịch vụ trung cấp của họ. Các chip Ryzen 5 có bốn đến sáu lõi với siêu phân luồng, trong khi chip Ryzen 7 có tám lõi. So sánh, chip Intel Core i5 và i7 chỉ có sáu lõi vật lý, chỉ có chip i7 có khả năng siêu phân luồng.

Hiệu suất tốt nhất: Toss-Up

Khi bạn so sánh chip AMD với Intel, CPU AMD rất tuyệt vời trong đa nhiệm, trong khi CPU Intel hoàn thành tốt hơn các tác vụ đơn luồng. Các tác vụ sử dụng nhiều lõi bao gồm các chương trình chỉnh sửa ảnh và video, mô hình 3D và chương trình kết xuất, trò chơi nặng đồ họa và các ứng dụng năng suất đòi hỏi khắt khe.

Kết quả kiểm tra từ Techidor cho thấy chip Intel i9 9980XE hoạt động tốt nhất khi sử dụng phần mềm chỉnh sửa video. Thử nghiệm đã sử dụng Adobe Premiere Pro, MAGIX Vegas Pro và HandBrake trên chip AMD và Intel. Tuy nhiên, AMD Threadripper và Ryzen 9 đã đứng thứ hai.

Đối với phần mềm kết xuất CPU 3D, như V-Ray, AMD là lựa chọn tốt hơn. Dữ liệu từ TechReport cho biết Ryzen 9 3900X hiển thị nội dung nhanh nhất sau 47 giây. Core i9 7900X chỉ đứng ở vị trí thứ ba, hiển thị sau 60 giây.

Có thể hiểu được, vì hầu hết mọi người chỉ cần sử dụng các ứng dụng năng suất chung, họ sẽ thấy hiệu suất tốt hơn từ các chip AMD. Chẳng hạn, số liệu điểm chuẩn từ Báo cáo công nghệ tiết lộ rằng Ryzen 7 2700X và 1800X đạt điểm cao hơn Core i7-8700K khi nén các tệp zip. Đối với Microsoft Excel, dữ liệu từ Phần cứng của Tom cho thấy các mẫu Ryzen 7 3700X vượt trội so với Core i9-7920X và 9700K.

Nếu như bạn đang tìm kiếm một chiếc CPU tốt nhất để chơi game hoặc đơn giản chỉ là một mẫu CPU ở phân khúc giá rẻ cho một bộ PC văn phòng thì ở thời điểm hiện tại, bạn cũng chỉ có hai lựa chọn duy nhất: CPU AMD hoặc CPU Intel. Trong nhiều thập kỷ qua, cả Intel và CPU đều là những ông lớn đã gây dựng được chỗ đứng nhất định trong ngành công nghiệp máy tính. Thế nhưng cách mà cả hai tiếp cận với công nghệ vi xử lý cùng với tệp người dùng, thị trường là không giống nhau. Từ đó dẫn tới việc người dùng cũng chia ra làm hai phe đối lập và từ đó sinh ra câu hỏi: “CPU của Intel hay AMD mới là tốt nhất?”

Việc chọn đúng một chiếc CPU sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng và túi tiền luôn là một vấn đề chưa bao giờ là dễ dàng. Vậy giữa Intel và AMD, nên chọn CPU của hãng nào? Hãy cùng Nguyễn Công PC tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Vì sao chỉ có Intel và AMD dẫn đầu trong ngành công nghiệp chip xử lý máy tính?

AMD và Intel có thể được coi là hai đối trọng trong ngành vi xử lý máy tính, dẫn đầu về cải tiến, hiệu năng và thị trường. Hai công ty này đã thống trị ngành công nghiệp chip máy tính trong nhiều thập kỷ, mỗi công ty đều có thế mạnh riêng và cách tiếp cận công nghệ xử lý độc đáo.

Vậy điều gì đã khiến họ trở nên khác biệt so với các đối thủ khác và khiến cho cả hai trở thành người tiên phong trong lĩnh vực này?

So sánh chip amd ryzen và intel

Cùng với Intel, AMD đã tạo dựng được cho riêng mình danh tiếng vững chắc nhờ vào việc sản xuất những bộ chip xử lý hiệu năng cao, đáp ứng được yêu cầu của game thủ và những nhà sáng tạo nội dung. Ngoài ra, CPU đến từ đội đỏ còn có hiệu năng có thể đối đầu sòng phẳng được với những bộ vi xử lý đầu bảng của Intel nhưng với mức giá thấp hơn.

Về phía Intel, họ đã sở hữu cho mình một lịch sử khá lâu đời trong việc sản xuất những bộ vi xử lý có hiệu năng cao để làm vừa lòng những người khó tính nhất. Dòng vi xử lý Core của Intel thường được nhiều người dùng tin dùng và ưa chuộng bởi mức xung nhịp cao, khiến chúng trở nên hoàn hảo cho các ứng dụng yêu cầu mức hiệu năng đơn luồng hơn chẳng hạn như gaming hay thiết kế đồ họa.

So sánh vi xử lý của Intel và AMD

Trong suốt nhiều năm qua, cuộc chiến giữa AMD và Intel dường như vẫn chưa có dấu hiệu sẽ dừng lại. Tuy nhiên đây là một cuộc chiến không hề vô nghĩa, nhờ đó mà cả hai luôn thúc đẩy nhau tiến lên và người được hưởng lợi nhiều nhất có lẽ không ai khác chính là người dùng chúng ta.

Tuy nhiên như đã nhắc tới ở trên, mỗi vi xử lý của mỗi bên sẽ đều có thế mạnh riêng, vậy nên để so sánh CPU giữa Intel và AMD, chúng ta nên xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau để có được cái nhìn công tâm nhất.

Về mảng sáng tạo nội dung

Đối với những tác vụ có liên quan tới việc sáng tạo nội dung thì một chiếc CPU có càng nhiều lõi với xung nhịp cao thì sẽ càng mang lại những trải nghiệm mượt mà và tuyệt vời hơn.

Về mảng này, những bộ vi xử lý đến từ AMD trong những năm gần đây với dòng sản phẩm Ryzen đã đạt được nhiều bước chuyển biến lớn khi mang tới cho người dùng hiệu suất xử lý các tác vụ như ứng dụng văn phòng, duyệt web, chỉnh sửa ảnh, video vô cùng tối ưu và mạnh mẽ. Trong khi đó, những bộ vi xử lý Intel vẫn giữ vững được phong độ của mình khi liên tiếp xuất hiện trong top đầu về cả việc xử lý đơn nhân lẫn đa nhân.

Dưới đây là biểu đồ so sánh hiệu suất xử lý các tác vụ có liên quan đến sáng tạo nội dung của một vài CPU AMD và Intel, mời bạn đọc tham khảo:

So sánh chip amd ryzen và intel
So sánh chip amd ryzen và intel
So sánh chip amd ryzen và intel

Trong cuộc chiến hiệu năng (không phải là gaming) giữa CPU AMD và CPU Intel, chip Raptor Lake của Intel cũng đã đạt được những bước tiến lớn so với chip tốt nhất của AMD và mang lại tỷ lệ giá trên hiệu năng vượt trội trong nhiều khối lượng công việc. Điều đó nói rằng, chip cao cấp nhất của AMD đã giành chiến thắng hoàn toàn về hiệu suất cao nhất trong các ứng dụng tạo nội dung và năng suất theo luồng trong một số khối lượng công việc. Điều đó xuất phát từ việc tập hợp nhiều lõi, luồng và bộ đệm trên Ryzen 9 7950X hàng đầu của nó. Tuy nhiên, những chiến thắng đó phải trả giá bằng một mức giá cao hơn nhiều.

Raptor Lake đánh dấu việc tiếp tục sử dụng hỗn hợp hai loại lõi cho máy tính để bàn. Các lõi hiệu suất cao (lõi P) phù hợp nhất cho công việc cần phải có độ trễ thấp, giúp Intel dẫn đầu trong bài kiểm tra hiệu năng đơn luồng. Bên cạnh đó, các lõi E (lõi tiết kiệm điện) đã chứng minh được mình chính là người hùng thầm lặng của Raptor Lake trong khối lượng công việc sáng tạo và năng suất, cho phép Intel vượt lên trước AMD.

Hiệu suất ổn định trong công việc đơn luồng tương đương với hiệu suất nhanh hơn trong mọi loại khối lượng công việc, đặc biệt là các ứng dụng hàng ngày dựa vào khả năng phản hồi linh hoạt của bộ xử lý. Raptor Lake Core i9-13900K đã dẫn đầu về hiệu suất đơn luồng trên toàn bộ điểm chuẩn. Nếu bạn đang tìm kiếm hiệu năng đơn luồng linh hoạt, thì các bộ xử lý Raptor Lake chính là sự lựa chọn tốt nhất dành cho bạn. Nhìn chung, gia đình Raptor Lake của Intel nắm giữ vương miện hiệu năng đơn luồng.

Người chiến thắng: Intel. Đối với những người dùng đang tìm kiếm hiệu suất trong các tác vụ sáng tạo nội dung, người chiến thắng trong cuộc so sánh giữa CPU AMD và Intel thuộc về Intel nhờ sức mạnh của kiến ​​trúc lai x86. Thiết kế mới này kết hợp hai loại lõi để tạo ra một kiến ​​trúc bộ xử lý mạnh mẽ duy nhất vừa nhanh nhẹn trong công việc đơn luồng vừa mạnh mẽ trong các ứng dụng luồng.

Về mảng gaming

Trong cuộc chiến về hiệu suất chơi game của CPU giữa AMD và Intel, Intel dẫn đầu trong tất cả các mức giá quan trọng. Dưới đây, chúng tôi có nhiều lựa chọn đo lường hiệu suất chơi trò chơi chung cho các chip hiện có ở các mức giá khác nhau. Ngoài ra, chúng tôi có hai loạt kết quả kiểm tra bên dưới tổng hợp hiệu suất trong cả Windows 10 và Windows 11 vì Raptor và Alder Lake của Intel cung cấp hiệu suất trong Windows 10 cao hơn 11. Dù vậy, đội xanh vẫn dẫn đầu trong cả hai hệ điều hành. Bạn có thể thấy một cái nhìn toàn diện hơn nhiều trong biểu đồ so sánh hiệu năng ngay dưới đây.

So sánh chip amd ryzen và intel
So sánh chip amd ryzen và intel
So sánh chip amd ryzen và intel
So sánh chip amd ryzen và intel

Như bạn có thể thấy, chip Raptor Lake của Intel nhanh hơn bộ xử lý Ryzen 7000 được sản xuất trên kiến trúc Zen 4 của AMD. Tuy nhiên, Ryzen 7 7800X3D , Ryzen 9 7950X3D và Ryzen 9 7900X3D mới của AMD dẫn đầu về tổng thể, mặc dù điều đó đi kèm với sự đánh đổi về hiệu suất trong nhiều ứng dụng cần hiệu suất cao.

Core i9-13900K và Core i9-13900KS được coi là những con chip chơi game mạnh mẽ nhất của Intel. Tuy nhiên, nếu để nói về việc tối ưu được hiệu năng trên giá thành thì vi xử lý Core i7-13700K mới chính là mẫu CPU đáng mua nhất. Đối với các game thủ phổ thông, Core i5-13600K sẽ là một tùy chọn tuyệt vời, và Core i5-13400 chính là con chip đáng mua nhất ở mức giá khoảng 200 USD, trong khi Core i3-12100 là con chip có thể nói là quốc dân ở phân khúc bình dân.

Sang bên AMD, Ryzen 9 7900X là con chip chơi game đầu bảng của AMD. Trong khi đó, Ryzen 5 7600X có hiệu năng thấp hơn nhưng lại có mức giá dễ chịu hơn, dễ dàng tiếp cận được với nhiều người dùng. Tuy nhiên, những con chip này chậm hơn đáng kể so với chip của Intel, đặc biệt nếu chúng ta tính đến giá thành. Bên cạnh đó, AMD cũng mang tới cho chúng ta những dòng sản phẩm như CPU AMD Ryzen 9 7900 , Ryzen 7 7700 và Ryzen 5 7600 giá rẻ hơn và đây mới là những bộ vi xử lý đáng lựa chọn nhất bởi hiệu năng của chúng không kém hơn so với dòng CPU AMD X series là bao nhưng lại có mức giá dễ chịu hơn.

Người chiến thắng: Hòa. Các chip Raptor Lake của Intel đã giành lấy ngôi vương chơi game từ các mẫu Ryzen 7000 tiêu chuẩn của AMD trong các mức giá quan trọng, nhưng các mẫu 3D V-Cache mới của AMD lại tỏ ra vượt trội hơn, tuy nhiên mức giá cũng sẽ cao hơn một chút nhưng không đáng kể.

Mức tiêu thụ năng lượng và nhiệt

Khi so sánh về mức tiêu thị năng lượng và nhiệt độ tỏa ra giữa CPU của AMD với Intel, quy trình sản xuất 7nm của AMD đã tạo ra sự khác biệt lớn.

Nhìn chung, Intel trong những năm gần đây đã và đang rất nỗ lực để giảm mức điện năng tiêu thụ xuống mức chấp nhận được, nhưng sau cùng, những mẫu CPU của đội xanh vẫn “ăn” điện nhiều hơn CPU của đội đỏ. Tuy nhiên, CPU Intel Raptor Lake lại cho hiệu năng nhỉnh hơn so với nhiều con chip của AMD nên điều đó có thể hiểu được.

So sánh chip amd ryzen và intel

CPU của Intel từ trước đến nay được biết đến như một kẻ ngốn điện khét tiếng khi họ phải vật lộn với quy trình 14nm của mình hết từ năm này qua năm khác, nhưng điều đó đã được cải thiện với quy trình Intel 7 cùng kiến trúc lai x86.

Tuy nhiên về tổng thể, vi xử lý 5nm của AMD vẫn cho khả năng tiêu thụ điện năng tốt hơn mà vẫn mang lại hiệu suất ấn tượng.

Người chiến thắng: AMD. Khi đánh giá hiệu suất CPU của AMD so với Intel trên mỗi watt, không thể phóng đại tầm quan trọng của việc có nút xử lý dày đặc nhất được ghép nối với một vi kiến ​​trúc hiệu quả và 5 nm của TSMC và Zen 4 của AMD là sự kết hợp chiến thắng. Bộ xử lý Ryzen mới nhất tiêu thụ ít năng lượng hơn Intel trên cơ sở hiệu suất so với hiệu suất.

Khả năng ép xung

Về cơ bản, khi các CPU được đưa ra thị trường, nó sẽ được nhà Intel hoặc AMD thiết lập mức xung nhịp mà họ cho thấy ổn định nhất. Một bộ phận không nhỏ người tiêu dùng cũng có nhu cầu ép xung nhằm đưa hiệu năng CPU của mình lên một tầm cao mới. Nếu quan tâm đến khả năng ép xung tối ưu nhất trên bộ vi xử lý máy tính thì chip Intel là sự lựa chọn tối ưu dành cho bạn. Với khả năng siêu phân luồng và turbo-boost mạnh mẽ, chip Intel có thể đảm bảo thực hiện xuất sắc mọi tác vụ.

So sánh chip amd ryzen và intel

Những bộ vi xử lý AMD tất nhiên cũng không phải là thua kém quá nhiều, thế nhưng ở thời điểm hiện tại, vi xử lý của Intel vẫn là sự lựa chọn của nhiều overclocker hơn là AMD.

Độ phổ biến và hỗ trợ người dùng

Nhiều bộ làm mát CPU AMD yêu cầu bạn phải có bộ khung AM4 đặc biệt để sử dụng với chip Ryzen của AMD, và cũng chỉ có một số bo mạch chủ tương thích với chipset AM4. Về vấn đề này, các bộ phận của Intel phổ biến hơn và có chi phí lắp đặt ban đầu thấp hơn và có đa dạng sự lựa chọn hơn.

So sánh chip amd ryzen và intel

Tuy nhiên, với bộ xử lý Coffee Lake Refresh và AMD Ryzen thế hệ thứ 3 hiện đã phổ biến rộng rãi và Ice Lake từ ADM hiện đã bắt đầu tung ra thị trường, Intel đang lâm vào tình trạng bị thiếu nguồn cung. Điều này đã cho phép AMD giành chiến thắng trước Intel về doanh số trong những năm gần đây.

Giá bán

Sự khác biệt về mức giá giữa các bộ vi xử lý của Intel và AMD cũng là một yếu tố khiến nhiều người dùng sẽ phải cân nhắc. Những bộ vi xử lý của AMD thường có mức giá thấp hơn một chút so với những bộ vi xử lý Intel ở cùng phân khúc.

Thế nhưng bạn cũng nên lưu ý một điều rằng sự chênh lệch về mức giá có thể sẽ khác nhau do một vài yếu tố.

So sánh chip amd ryzen và intel

Một trong những yếu tố cần phải nhắc tới đầu tiên đó là về kiểu model cũng như thế hệ của bộ vi xử lý, cùng với đó là các tính năng và hiệu suất mà CPU đó mang tới. Có thể những dòng CPU đầu bảng của Intel và AMD sẽ có sự chênh lệch lớn về giá bán, tuy nhiên nói về phân khúc tầm trung và bình dân thì chúng lại không có quá nhiều khác biệt.

Yếu tố thứ hai tác động đến sự chênh lệch này là do sự cạnh tranh. Trong những năm qua, AMD đã bắt đầu có những động thái tăng sự cạnh tranh đối với Intel bằng cách mang đến cho người dùng những bộ vi xử lý có hiệu năng giống với của Intel nhưng mức giá lại mềm hơn. Điều này đã gây áp lực lớn lên Intel khiến họ không còn duy trì được vị trí độc tôn như trước và buộc bị cuốn vào vòng xoáy cạnh tranh với AMD.

Vậy nên chọn CPU của Intel hay của AMD?

Khi phải đứng giữa sự lựa chọn CPU của AMD hay của Intel, bạn cần biết rằng CPU của mỗi hãng lại có những ưu điểm riêng. Dưới đây là một số ưu điểm của CPU hai hãng mà bạn có thể tham khảo để có được sự lựa chọn công tâm nhất:

CPU AMD Ryzen:

  • Có nhiều nhân và luồng xử lý giúp xử lý các tác vụ đa nhiệm ổn định hơn.
  • Giá thành tốt hơn CPU Intel ở cùng phân khúc.
  • Hiệu năng đa luồng tốt, phù hợp với các tựa game và ứng dụng đồ họa đòi hỏi khả năng xử lý mạnh mẽ.

CPU Intel Core:

  • Có hiệu năng đơn luồng tốt hơn CPU AMD, phù hợp dành cho các tựa game yêu cầu tốc độ xử lý cao.
  • Sở hữu khả năng ép xung tốt và ổn định hơn, tăng đáng kể hiệu năng trong những tác vụ đơn luồng.
  • iGPU thường có hiệu năng tốt hơn của AMD, phù hợp cho các game thủ không muốn lắp card đồ họa rời để tiết kiệm chi phí.

Tổng kết

Trên đây là những bài so sánh tổng thể về CPU của Intel và AMD. Mong rằng qua bài viết này bạn sẽ có thể chọn được cho mình một mẫu vi xử lý ưng ý cho dàn PC của mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Chip Intel khác gì AMD?

Chip Intel có hiệu năng lõi đơn mạnh hơn AMD, rất thích hợp cho những bạn có nhu cầu sử dụng laptop cho việc chơi game. Còn chip AMD thường cung cấp hiệu suất đa luồng tốt hơn so với Intel nhờ vào số lượng lõi và số luồng cao hơn.

Lợi thế của CPU hãng AMD so với CPU hãng Intel là gì?

Bằng chứng là các dòng CPU AMD ra đời đều có sức mạnh ngang ngửa các dòng chipset Intel. Ưu điểm của các dòng CPU AMD là tập trung vào số lượng lõi chip cao và tăng hiệu suất đa luồng.

Bộ vi xử lý Ryzen là gì?

AMD Ryzen là một trong những dòng chip thế hệ mới có nhân xử lý đồ họa tích hợp. APU là một cụm từ gộp chung của cả CPU và GPU. Người dùng sẽ không cần phải dùng thêm card màn hình rời để thực hiện các tác vụ trên máy tính. Về cơ bản thì card đồ họa tích hợp không thể thay thế được vị trí của card rời.

CPU Threadripper là gì?

AMD Threadripper là dòng CPU cao cấp nhất của nhà AMD, hỗ trợ 16 nhân, 32 luồng cho khả năng xử lý cực mạnh mẽ cùng công nghệ AMD SenseMI để tăng cường hiệu suất chip và AMD Ryzen Master để quản lý điện năng tiêu thụ ở mức tối ưu.