So sánh giống trong tiếng anh

Phân biệt cấu trúc so sánh: the same as, as ... as và like

-Cấu trúc "hơn" trong tiếng Anh: prefer, would prefer, would rather

-Những thành ngữ sử dụng phép so sánh với loài vật

So sánh giống trong tiếng anh

1. So sánh ngang bằng với: as…as
S + V + as + Adj/Adv + as + O
Ex:
- Bruce dresses as smartly as Liz. = Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.
- The pen is as expensive as the notebook. = Cái bút đắt bằng quyển sách.

2. So sánh với: the same as
S + V + the same + N (có hoặc không) + as + O
Ex:
- All students just do the same as their instructor. = Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ.
- You’re wearing the same dress as mine. = Bạn đang mặc một bộ váy giống hệt của tôi.

3.So sánh với: Like
S + V + O + Like + O
Ex:
- My sister has a dress just like mine = em tôi có chiếc váy giống y hệt tôi
- She looks like her mother. = Cô ấy trông giống mẹ.

1. So sánh trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau:

  • So sánh bằng: Cây bút này dài bằng cây bút kia.
  • So sánh hơn: Cây bút này dài hơncây bút kia.
  • So sánh nhất: Cây bút này dài nhất.

Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học này nhé.

❗ Lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
  • Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.

Bài tập cấu trúc So sánh giống nhau, khác nhau lớp 7 có đáp án

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Tài liệu Bài tập cấu trúc So sánh giống nhau, khác nhau lớp 7 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.

COMPARISION
SO SÁNH

A. LÝ THUYẾT

I - So sánh sự giống nhau

1. Cấu trúc so sánh vớilike

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + like + tân ngữ.

Ví dụ:
My sister has a dress just like mine. (Em gái tôi có chiếc váy giống hệt của tôi.)
She looks like her mother. (Cô ấy trông giống mẹ.)
2. Cấu trúc so sánh ngang bằng vớias…as

Chủ ngữ + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ.

Ví dụ:
The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)
3. Cấu trúc so sánh vớithe same as

Chủ ngữ + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ.

Ví dụ:
All students just do the same as their instructor. (Tất cả học sinh đều thực hiện động tác giống giáo viên của họ.)

You’re wearing the samedress as mine. (Bạn đang mặc một bộ váy giống hệt của tôi.)

II - So sánh sự khác nhau
1. Cấu trúc so sánh với unlike

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ (nếu có) + unlike + tân ngữ.

Ví dụ:
My taste in music is unlike my friends’. (Gu âm nhạc của tôi không giống với các bạn tôi.)
She looks unlike her mother. (Cô ấy trông không giống mẹ mình.)
2. Cấu trúc so sánh ngang bằng vớinot...as...as

Chủ ngữ + not + động từ + as + tính từ hoặc trạng từ + as + tân ngữ.

Ví dụ:
The school bag is not ascheap as the pen. (Cặp sách không rẻ như cái bút.)
Mary doesn’t dress as smartly as Liz. (Mary ăn mặc không chỉn chu bằng Liz.)
3. Cấu trúc so sánh với not ... the same as
Chủ ngữ + not + động từ + the same + danh từ (có thể có hoặc không) + as + tân ngữ.

Ví dụ:
A touchscreen cell phone isn’t the same as a traditional one. (Điện thoại di động có màn hình cảm ứng không giống với điện thoại truyền thống.)
4. Cấu trúc so sánh vớidifferent
Chủ ngữ + động từ to be + different from + tân ngữ.

Ví dụ:
A pencil skirt isdifferentfrom a maxi. (Một chiếc chân váy bút chì thì khác với một chiếc chân váy dài chấm gót.)

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng câu trúc so sánh "as...as" và tính từ trong ngoặc.

1. I am not______________ you. (tall)

2. This book is not______________ that one. (interesting)

3.This summer is______________ last summer. (hot)

4.Yesterday it was______________ today. (sunny)

5.I think that my essay is______________ yours. (good)

6.My dog isn't______________ it appears to be. (fierce)

7.Children nowadays are not______________ they used to be. (active)

8.Watching movie is not______________ reading book. (entertaining)

9.Jane is______________ as a doll. (pretty)

10. Cats are not______________ dogs. (friendly

11. My brother said that going abroad was not______________ he thought. (amusing)

12. She didn't want to be late, so she run______________she could. (fast)

13. Please call me______________possible. (soon)

14. Sleeping on the sofa is not______________ in bed. (comfortable)

15. This hotel is______________ the one near the beach but it is much better. (expensive)

16. My grandmother is______________ fairy godmother. (warm-hearted)

17. Do you think learning Japanese is______________ learning English? (difficult)

18. This musician is not______________that one. (popular)

19. Ann looks ______________ princess in her new dress. (gorgeous)

20. The river isn't______________ it looks. (deep)

Bài 2: Dùng câu trúc so sánh "different from" để hoàn thành những câu dưới đây:

1. My house is small and old. Your house is spacious and modern.

→ My house is _________________________________________________

2. My mother's favorite food is noodle. My favorite food is rice.

→ My mother's favorite food ___________________________________

3. My best friend has a powerful personality. I have a weak personality.

→ My best friend's personality ___________________________________

4. Life in the countryside is quiet and peaceful. Life in the city is exciting.

→___________________________________________________________.

5. Lan's school is Hai Ba Trung School. Hue goes to Nguyen Hue School.

→____________________________________________________________.

6. My hobby is collecting stamps. My brother's hobby is playing the piano.

→______________________________________________________.

7. My answer for this equation is "4" but Tom thinks it should be "5".

→__________________________________________________________.

8. My sister's hair is long and wavy. My hair is short and straight

→_________________________________________________________________

Đáp án:

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng câu trúc so sánh "as...as" và tính từ trong ngoặc.

1 - as tall as;

2 - as interesting as;

3 - as hot as;

4 - as sunny as;

5 - as good as;

6 - as fierce as;

7 - as active as;

8 - as entertaining as;

9 - as pretty as;

10 - as friendly as;

11 - as amusing as;

12 - as fast as;

13 - as soon as;

14 - as comfortable as;

15 - as expensive as;

16 - as warm-hearted as;

17 - as difficult as;

18 - as popular as;

19 - as gorgeous as;

20 - as deep as;

Bài 2: Dùng câu trúc so sánh "different from" để hoàn thành những câu dưới đây:

1 - My house is different from your house.

2 - My mother’s favourite food is different from my favourite food.

3 - My best friend’s personality is different from my personality.

4 - Life in the countryside is different from life in the city.

5 - Lan’s school is different from Hue’s school.

6 - My hobby is different from my brother’s hobby.

7 - My answer for this equation is different from Tom’s answer.

8 - My sister’s hair is different from my hair.

C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng cấu trúc so sánh "the same ... as" và danh từ trong ngoặc.

1. My sister has______________ me. (height)

2. Jim pursues ______________ Jane, (hobby)

3. My best friend is at______________ me. (age)

4. My friends went to see______________ me (movie).

5. This musician plays______________ me. (musical instrument)

6. Critics say that this painter has______________with that one. (style)

7. My brother is interested in ______________ me. (subject)

8. This class has ______________ that one. (number of students)

9. Anne bought______________me yesterday. (dress)

10. She cut her hair______________ mine. (length)

11. My best friend likes______________my brother. (books)

12. I bought my car at______________hers. (price)

13. My mother likes ______________ me. (TV programs)

14. He had ______________ a famous actor. (appearance)

15. He puts on ______________ usual. (old coat).

Bài 2: Gạch chân lỗi sai trong các câu sau và viết lại câu đúng.

1. My boyfriend is as strong like a horse.

__________________________________________________________________.

2. This exercises isn't hard as I thought.

__________________________________________________________________.

3. Life in foreign countries is different life in home country.

__________________________________________________________________.

4. My parents share the same hobby as.

__________________________________________________________________.

5. His cat isn't the same pretty as mine.

__________________________________________________________________.

6.This art museum is definitely different as the historical museum.

__________________________________________________________________.

7.Roses don't have the same fragrance like lotuses.

__________________________________________________________________.

8.My essay is as length as yours.

__________________________________________________________________.

9.This island isn't as beautiful than those I have visited.

__________________________________________________________________.

10. My mother is different appearance from me.

__________________________________________________________________.

Bài 3: Sắp xếp những từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh:

1.difficult/ as/ Playing/ is/ piano/ guitar/ playing/ as.

__________________________________________________________________.

2.horse/ run/ a/ Can/ fast/ as/ a/ as/ train?

__________________________________________________________________.

3.try/ as/can/ you/ hard/ as/ should/ You.

__________________________________________________________________.

4.Tom's/ totally/ is/ from/ My/ writing style/ different.

__________________________________________________________________.

5.car/ same/ runs/ the/ speed/ at/ His/ mine/ as.

__________________________________________________________________.

6.I/ went/ My/ school/ friend/ same/ the/ best/ and/ to.

__________________________________________________________________.

7.good/This/ fridge/ modern/ isn't/ as/ my/ one/ as/ old.

__________________________________________________________________.

8. Spending time/ isn't/ with/ as/computer/ as/ friends/ entertaining/ on/ spending time.

__________________________________________________________________.

Tải xuống

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 đầy đủ, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Các cấu trúc so sánh

1. Dùng để nói về sự tương đồng hay giống hệt nhau
Khi chúng ta muốn nói những người, vật, sự việc, hành động nào tương tự nhau, chúng ta có thể dùng as hoặc like, so/neither do I, các cấu trúc tương tự khác hoặc sử dụng các trạng từ như too, also, as well. Khi muốn nói những người, vật, sự việc, hành động nào hoàn toàn giống nhau, chúng ta có thể dùng the same as.
Ví dụ:
He liked working with horses, as his father did. (Anh ấy thích làm việc với những chú ngựa, cũng như cha anh ấy vậy.)
Your sister looks just like you. (Em gái cậu trông giống cậu thật đấy.)
She likes music, and so do I. (Cô ấy yêu thích âm nhạc, và tớ cũng thế.)
The papers were late and the post was too. (Báo bị giao trễ và thư từ cũng vậy.)
His eyes are just the same colour as mine. (Mắt anh ta cùng màu với mắt tớ.)

2. So sánh ngang bằng
Khi muốn nói những người/vật ngang bằng nhau về mặt nào đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc as ... as....
Ví dụ:
My hands were as cold as ice. (Tay tớ lạnh như đá vậy.)
I earn as much money as you. (Tớ kiếm được nhiều tiền như cậu.)

3. So sánh hơn và so sánh hơn nhất
Khi muốn nói những người/vật không ngang bằng nhau về mặt nào đó, chúng ta có thể sử dụng tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn.
Ví dụ:
He's much older than her. (Anh ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.)
The baby's more attractive than you. (Đứa bé đó đáng yêu hơn cậu.)

Để nói những người/vật nào đó nổi trội hơn hẳn so với những người/vật khác, chúng ta có thể sử dụng tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
You're the laziest and most annoying person in the whole office. (Cậu là người lười biếng và phiền phức nhất trong cả cái văn phòng này.)

4. So sánh kém
Chúng ta có thể diễn tả sự không ngang bằng nhau bằng cách tập trung nói về bên thấp/kém hơn, khi đó ta dùng less (than) hoặc least.
Ví dụ:
The baby's less ugly than you. (Đứa bé đó đỡ xấu hơn cậu.)
I want to spend the least possible time working. (Tớ muốn dành ít thời gian làm việc nhất có thể.)
Trong giao tiếp thân mật, ta thường dùng not so... as... hoặc not as.... as...
Ví dụ:
The baby's not so/as ugly as you. (Đứa bé đâu có xấu như cậu.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

So sánh ngang bằng So sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ So sánh hơn và so sánh hơn nhất với trạng từ Các trường hợp sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất Cách dùng Far, Much với so sánh hơn và so sánh hơn nhất

Bài học trước:

Phân biệt Come và Go Phân biệt Cloth và Clothes Phân biệt Close và Shut Câu chẻ với chủ ngữ giả It Cách dùng câu chẻ (cleft sentences)

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em

So sáng ngang bằng (Equal comparison)

Một trong những hình thức so sánh phổ biến trong Tiếng Anh là so sánh ngang bằng, so sánh ngang bằng được dùng để so sánh các sự vật, sự việc, con người ở trạng thái ngang bằng nhau.

1. So sánhngang bằng với tính từ:

  • Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + to be + not + as + adj + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
This room is as big as that room. (Căn phòng này rộng bằng căn phòng kia.)
He isn't as tall as his brother. (Anh ấy không cao bằng anh trai anh ấy.)

Lưu ý:

  • Nếu là dạng phủ định, "as" ở trước tính từ có thể thay bằng "so".

Ví dụ: This dress is not so expensive as that one. (Chiếc váy này không đắt tiền bằng chiếc kia.)

  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.
  • Danh từ dùng để so sánh phải có các tính từ tương đương.

2. So sánh ngang bằng với trạng từ:

  • Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
I hope I can run as fast as you. (Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.)
He doesn't play piano as well as he did. (Bây giờ anh ta chơi đàn piano không còn hay như ngày xưa.)

3. So sánh ngangbằng với danh từ:

  • Khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/ pronoun.

Ví dụ:
All students just pronounce the same as their teacher. (Tất cả học sinh đều phát âm giống giáo viên của họ.)
You have got the same car as mine. (Bạn có chiếc xe giống mình.)
This watch isn't the same as my old one. (Chiếc đồng hồ này không giống với chiếc cũ của tôi.)
They don't do the same test as mine. (Họ không làm bài kiểm tra giống của bài của tôi.)

Lưu ý: So sánh không giống nhau có thể dùng cấu trúc:

S + to be + different from + noun/ pronoun.
Ví dụ:
American English is slightly different from British English. (Anh - Mỹ thì hơi khác với Anh - Anh.)
Her fashion style is different from mine. (Phong cách thời trang của cô ấy khác với tôi.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website ?

là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

Bài học tiếp:

So sánh hơn (Comparatives) So sánh nhất (Superlatives) Cấu trúc với enough, too, so ... that, such ... that Chủ ngữ giả It/There (Empty subjects It/There) Câu điều kiện loại 0 & 1 (Conditionals type 0 & 1)

Bài học trước:

Danh từ + Giới từ (Noun + Preposition) Động từ + giới từ (Verb + Preposition) Tính từ + Giới từ (Adjective + Preposition) Động từ theo sau bởi danh động từ (Verb + Verb-ing) Động từ theo sau bởi 1 động từ nguyên thể có

Học thêm Tiếng Anh trên

Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em